Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.

- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.

 2. Kỹ năng:

- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc .

 3. Thái độ:

- Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26.12.2009	Vật lý 6 Ngày dạy: 28.12.2009	Tiết 19
BÀI 16
RÒNG RỌC
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
	2. Kỹ năng:
Biết cách đo lực kéo của ròng rọc .
	3. Thái độ:
Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
	a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc.
Một ròng rọc cố định (kèm theo giá đở)
Một ròng rọc động (có giá đở)
 	b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ phóng to hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SÁCH GIÁO KHOA
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10’)
* Sửa bài kiểm tra học kì I.
* Tổ chức tình huống học tập: 
Giáo viên: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không?
Bài 16
RÒNG RỌC
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8’)
Giáo viên Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1:
C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. 
Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc:
+ Thế nào là ròng rọc cố định?
+ Thế nào là ròng rọc động?
I. Tìn hiểu về ròng rọc
C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.
Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a)
Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào? (17’)
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm:
+ Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo.
+ Tiến hành đo: 
 Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng.
 Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định.
 Đo lực kéo vật qua ròng rọc động.
Ghi các kết quả đo được vào bảng 16.1.
C2 : Học sinh tiến hành đo theo hướng dẫn của giáo viên
C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy 
so sánh : 
+ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định?
+ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động?
C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ trống:
Cố định
Động
Giáo viên cho học sinh nhắc lại kết luận 2 đến 3 lần cho học sinh khắc sâu kiến thức của bài.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm
a. Chuẩn bị
b. Tiến hành đo:
Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng.
Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định.
Đo lực kéo vật qua ròng rọc động.
Ghi các kết quả đo được vào bảng 16.1.
2. Nhận xét:
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau)
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 
3. Rút ra kết luận 
a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp 
b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
* Hoạt động 4: Vận dụng (6’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết các câu hỏi trong phần vận dụng.
Câu C5: Giáo viên yêu cầu học sinh tìm ví dụ về ròng rọc được sử dụng trong thực tế đời sống?
Giáo viên chú ý nhận xét câu trả lời của học sinh, có thể yêu cầu học sinh khá cho biết các ròng rọc trong các ví dụ bạn vừa nêu là ròng rọc cố định hay ròng rọc động?
Giáo viên: lưu ý học sinh về nhà tìm thêm ví dụ về ròng rọc và nhận biết được đó là ròng rọc cố định hay ròng rọc động?
Câu C6: Yêu cầu học sinh dựa vào phần nhận xét để giải quyết cho câu hỏi này.
Câu C7: Học sinh dựa vào phần kết luận về tính chất của 2 loại ròng rọc để cho biết ròng rọc nào ở hình 16.6 có lợi về lực.
III. Vận dụng
C5:
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng) dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo.
* Hoạt động 5: Củng cố - hướng dẫn về nhà (4’)
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi củng cố bài học:
+ Khi dùng ròng rọc cố định chúng ta được lợi gì so với kéo vật lên trực tiếp?
+ Khi dùng ròng rọc động chúng ta được lợi gì so với kéo vật lên trực tiếp?
Gọi 1 học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết”.
* Hướng dẫn về nhà:
+ Yêu cầu học sinh về nhà học bài và nắm được tính chất (lợi ích) của 2 loại ròng rọc. Tìm được ví dụ trong thực tế và nhận dạng được đâu là ròng rọc cố định đâu là ròng rọc động.
+ Làm các bài tập 16 trong sách bài tập.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: hoàn thành phần I. ÔN TẬP của Bài 17 Tổng kết chương I. Cơ học

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 19 ròng rọc.doc