Giáo án dạy phụ đạo môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy

Giáo án dạy phụ đạo môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy

ÔN LUYỆN TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ

I. Mục tiêu bài học:

Giúp học sinh:

1/ Kiến thức:

- Củng cố lại khái niệm văn miêu tả.

- Vai trò của văn miêu tả trong đời sống hàng ngày.

2/ Kỹ năng:

 a) Kỹ năng dạy học:

- Nhận biết được các tình huống cần sử dụng văn miêu tả;

- Sử dụng văn miêu tả đúng mục đích.

 b) Kỹ năng sống:

 Hợp tác, thương lượng, thuyết trình, lắng nghe, tư duy phê phán, tìm kiếm sự hỗ trợ, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, kiên định, quản lí thời gian, tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe, tư duy sáng tạo, tự nhận thức ra quyết định.

3/ Thái độ:

 Tôn trọng mọi người trong giao tiếp;

 Có thái độ học tập tích cực.

II. PHƯƠNG PHÁP:

 Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, gợi tìm, trực quan, quy nạp, thảo luận nhóm, trò chơi.

- Giáo viên: + Soạn bài, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ các ngữ liệu

+ Phiếu học tập.

- Học sinh: + Soạn và học bài đầy đủ, SGK.

 

doc 36 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy phụ đạo môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/02/2012
Tuần 22:	Ngày dạy: 07/02/2012
Tiết 01, 02:
ÔN LUYỆN PHÓ TỪ
I. Mục tiêu bài học: 
Giúp học sinh:
1/ Kiến thức:
- Củng cố lại khái niệm phó từ.
Các loại phó từ?
2/ Kỹ năng:
 a) Kỹ năng dạy học:
- Nhận biết được phú từ trong các câu văn, đoạn văn;
- Phân biệt được các loại phó từ;
- Vận dụng phó từ để đặt câu, viết đoạn văn.
 b) Kỹ năng sống:
 Hợp tác, thương lượng, thuyết trình, lắng nghe, tư duy phê phán, tìm kiếm sự hỗ trợ, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, sáng tạo, kiên định, đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian, tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe, tư duy sáng tạo, tự nhận thức ra quyết định.
3/ Thái độ:
- Tôn trọng mọi người trong giao tiếp;
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 
II. PHƯƠNG PHÁP:
 Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, gợi tìm, trực quan, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm, trò chơi.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Soạn bài, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ các ngữ liệu
+ Bảng tổng hợp các loại phó từ;
+ Phiếu học tập.
- Học sinh:
+ Soạn và học bài đầy đủ, SGK.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
 1/ Lớp 6C:
 Sĩ số:................Nữ:............Dân tộc:..............Nữ Dân tộc:..................
 Học sinh vắng:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 2/ lớp 6D
 Sĩ số:...............Nữ.............Dân tộc:...............Nữ Dân tộc:..................
 Học sinh vắng:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:HDHS Tìm hiểu Khái niệm phó từ
PP vấn đáp. phân tích, quy nạp. KT động não.
A. LÝ THUYẾT:
I. Phó từ là gì?
* GV: HD học sinh ôn lại khái niệm phó từ.
* GV: Em hãy tìm một số ví dụ về phó từ?
* HS: Một số em thực hiện.
*GV: Vậy có mấy loại phó từ? Chức danh, ý nghĩa của mỗi loại phó từ như thế nào? 
Hoạt động 2: HD học sinh tìm hiểu các loại phó từ
PP vấn đáp. phân tích, quy nạp. KT động não.
 Phó từ là từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Ví dụ:
Bạn Tuấn đang học bài ở trong lớ
 PT ĐT
Tôi đã làm xong bài tập về nhà.
 PT ĐT
Cái bút màu xanh rất đẹp ấy là của anh trai tôi. 
 TT PT
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ:
 *GV: Bằng những kiến thức đã học, em hãy cho biết: Có mấy loại phó từ? Các loại phó từ giữ chức danh, ý nghĩa gì trong câu?
* GV: Em hãy tìm một số ví dụ về phó từ?
* HS: Thực hiện lên phiếu học tập.
*GV: Từ các ví dụ vừa tìm được, em hãy sắp xếp các loại phó từ phù hợp với từng chức danh của nó như sau?
*GV: Dán bảng phụ.
*GV: Em hãy đặt một số câu có sử dụng các phó từ vừa tìm được?
*GV: Dùng phiếu học tập chốt lại nội dung của tiết ôn tập. HS thực hiện thời gian (05 phút).
Từ kiến thức được học vận dụng làm một số bài tập.
Hoạt động 3: HD Học sinh làm một số bài tập.
