Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 96 : Phân số

Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 96 : Phân số

. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 -Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.

 -Biết đọc, biết viết phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 18 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 96 : Phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
@
¶ CHỦ ĐỀ: ĐOÀN KẾT THÌ SỐNG .. ¶ GIÁO VIÊN: Đỗ Thị Xuân Cúc
¶ TUẦN : 20 ( Từ ngày: 10 / 01 / 2010 đến 15 / 01/ 2010 ) ¶ LỚP : 42 
Thứ
Tiết (ngày)
Môn
Tiết (ppct)
Tên bài
Hai 
10 / 1
1
CC
20
Chào cờ đầu tuần
2; 5
T
96
Phân số 
3
ĐĐ
20
Kính trọng và biết ơn người lao động ( tt )
4
MT
20
Vẽ theo mẫu : Vẽ cái ca và quả
6; 7
 T*
52
Oân luyện
Ba 
11/ 1
1; 4
T
97
Phân số và phép chia số tự nhiên
2
 T*
53
Oân luyện
Tư 
12 / 1
5; 6
T
98
Phân số và phép chia số tự nhiên ( tt )
7
 T*
53
Oân luyện 
Sáu 
14 / 1
5;7
T
99
Luyện tập
6
CNL
20
Bảy 
15 / 1
1; 3
T
100
Phân số bằng nhau
2; 5
T*
54
Oân luyện
6
HĐNK
7
SH
20
Sinh hoạt lớp
 GIÁO VIÊN
 	 Đỗ Thị Xuân Cúc
Thứ hai : 10 / 1 
TOÁN
 Tiết 96 : PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
 -Biết đọc, biết viết phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 ph )
Mục tiêu : Kiểm tra bài về nhà và kiến thức bài học trước
Tiến hành: 
a. KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 b .Giới thiệu bài:
 -Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. Ví dụ có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận số lượng cam là bao nhiêu ? Khi đó ta phải dùng phân số. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số.
 B. Hoạt động 2: Giới thiệu phân số ( 14 ph )
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được phân số, tử số, mẫu số 
Tiến hành: 
 -GV treo lên bảng hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
 -GV hỏi:
 * Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?
 * Có mấy phần được tô màu ?
 -GV nêu:
 * Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 * Năm phần sáu viết là . (Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
 -GV yêu cầu HS đọc và viết . 
 -GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số.
 +Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6.
 -GV hỏi: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
 -Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ?
 -Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số lưon luôn phải khác 0.
-Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?
 -Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô màu.
 -GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
 * Đưa ra hình tròn và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn ? Hãy giải thích.
 * Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 * Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông ? Hãy giải thích.
 * Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 * Đưa ra hình zích zắc và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình zích zắc ? Hãy giải thích.
 * Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 -GV nhận xét: , , , là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang.
 C. Hoạt động 3 Luyện tập thực hành về phân số ( 19 ph )
Mục tiêu: Thực hành đọc, viết về phân số 
Tiến hành: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
 Bài 2
 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 * Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào ?
 -GV nhận xét 
Bài 3
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. (có thể đọc thêm các phân số khác)
 -GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng, yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4
 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho nhau đọc.
 -GV viết lên bảng một số phân số, sau đó yêu cầu HS đọc.
 -GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
 D. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 2 ph )
Mục tiêu: Củng cố bài
Tiến hành: 
 - Hãy cho biết phân số có cấu tạo ntn? Theo em phân số nào là một nửa? 
- GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát hình.
-HS trả lời.
-6 phần bằng nhau.
-Có 5 phần được tô màu.
-HS lắng nghe. 
-HS viết , và đọc năm phần sáu.
-HS nhắc lại: Phân số . 
-HS nhắc lại.
-Dưới gạch ngang.
-Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
-Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
-Đã tô màu hình tròn (Vì hình tròn được chia thành hai phần bằng nhau và tô màu một phần).
-Phân số có tử số là 1, mẫu số là 2.
-Đã tô màu hình vuông (Vì hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).
-Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4.
-Đã tô màu hình zích zắc. (Vì hình zích zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần.
