Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 23 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 23 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,choh 9, so sánh với dấu hiệu chia hết chho 2, cho 5

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra nhanh chóng một số có chia hết cho 3, chho 9 hay không

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết(so với lớp 5) vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 23 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:20/10/04
Tiết 23 §11.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I/ Mục tiêu:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,choh 9, so sánh với dấu hiệu chia hết chho 2, cho 5
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra nhanh chóng một số có chia hết cho 3, chho 9 hay không
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết(so với lớp 5) vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Chuẩn bị phấn màu
 - Xem trước bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết 
 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới GV: Ở các tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu về các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 và cơ sở lí luận đó (tính chất chia hết của một tổng) . Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và cơ sở lí luận này.
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
1.Nhận xét mở đầu
*) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 .
*) = (a+b+c)+9(a.11+ b) . 
GV: Đưa ra hai số: 216; 137
GV(h): Hãy phân tích hai số trên thành tổng của các hàng đơn vị 
HS: 234 = 2.100+ 3.10+4
 537 = 5.100+ 3.10+7
GV(h): Viết tổng trên thành hai tổng trong đó một tổng là tổng các chữ số của số đã cho và tổng thứ hai chia hết cho 9
HS1: 234 = 2.100+ 3.10+4
 = 2(99+1)+ 3(9+1)+4
 = = (2+3+4) +9(2.11+3).
HS2: 537 = 5.100+ 3.10+7
 = ..= (5+3+7)+9(5.11+3).
GV(h):Vậy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng nào?
HS: 
2.Dấu hiệu chia hết cho 9
+) Kết luận 1: 
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+) Kết luận 2: 
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+) Kết luận chung: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết chho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
GV: +)Muốn chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì?
+)Muốn không chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì?
HS: 
GV(h): Vậy một số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?Không chia hết chho 9 có đặc điểm gì?
HS: 
GV: (chốt lại vấn đề) KL1 và KL2.
HS: Đọc kết luận chung trong SGK
Củng cố: HS làm ?1(SGK)
GV(h): Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không?
GV: Đưa ví dụ cụ thể 
 27 9; 27 3 ;81 9; 81 3
GV: (chốt lại vấn đề) :Vậy nếu a 9 thì a3.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
+) Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho3
+) Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho3
+) Kết luận chung: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Luyện tập tại lớp
Bài 101(SGK)
- Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93258
- Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93258; 1347
GV: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Bằng cách làm tương tự như trên xét xem các số sau có chia hết cho 3 không :321; 454
GV: 321 = (3+2+1)+ số chhia hết cho 9
 = 6 + số chia hết cho 9
 = 6 + số chia hết cho 3
Vậy 321 chia hết cho 3
 454 = (4+5+4) + số chia hết cho 9
 454 = 13 + số chia hết cho 3
Vậy 454 không chia hết cho 3
H: Số chia hết cho 3 có đặc điểm gì? Số không chia hết cho 3 có đặc diểm gì?
HS: Đọc kết luận chung trong SGK
Củng cố: HS làm ?2(SGK)
4/ Củng cố : - Dấu hiêïu chia hết cho 3, cho 9
5/ Dặn dò: +) Học bài ; làm bài tập 102, 103, 104, 107(SGK).
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.23.doc