PP vấn đáp. phân tích, quy nạp. KT động não.
 * Phó từ gồm có hai loại:
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ
 + Quan hệ thời gian;
 + Mức độ;
 + Sự tiếp diễn tương tự;
 + Sự phủ định;
 + Sự cầu khiến.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ:
 + Mức độ;
 + Khả năng; 
 + Kết quả và hướng.
* Một số ví dụ về phó từ:
Đã, đang, thật, rất, cũng, vẫn, không, chưa, chẳng, hãy, đừng, chớ, lắm, vào, ra, được,...
Bảng tổng hợp các chức danh, 
ý nghĩa của phó từ:
Phó từ
Chức danh/
Ý nghĩa
Đứng trước
ĐT
TT
Đứng sau
Quan hệ
thời gian
Đã, sẽ, đang,...
làm
Mức độ
Thật, rất,...
Đẹpxấu
Tiếp diễn
tương tự
Cũng, vẫn,...
đi
Phủ định
Không, chưa, chẳng,...
Cầu khiến
Hãy, đừng, chớ,...
Khả năng
Được
Mức độ
Thật, rất.
Kết quả
và hướng
Vào, ra.
* Đặt câu:
Tôi đã làm xong các bài tập thầy giáo vê nhà ngay từ tối qua rồi.
Cái bút màu xanh rất đẹp này là của tôi.
Chiều mai, cả gia đình bạn Nga cũng đi du lịch tại TP. Vũng Tàu.
PHÓ TỪ
Đứng sau
Đứng trước
TG
MĐ
TDTT
PĐ
CK
MĐ
KN
KQ&H
B. Luyện tập:
 Bài tập 1: Em hãy tìm phó từ trong các câu sau đây:
a) Sáng nay, chúng tôi đã đến thủ đô Hà Nội vào lúc 5 giờ 45 phút.
b) Căn nhà đang xây kia là của gia đình tôi.
c) Cái quyển sách màu vàng rất đẹp kia là của mẹ tôi mua cho tôi đó.
d) Anh Tuấn đang đi vào trong nhà, rồi anh lại đi ra phía sau vườn lấy một số đồ dùng lao động.
e) Mùa xuân đã về, từng đàn chim én bay từ đâu về đậu trên cây gạo cất tiếng hót ríu rít.
Bài tập 2: Tìm các phó từ trong đoạn văn sau đây:
 Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
 ( Em bé thông minh)
Bài tập 3: Em hãy điền các phó từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau.
 Mùa hè năm nay, chúng tôi sẽ đi tham quan quê Bác Hồ. Ở đây, các bạn sẽ được những cô, chú hướng dẫn viên Khu di tích Kim Liên giới thiệu một cách cụ thể chi tiết về gia đình và sự nghiệp của Bác, được ngắm cảnh làng Sen rất đẹp, còn được lên thăm mộ Bà Hoàng Thị Loan nữa. Tôi cũng nghĩ rằng: nếu ai đã thăm quê Bác thì không quên được. Còn với tôi đây là một chuyến đi thật bổ ích. Nếu có dịp được nghỉ hè, các bạn đừng bỏ quên chuyến đi này nhé.
Bài tập 4: Em hãy đặt 2 câu hoặc viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu có sử dụng các loại phó từ.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 1/ Củng cố:
 Cho học sinh nhắc lại khái niệm phó từ? Các loại phó từ? Tìm các ví dụ về các loại phó từ?
 2/ Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Ôn tập về văn miêu tả. Đặt câu, viết đoạn văn, bài văn có sử dụng văn miêu tả.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 07/02/2012
Tuần 22:	Ngày dạy: 09/02/2012
Tiết 03:
ÔN LUYỆN TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu bài học: 
Giúp học sinh:
1/ Kiến thức:
- Củng cố lại khái niệm văn miêu tả.
Vai trò của văn miêu tả trong đời sống hàng ngày.
2/ Kỹ năng:
 a) Kỹ năng dạy học:
- Nhận biết được các tình huống cần sử dụng văn miêu tả;
- Sử dụng văn miêu tả đúng mục đích.
 b) Kỹ năng sống:
 Hợp tác, thương lượng, thuyết trình, lắng nghe, tư duy phê phán, tìm kiếm sự hỗ trợ, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, kiên định, quản lí thời gian, tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe, tư duy sáng tạo, tự nhận thức ra quyết định.
3/ Thái độ:
 Tôn trọng mọi người trong giao tiếp; 
 Có thái độ học tập tích cực.
II. PHƯƠNG PHÁP:
 Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, gợi tìm, trực quan, quy nạp, thảo luận nhóm, trò chơi.
- Giáo viên:
+ Soạn bài, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ các ngữ liệu
+ Phiếu học tập.
- Học sinh:
+ Soạn và học bài đầy đủ, SGK.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
 1/ Lớp 6C:
 Sĩ số:................Nữ:............Dân tộc:..............Nữ Dân tộc:..................
 Học sinh vắng:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 2/ lớp 6D
 Sĩ số:...............Nữ.............Dân tộc:...............Nữ Dân tộc:..................
 Học sinh vắng:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: HDHS Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả?