-Phân số có tử số là 4, mẫu số là 7.
-HS làm theo nhóm bàn 
-2 bàn HS lần lượt giải thích.
-2 HS yếu lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ở bảng con .
-HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm lẫn nhau.
-Là các số tự nhiên lớn hơn 0.
-Viết các phân số.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở, yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc.
-HS chơi trò chơi “ Đố bạn “
-HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết trên bảng.
HS nêu cá nhân 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 20 : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng:
Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với những người lao động.
II.CHUẨN BỊ:
Đồ dùng để đóng vai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: ( 2 ph )
Bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động ( 4 ph )
- Nêu ví dụ về người lao động và sản phẩm lao độâng mà người lao động đó tạo ra
- Tại sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động? 
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài ( 1 ph )
Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 4) ( 16 ph )
Mục tiêu: Giáo dục cách ứng xử đúng, thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động, phê phán những hành vi không tôn trọng người lao động
Tiến hành :
GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai một tình huống
GV yêu cầu thảo luận cả lớp:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
GV kết luận : Phải luôn tôn trọng và biết ơn người lao động
Hoạt động2: Sưu tầm (bài tập 5 và 6) ( 13 ph )
Mục tiêu: HS ngợi ca và biết ơn người lao động qua các câu ca dao ; tụïc ngữ; bài hát ; tranh vẽ, truyện kể.
Tiến hành :
GV yêu cầu HS lựa chọn 1 trong các nội dung của bài tập 4 hoặc 5
GV nhận xét chung
Củng cố , dặn dò: ( 2 ph )
Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động.
Chuẩn bị bài: Lịch sự với mọi người.
- Hát 
3 HS trả lời 3 câu hỏi KTBC
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận & đóng vai
Các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét về cách ứng xử
Cả lớp thảo luận theo nhóm bàn & trả lời
HS trình bày sản phẩm theo nhóm. Các nhóm khác rút cảm thụ qua sản phẩm của nhóm bạn trình bày 
HS đọc mục thực hành 
MĨ THUẬT
Tiết 20 : VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CA VÀ QỦA
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cấu tạo của các vật mẫu . Biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí - Biết cách vẽ được hình gần giống mẫu . Biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc màu . - HS quan tâm , yêu quý mọi vật xung quanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu vẽ; Hình gợi ý cách vẽ; 
- 1 số bài vẽ của HS lớp trước, tranh tĩnh vật của họa sĩ . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
 A. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét ( 8 ph )
Mục tiêu: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
Tiến hành: 
-Giới thiệu mẫu, yêu cầu hs quan sát và nhận xét về:
+Hình dáng, vị trí cái ca và quả(vật nào trước, sau, che khuất hay tách rời nhau)
+Màu sắc, độ đậm nhạt của mẫu.
+Cách bày mẫu hợp lí hơn.
+Bố cục trong những hình vẽ này, em thấy bố cục nào đẹp hơn? Tại sao?
 B. Hoạt động 2: Cách vẽ ( 3 ph )
Mục tiêu: Hướng dẫn các bước vẽ theo mẫu
Tiến hành: 
-Yêu cầu hs nhắc lại trình tự vẽ mẫu ở các bài trước, liên hệ bài này.
-Lưu ý: tuỳ vào tỉ lệ chiều cao và chiều ngang mà ta chọn cách vẽ khung hình trên giấy ngang hay dọc.
-Các bước giống như cách vẽ theo mẫu trước.
 C. Hoạt động 3: Thực hành ( 20ph)
Mục tiêu: HS thực hành ve õca và quả
Tiến hành: 
-Chia nhóm, đặt mẫu cho mỗi nhóm.
-Yêu cầu hs quan sát mẫu nhận xét:
+Tỉ lệ chiều cao và chiêu ngang của mẫu để vẽ khung hình.
+Ước lượng chiều cao và chiều rộng cái ca và quả.
-Yêu cầu hs vẽ khung hình chung, khung hình riêng từng mẫu, sau đó phác nét cho giống mẫu.
