Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết số 01 đến số 35

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết số 01 đến số 35

1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Rèn luyện được các kỹ năng sau đây :

§ Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

§ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

§ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

3. Rèn luyện tính cẩn thận ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II/ Chuẩn bị :

Cho mỗi nhóm học sinh :

§ Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.

§ Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.

§ Chép sẵn ra giấy (hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” (có ghi rõ họ tên học sinh)

 

doc 53 trang Người đăng levilevi Lượt xem 896Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết số 01 đến số 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tiết 1 	ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu :
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Rèn luyện được các kỹ năng sau đây :
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Rèn luyện tính cẩn thận ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II/ Chuẩn bị :
Cho mỗi nhóm học sinh :
Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.
Chép sẵn ra giấy (hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” (có ghi rõ họ tên học sinh)
Cho cả lớp :
Tranh vẽ to một thước kể có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm ; tranh vẽ to bảng 11. “Bảng kết quả đo độ dài”.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Mở bài.
Giới thiệu bài : Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau ?
Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì ?
HĐ 2 : Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài (10ph)
Hãy nêu những đơn vị đo chiều dài mà em biết ?
- Trả lời câu hỏi của GV (m, dm, cm, mm, km)
Nhắc lại : (nhấn mạnh) 1km = ? M. Đơn vị độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu là : m).
Yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi C1. Rồi kiểm tra nhanh kết quả HS vừa trả lời.
Yêu cầu HS đọc C2. Yêu từng nhóm ước lượng độ dài lm trên mép bàn học. Rồi dùng thước kiểm tra. Gọi HS đọc C3 và yêu cầu từng HS trả lời – ghi kết quả vào vở.
Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài của Anh hay gặp trong sách truyện.
1 inch = 2,54cm ; 1ft = 30,48cm. Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị dặm, hải lý.
I/ Đơn vị đo độ dài :
1/ Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :
- Đơn vị đo độ dài là mét. Kí hiệu là : m.
C1 : 1m = 10dm ; 1m = 100cm ;
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
2/ Ứơc lượng độ dài :
C2 : HS ước lượng độ dài của mép bàn.
C3 : HS thực hiện đo, kiểm tra.
HĐ 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (5ph)
Hãy quan sát hình vẽ 1.1, sau đó trả lời C4.
Có thể đưa ra cho HS xem các dụng cụ đo vừa nêu trên.
Hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước trên ?
GV cố gắng để HS thấy được tác dụng của từng loại thước và yêu cầu HS quan sát các giá trị thể hiện trên thước.
Ví dụ : chỉ cho HS biết :
+ chiều dài 20cm được gọi là GHĐ
+ chiều dài 2mm được gọi là ĐCNN.
Vậy GHĐ và ĐCNN của một thước là gì ? Yêu cầu HS đọc phần in đậm SGK vào vở.
Yêu cầu HS trả lời C5, C6, C7.
HĐ 4 : Đo độ dài (15ph)
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu các bước thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày SGK vật lý 6.
Phân công nhóm và phát dụng cụ thực hành. Yêu cầu các nhóm làm việc – Quy định 4ph phải thực hành xong. Kẻ bảng kết quả :
HĐ 5 : Vận dụng.
Yêu cầu HS ghi phần in đậm vào vở.
Yêu cầu HS làm bài tập 1.2.1 đến 1.2.3
Hướng dẫn chuẩn bị bài : Về nhà làm bài từ 1.2.4 đến 1.2.6
II/ Đo độ dài :
1/ Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài :
C4 : Người thợ mộc dùng thước cuộn. HS dùng thước thẳng. Người bán vải dùng thước dây.
- HS : trả lời câu hỏi của GV.(Khác nhau về hình dạng và công dụng)
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp.
HS trả lời C5, C6, C7.
2/ Đo độ dài :
Đọc và nghiên cứu các bứơc thực hành đo độ dài.
+ ước lượng độ dài.
+ xác định GHĐ và ĐCNN.
+ tiến hành đo 3 lần.
+ ghi kết quả trung bình.
Sau khi thực hành xong các nhóm báo cáo kết quả.
Báo cáo bằng bảng 1.1/sgk
* Ghi nhớ : (sgk /8)
Tiết 2 	ĐO ĐỘ DÀI (TT)
I/ Mục tiêu :
1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là : Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm :
