Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 2 - Tiết 5 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 2 - Tiết 5 - Luyện tập

Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số chẵn, tập hợp các số lẻ.

_ Hs biết xác định một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp khác, biết tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước.

_ Hs sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu

_ Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .

II/ Chuẩn Bị :

- GV: phấn màu, Bảng phụ

- HS: dụng cụ học tập

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 2 - Tiết 5 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :1/9/07	Tuần : 2	Khối: 	6	Môn : 	SH	 Tiết : 	005	
Bài : LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu :
_ Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số chẵn, tập hợp các số lẻ.
_ Hs biết xác định một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp khác, biết tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước.
_ Hs sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu 
_ Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II/ Chuẩn Bị :
GV: phấn màu, Bảng phụ 
HS: dụng cụ học tập
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
HS 1 : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là gì ? Viết tập B các số tự nhiên không vượt quá 15 . Hãy cho biết tập hợp B có bao nhiêu phần tử ? 
HS 2 : Khi nào tập hợp A đgl tập hợp con của tập hợp B .Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6 , tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng kí hiệu Ì để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên 
2/. Bài Mới :
HĐ 1 : 
Gv yêu cầu hs đọc hướng dẫn hs tìm số phần tử của tập hợp A .
Gv tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 có 20-8+1=13 phần tử.
Vậy tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử ?
Gv gọi một hs lên bảng làm, các hs còn lại theo dõi và nhận xét.
Gv giới thiệu: tập hợp các số chẵn từ 8 đến 30 có (30-8):2+1=12 phần tử.
Vậy tập hợp các số chẵn từ a đến b có bao nhiêu phần tử ? tập hợp các số lẻ từ m đến n có bao nhiêu phần tử?
Gv ghi bảng.
Gv yêu cầu hs áp dụng tính số phần tử của tập hợp D, E.
Gv gọi 2 hs lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
Hs trả lời: tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a+1 phần tử
Hs làm bài
 Hs nhận xét.
Hs theo dõi
Hs trả lời
Hs tính số phần tử của tập hợp D và E.
Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp theo quy luật : 
BT 21 / 14 : 
Tập hợp A = { 8 ; 9 ; . ; 20 } có : 
20 – 8 + 1 = 13 ( phần tử ) 
Tập hợp B = { 10 ; 9 ; . ; 99 } có : 
99 – 10 + 1 = 90 ( phần tử ) 
BT 22 / 14 : 
Tổng quát: 
Tập hợp các số chẵn từ a đế b có (b-a):2+1 phần tử
Tập hợp các số lẻ từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử.
Tập hợp D có:
(99 – 21):2+1= 40 phần tử.
Tập hợp E có:
(96 – 32):2+1=33 phần tử
HĐ 2 : 
Gv yêu cầu hs cho vài ví dụ về số chẵn, số lẻ.
Gv hỏi: hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Gv gọi 2 hs lên bảng làm bt 22 trang 14 SGK. Các hs khác làm vào vở.
Gv yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng.
Hs cho ví dụ
Hs: hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
Hs1: làm câu a, b
Hs 2 làm câu c, d
Hs nhận xét
Dạng 2 : Viết tập hợp theo yêu cầu của đề bài 
BT 22 / 14 : 
C=
L=
A= 
B= 
HĐ 3 : 
Gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 24 trang 14 SGK.
Gv gọi 1 hs lên bảng viết tập hợp A, B, N* và N bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
Gv yêu cầu hs quan sát các phần tử của tập hợp trên sau đó trả lời yêu cầu bài tập.
GV : Cho HS dựa vào bảng phụ : Trả lời bốn nước có diện tích lớn nhất , ba nước có diện tích nhỏ nhất .
Hs viết tập hợp A, B, N* và N
Một hs đứng tại chỗ trả lời.
Một hs khác lên bảng viết ký hiệu
HS : Quan sát + trả lời .
Dạng 2 : Tập hợp con , quan hệ giữa hai tập hợp : 
BT 22 / 14 : 
AN
BN
N*N
BT 25 /14 :
A = { Inđônêxia, Mianma, Thai Lan, Việt Nam}
B = {Singapo , Bru-Nây , Campuchia }
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
_ Xem lại các dạng bài tập đã giải .
_ BTVN : 34 à 36 / 8 .
_ Xem trước bài mới .

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 005.doc