-Nhận xét chỗ đậm nha ... ïc sự bằng nhau của hai phân số. Phân số tối giản 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Hai băng giấy như bài học SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củahọc sinh
 A. Hoạt động 1: KTBC và giới thiệu bài mới ( 7 ph )
Mục tiêu : Kiểm tra bài về nhà và kiến thức cũ
Tiến hành: 
-Kiểm tra kiến thức và chấm bài về nhà
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Giới thiệu bài: -Khi học về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì sao ? Có các phân số bằng nhau không ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay.
 B. Hoạt động 2: Hai phân số bằng nhau ( 10 ph )
Mục tiêu: Biết hai phân số bằng nhau, Phân số tối giản
Tiến hành: 
 * Hoạt động với đồ dùng trực quan
 -GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau.
 * Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ?
 -GV dán 2 băng giấy lên bảng.
 * Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
 * Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất.
 * Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
 * Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai.
 * Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy.
 -Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ?
 -Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và .
 * Nhận xét
 -GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số .
 * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với mấy ?
 * Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
 * Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ?
 * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho mấy ?
 * Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
GC chốt : Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
 -GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
 C. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành ( 20 ph )
Mục tiêu : Biết thực hành tìm các phân số bằng với phân số đã cho và bước đầu biết phân số tối giản 
Tiến hành: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.
 * Hãy so sánh giá trị của :
18 : 3 và (18 : 3) : (3 x 4) ?
 *Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chiacho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
 * Hãy so sánh giá trị của:
 81 : 9 và (81 x 3) : (9 : 3) ?
 -Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
 -GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.
 Bài 3
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -GV viết phần a lên bảng hướng dẫn mẫu 
 =  = 
 * Làm thế nào để từ 50 có được 10 ?
 * Vậy ta điền mấy vào ?
 -GV viết lên bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra phân số .
 -GV yêu cầu HS chơi thi đua giữa 2 dãy điền vào ô trống 
 -GV chốt: Khi ta chia tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0 mà kết quả là một phân số không thể chia tiếp để rút gọn được nữa ta gọi phân số ấy là phân số tối giản 
 D. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 3 ph )
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học và dặn dò
Tiến hành: 
 -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai hoặc nhiều phân số bằng nhau? 
 -Tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ đặc điểm cơ bản của phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
2 em sửa bài bảng phụ, lớp thực hiện bảng con về phân số
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát thao tác của GV.
-Hai băng giấy bằng nhau (như nhau, giống nhau).
- 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
-8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
-Bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy
- = 
-HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến:
 = = 
-Để từ phân số có đượ phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2.
-Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến:
 = = 
-Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào vở
-2 HS nêu trước lớp. VD:
 = = . Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a). 18 : 3 = 6
(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
b). 81 : 9 = 9
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
* 18 : 3 = (18 x 4) : 3 x 4)
-Khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
-Khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Viết số thích hợp vào ô trống
- Chơi trò chơi “ Thi đua tiếp sức “
-Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 
50 : 5 = 10.
-Điền 15 vì 75 : 5 = 15
-HS thi đua 
- Nhận xét và sửa bài trên bảng 
- Tuyên dương nhóm thắng
-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP – THÁNG 1
VĂN NGHỆ- CHÀO MỪNG MÙA XUÂN ĐẾN 
I.MỤC TIÊU:
Ca hát về muà xuân quê hương
Lao động và dọn dẹp vệ sinh 
II.CHUẨN BỊ:
Bài hát. Các thiết bị âm thanh hoặc nhạc cụ
Dụng cụ Lao động
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động 1: Văn nghệ
Mục tiêu: Hát về muà xuân Quê hương
Tiến hành: 
_ Hs kể tên một số bài hát về muà xuân mà em biết
_ Thi đua hát và nêu ý nghĩa bài hát giữa các tổ, tổ nào hát được nhiều bài nhất sẽ chiến thắng.