Ước lượng chiều dài cần đo.
Chọn thước đo thích hợp.
Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo.
Đặt thước đo đúng.
Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
2. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II/ Chuẩn bị :
Nếu có điều kiện nên vẽ to hình 2.1, 2.2 sgk.
Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia, giữa 2 vạch
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Thảo luận về cách đo chiều dài (15ph)
Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hành đo chiều dài.
Hướng dẫn các nhóm trả lời C2
Dựa vào bảng kết quả ước lượng và kết quả đo chiều dày cuốn sách vật lý 6, có thể phân tích tìm cách đo chiều dày cuốn sách chính xác hơn bằng cách đo chiều dày của 4 hoặc 5 cuốn sgk rồi lấy kết quả chia cho số sách.
Hướng dẫn HS trả lời C3, C4. Ghi câu trả lời lên bảng.
Đối với C5 GV đưa ra 1 vài ví dụ bằng hình vẽ, hoặc hình ảnh thật để HS quan sát và thảo luận
HĐ 2 : Rút ra kết luận.
Em hãy trả lời C6. GV gọi HS đọc và làm C6.
HĐ 3 : Vận dụng cách đo độ dài làm bài tập.
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập C7, C8, C9, C10. cho HS thảo luận
I/ Cách đo độ dài :
Trả lời câu hỏi của GV : B1 ® B4.
C1 :
C2 : Chọn thước dây đo chiều dài bàn học. Vì chỉ phải đo 1 lần. Chọn thước kẻ để đo bề dày sgk vật lý 5. Vì thước có ĐCNN (1mm) < so với ĐCNN của thước dây.
C3 : Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu vật.
C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang (trùng) với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Rút ra kết luận :
HS làm việc cá nhân – thảo luận trả lời C6.
C6 : a/ độ dài ; b / GHĐ và ĐCNN
c/ dọc theo ngang bằng với.
d/ vuông góc.
e/ gần nhất
II/ Vận dụng :
Lần lượt hoàn thành từng câu hỏi – Thảo luận câu trả lời :
C7 : hình c.
C8 : hình c
C9 : a, b, c Þ l = 7
HĐ 4 : Ghi nhớ.
Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài học.
* Hướng dẫn chuẩn bị bài :
- Về nhà làm bài tập 1-2.12 --> 1-2.13. Các nhóm chuẩn bị 2 lọ không ghi dung tích, giẻ lau khô, 1 ca đựng nước cho tiết học sau.
C10 : Tuỳ HS. Kiểm tra.
Nêu phần ghi nhớ SGK.
Ghi nhớ : sgk
Tiết 3 	ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Mục tiêu :
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thường dùng.
II/ Chuẩn bị :
Chuẩn bị cho cả lớp : 1 xô đựng nước.
Chuẩn bị cho nhóm HS :
Bình 1 (đựng đầy nước) (chưa biết dung tích).
Bình 2 (đựng một ít nước)
1 bình chia độ. 1 vài loại ca đong.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Mở bài.
Mở bài như sgk : Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?
HĐ 2 : Đơn vị đo thể tích.
Hãy nêu tên những đơn vị đo thể tích mà em biết (GV ghi bảng câu trả lời của HS)
Ngoài các đơn vị : m3, dm3, cm3 còn có đơn vị nào khác ?
Đưa 1 chiếc bơm tiêm cho HS quan sát và nhận xét đơn vị ghi trên đó và giới thiệu đơn vị cc.
Yêu cầu HS dùng bút chì tự điền kết quả vào bảng sgk.
HĐ 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C2, C3.
Giới thiệu dụng cụ đo thể tích trong phòng thí nghiệm. (đưa đến từng HS xem xét kỹ và nêu GHĐ và ĐCNN). Yêu cầu HS trả lời C5.
HĐ 4 : Cách đo thể tích chất lỏng.
Yêu cầu HS quan sát hình 3.3, 3.4 trả lời C6, C7.
Hướng dẫn HS tập đọc kết quả đo thể tích chất lỏng theo hình 3.5 và ghi kết quả vào vở.
Yêu cầu HS rút ra kết luận và điền vào ô trống, sau đó tổ chức thảo luận và thống nhất toàn lớp.
I/ Đơn vị đo thể tích :
Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV :
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1 m3 = 1000 dm3 = 1000 000 cm3
1 lít = 1 dm3
1 ml = 1 cm3 = 1 cc
II/ Đo thể tích chất lỏng :
1/ Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích :
C2 : - Ca 1 lít ; Ca ½ lít ; Can 5 lít.
C3 : Chai (hoặc lọ, ca, bình) đã biết sẵn dung tích.
C4 : Bình a : GHĐ : 250ml, ĐCNN : 10ml
 Bình b : GHĐ : 250ml , ĐCNN : 50ml
 Bình c : GHĐ : 250ml, ĐCNN : 5ml.
C5 : Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm.
2/ Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C6 : Đặt thẳng đứng.
C7 : Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình (cách b).
C8 : a/ V = 70 cm3
b/ V = 50 cm3
c/ V = 40 m3
*Rút ra kết luận :
a/ Ước lượng thể tích cần đo.
b/ Chọn bình chia đọ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
HĐ 5 : Thực hành đo thể tích nước chứa trong 2 bình.
Muốn xác định thể tích nước trong bình ta làm thế nào ?
Hướng dẫn HS đo thể tích chất lỏng qua bảng 3.1 rồi phát dụng cụ đo cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm đo thể tích nước chứa đầy 2 bình đã được chuẩn bị trước. Sau khi các nhóm làm xong GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để phân tích khen – chê.
HĐ 6 : Vận dụng.
Hướng dẫn HS làm bài tập 3.1 ® 3.4.
* Hướng dẫn chuẩn bị bài.
Về nhà làm các bài tập : 3.5 ® 3.7 và học phần ghi nhớ.
Mỗi nhóm chuẩn bị 15 viên sỏi.
Khăn lau, dây chỉ.
c/ Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d/ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e/ Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
3/ Thực hành :
Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi của GV.
Dùng bình chia độ;
Các nhóm thực hành đo thể tích nước chứa trong 2 bình.
Ghi kết quả vào bảng 3.1 sgk.
Nêu phần ghi nhớ : sgk.
Tiết 4 	ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I/ Mục tiêu :
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với ca ...  lỏng.
C4 : - Nhiệt độ càng cao thí tốc độ bay hơi càng lớn
Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn.
Diện tích mặt thoáng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn (và ngược lại)
c) Thí nghiệm kiểm tra :
C5 : Để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau (có cùng điều kiện diện tích mặt thoáng)
C6 : Để loại trừ tác động của gió.
C7 : Để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8 : Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.
d) Vận dụng :
C9 : Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước hơn.
Hướng dẫn về nhà :
Làm bài tập 26-27.8 , 26-27.
Đọc phần có thể em chưa biết.
C10 : Nắng nóng và có gió.
Tiết 31 	SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
1. Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi. Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
3. Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận.
4. Sử dụng đúng thuật ngữ : Dự đoán, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể sang thể
II/ Chuẩn bị : Chuẩn bị cho mỗi HS :
Hai cốc thủy tinh giống nhau. Nước có pha màu. Nước đá đập nhỏ. Nhiệt kế. Khăn lau.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Kiểm tra việc vạch kế hoạch và làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước.
Chỉ định một số HS giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng để cho cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến.
HĐ 2 : Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ.
Cho HS tham khảo dự đoán được trình bày trong sgk để từ đó gợi ý cho HS tham gia đưa ra các dự đoán.
HĐ 4 : Vận dụng.
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời C6, C7, C8.
C8 : Trong chai rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ do đó rượu không giảm.
Hướng dẫn về nhà :
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 26-27.3 ® 26-27.9
II/ Sự ngưng tụ :
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ :
a) Dự đoán :
Dự đoán : Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn.
b) Thí nghiệm kiểm tra :
Theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng xảy ra, sau đó trả lời C1 ® C5.
c) Rút ra kết luận :
C1 : Nhiệt độ của cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng.
C2 : Có nước đọng ở mặt ngoài cốc có thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3 : Không, vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu còn nước trong cốc có pha màu.
C4 : Do hơi nước trong không khí gặp lạnh thì ngưng tụ lại.
C5 : Đúng.
2. Vận dụng :
C6 : Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.
C7 : Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
Tiết 32 	SỰ SÔI
I/ Mục tiêu :
1. Mô tả được hiện tượng sôi.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị : Chuẩn bị cho mỗi HS :
Một giá đỡ thí nghiệm. Một kẹp vạn năng. Một kiềng và lưới kim loại.
Một cốc đốt. Một đèn cồn. Một nhiệt kế tới 1100C. Một đồng hồ bấm giây.
Chép bảng 28.1sgk vào vở. Mang đến lớp một tờ giấy kẻ ô vuông.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập.
Đặt vấn đề như sgk.
HĐ 2 : Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
Yêu cầu HS nghiên cứu kỹ nội dung thí nghiệm để nắm được cách làm và ghi kết quả
 GV yêu cầu các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm để tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng. Sau đó bố trí thí nghiệm như hình 28.1.
Sau khi các nhóm ghi kết quả vào bảng, GV cho các nhóm thảo luận để đưa ra nhận xét chính xác nhất.
Yêu cầu HS đọc phần hướng dẫn vẽ đường biểu diễn trong sgk, sau đó làm việc cá nhân vẽ đường biểu diễn và ghi nhận xét.
Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.3.
I/ Thí nghiệm về sự sôi :
1. Tiến hành thí nghiệm :
Bố trí thí nghiệm theo hình 28.1, sau đó quan sát sự thay đổi của nước theo thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lòng khối nước, trên mặt nước và ghi kết quả vào bảng 28.1.
2. Vẽ đường biểu diễn :
Tiết 33 	SỰ SÔI (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
1. Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
2. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi.
II/ Chuẩn bị : 
Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi đã làm trong bài trước.
GV cần thu vở của một số HS để theo dõi việc các em trả lời các câu hỏi của bài trước.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Kiểm tra lại thí nghiệm về sự sôi.
Yêu cầu HS, đại diện nhóm mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
HĐ 2 : Trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C1 đến C4.
- Yêu cầu HS quan sát bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất. Sau đó rút ra nhận xét.
HĐ 3 : Rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6.
HĐ 4 : Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi C7, C8, C9.
Hướng dẫn về nhà :
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập từ : 28-29.1 đến 28-29.7
Chuẩn bị ôn tập tổng kết chương.
- Thảo luận về kết quả thí nghiệm và đường biểu diễn.
II/ Nhiệt độ sôi :
1. Trả lời câu hỏi :
C1 đến C3 : tùy thuộc vào kết quả của từng HS.
C4 : Không tăng.
Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
2. Rút ra kết luận :
C5 : Bình đúng.
C6 : a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt, trong thời gian sôi nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
III/ Vận dụng :
C7 : Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8 : Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ của nước, còn nhiệt độ của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9 : Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước, đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
Tiết 34 	THI HỌC KỲ II
Tiết 35 	TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I/ Mục tiêu :
1. Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
II/ Chuẩn bị : 
Vẽ trên bảng treo ô chữ ở hình 30.4	.
III/ Tổ chức hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Ôn tập
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi từ 1 đến 9.
Yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu trả lời. GV chỉnh lý, sửa sai nếu có.
I/ ÔN TẬP
Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Tùy từng học sinh.
Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
- Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng đo nhiệt độ cơ thể.
(1) - Nóng chảy.
(2) - Bay hơi. (3) - Đông đặc.
(4) - Ngưng tụ.
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.
Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
Ở nhiệt độ sôi thì dù đun tiếp tục thì nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bày hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.
II/ VẬN DỤNG :
Yêu cầu các học sinh vận dụng kiến thức trong chương để trả lời các bài 1 đến 6 (giáo viên điều khiển học sinh thảo luận)
HS thực hiện làm các bài tập. Thảo luận lớp để thống nhất bài làm.
Bài 1 : Cách C.
Bài 2 : Nhiệt kế C.
Bài 3 : Để khi có hơi nóng chảy qua ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
Bài 4 : (a) Sắt. (b) Rượu.
c) Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. – Không vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc.
(d) Các câu trả lời phụ thuộc vào nhiệt độ của lớp học. Giả sử nhiệt độ của lớp học là 300C thì các câu trả lời sẽ như sau : 
- Thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ lớp học : Nhôm, sắt, đồng
Muối ăn.
- Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học : nước, rượu, thủy ngân.
- Hơi nước, hơi thủy ngân.
Bài 5 : Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ cho nồi khoai tiếp tục sôi là duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Bài 6 : (a) : Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
(b) : Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
HĐ 3 : Trò chơi ô chữ.
GV : Vẽ ô chữ lên bảng sau đó điều khiển cả lớp chơi.
HS : Ô chữ thứ nhất (theo hàng ngang)
Nóng chảy.
Bay hơi.
Gió.
Thí nghiệm
Mặt thoáng.
Đông đặc
Tốc độ
Từ theo hàng dọc : Nhiệt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docVatly 6 Word ca nam.doc