_ Gv tuyên dương và khen thưởng
_ Cả lớp hát tập thể 1 bài hát về muà xuân quê hương
 B. Hoạt động 2: Vệ sinh môi trường
Mục tiêu: Dọn dẹp vệ sinh môi trường
Tiến hành: 
_ Kiểm tra dụng cụ
_ Phân công Lao động. Dặn dò thực hiện an toàn trong lao động
_GV theo dõi mọi hoạt động của các nhóm
_ Tập hợp các nhóm, nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả lao động của các nhóm và cả lớp. Tuyên dương các nhóm lđ tích cực.
_ Cho HS đi làm vệ sinh chân tay sau khi lao động
C. Hoạt động 3: Củng cố 
Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
Tiến hành: 
_ Nêu lại các nội dung đã thực hiện trong buổi học ngoại khoá.
_ Dặn các em luyện tập văn nghệ chuẩn bị cho sơ kết HKI
_ Nhận xét chung buổi sinh hoạt .
_ Hát tập thể
_ HS kể cá nhân
_ Giữa các tổ thi đua hát cá nhân hoặc tập thể
_ Cả lớp hát và vỗ tay hoặc hát hoà nhịp theo nhạc
_ Các tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các tổ viên
_ Tổ 1,2: quét lớp, quét màng nhện, lau bàn ghế. 
_ Tổ 3,4: Lượm rác bồn bông, nhổ cỏ, tưới nước và thay nước cho các lọ cây xanh trong lớp
_ Tổ 5 và 6: Lao động phần đất quy định
_ HS nêu
SINH HOẠT - TUẦN 20
I. MỤC ĐÍCH:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần 20 của lớp và cá nhân
 - Phổ biến công việc tuần 21
II. CHUẨN BỊ:
 + Bảng đánh giá công tác trong tuần 20
 + Kế hoạch tuần 21
 + Đồ dùng dạy nha khoa
III. TIẾN HÀNH :
A. Đánh giá: 
1. Cán sự lớp:
 _ Các tổ trưởng báo cáo các thành viên thực hiện tốt hoặc chưa tốt từng mặt trong Tổ của mình.
 _ Lớp trưởng và lớp phó bổ sung phần theo dõi chung hoạt động của lớp. Nêu các khó khăn trong công tác quản lí lớp và các việc đã hoàn thành tốt hoặc chưa hoàn thành của lớp
2. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá chung:
B. Công việc tuần tới:
C. Nha khoa:
PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG (tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết
- Thực hành đúng theo phương pháp chải răng 
- Có thói quen tốt chải răng sau khi ăn
- Lợi ích của việc chải răng: 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:
- Mẫu hàm, bàn chải 
- Tranh, ảnh liên quan bài dạy
III. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động 1: Phương pháp chải răng
Mục tiêu: HS biết phương pháp chải răng đúng
Tiến hành;
- GV chia vùng chải răng 
- Cho HS thảo luận thứ tự chải răng
- GV chốt: 
+ Hàm trên chải trước, hàm dưới chải sau
+ Từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải ( Tùy theo mỗi người )
+ Chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai
B. Hoạt động 2 : Thực hành
Mục tiêu : Thực hành chải răng đúng phương pháp
Tiến hành 
- GV dùng mô hình hướng dẫn HS chải Mặt ngoài
- GV hướng dẫn chải Mặt trong , Mặt nhai 
- 2 em lên bảng trình bày lại toàn bộ cách chải cả 3 mặt răng tr6en mô hình lớn
C. Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu : Hệ thống kiến thức cả bài 
Tiến hành : 
* Cho HS nêu ghi nhớ trang 68 của giáo trình 
* GV chốt: Khi chải răng đúng phương pháp, hàm răng của chúng ta luôn sạch đẹp, không sâu, nướu lành mạnh, miệng thơm.
* Nhận xét tiết học 
* Dặn HS về nhà thực hành chải răng đúng phương pháp
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện 2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung
3 em nhắc lại 
- 2 em nêu lại cách chải, sau đó HS thực hành chải theo nhóm tổ ( Mỗi bạn phải được luân phiên chải 1 lần )
HS nêu và thực hành tương tự như trên 
- Lớp quan sát và nhận xét
- 2 em nêu, lớp đọc thầm 
- HS nêu ghi nhớ
Nhận xét tiết sinh hoạt
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 20.doc