I. KHÁI NIỆM VĂN MIÊU TẢ:
 Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,...làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. 
GV cho HS tìm một số ví dụ về các tình huống chúng ta cần phải sử dụng văn miêu tả.
HS thực hiện vào phiếu học tập
HĐ 2: HDHS Luyện tập
GV dùng bảng phụ ghi lại hai bài tập (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6).
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện lên bảng thực hiện.
GV tổ chức cho HS làm bài tập 3, 4 (Sách bài tập Ngữ văn 6, tập 2, Trang 6, 7).
* Tình huống 1: 
Đang trên đường tới trường, em gặp một người thân họ hàng mới từ ngoài quê vào lại chưa biết nhà em ở đâu. Vậy em làm thế nào để người thân của em tìm ra được nhà em?
* Tình huống 2:
Có một người bạn mong muốn kết bạn với em qua phương tiện thông tin đại chúng. Người bạn đó muốn biết về em. Vậy em phải làm gì để giúp người bạn đó biết được mình?
* Tình huống 3:
Em đã từng tận mắt chứng kiến một cảnh mưa lũ khủng khiếp tại que em. Một người bạn của em muốn được tìm hiểu về cảnh mưa lũ đó. Làm thế nào để người bạn của em biết được?
* Tình huống 4: 
Có một lần em đi thi học sinh giỏi môn Địa lí đã gặp một người bạn cùng đi thi có hỏi em “Tại sao mùa đông ở miền Bắc không như mùa đông ở miền Trung, miền Nam?” Vậy em phải làm làm gì để giúp người bạn đó hiểu được?
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6)
Bài tập 2: (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6)
Bài tập 3: (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6)
Bài tập 4: (Sách bài tập ngữ văn 6, tập 2, Trang 6)
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 1/ Củng cố:
 Cho học sinh nhắc lại khái niệm phó từ? Các loại phó từ? Tìm các ví dụ về các loại phó từ?
  ... HS: Ôn tập.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
Học sinh cá biệt
Ghi chú
Trong đó
6C
DT
Nữ DT
1..........................................
2..........................................
3..........................................
4..........................................
1..........................................
2..........................................
3..........................................
4..........................................
6E
1..........................................
2..........................................
3..........................................
4..........................................
1..........................................
2..........................................
3..........................................
4..........................................
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
	Giáo viên giới thiệu bài mới:
(Tiết 13)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HD HS Củng cố lại khái niệm nhân hóa. Các kiểu nhân hóa và tác dụng của việc sử dụng nhân hóa trong nói và viết.
HS thực hiện
? Tìm ví dụ về các kiểu nhân hóa.
PP vấn đáp, quy nạp. KT động não
 I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA:
III. TÁC DỤNG CỦA NHÂN HÓA:
1/ Trong nói (giao tiếp):
2/ Trong văn bản:
Hoạt động 2: 
HD HS Làm bài tập:
* GV sử dụng bảng phụ 
?-Em hãy vận dụng những kiến thức được học để đặt câu và viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu có sử dụng Biện pháp tu từ nhân hóa?
(Tiết 14)
BÀI TẬP:
Bài tập 1: (Cho HS thực hiện các bài tập trong SGK, Tr 58, 59).
Bài tập 2: (Cho HS làm các bài tập trong Sách BT Ngữ văn – Tr 31, 32)
Bài tập 3: Đoạn văn ngắn có sử dụng Biện pháp tu từ nhân hóa:
Hoạt động 3
HD HS Ôn lại khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ, tác dụng của ẩn dụ trong nói và viết.
PP vấn đáp, quy nạp. KT động não.
? Tìm các ví dụ về các kiểu ẩn dụ?
I. ẨN DỤ LÀ GÌ:
II. CÁC KIỂU ẨN DỤ:
III. TÁC DỤNG CỦA ẨN DỤ:
1/ Trong nói (Giao tiếp):
2/ Trong văn bản:
Hoạt động 4: 
HD HS Làm bài tập:
* GV treo bảng phụ đã viết VD
?-Em hãy vận dụng những kiến thức được học để đặt câu và viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu có sử dụng Biện pháp tu từ ẩn dụ?
IV. BÀI TẬP:
Bài tập 1: (Cho HS làm các bài tập trong SGK, Tr 69, 70).
Bài tập 2: (Cho HS làm các bài tập trong sách Bài tập ngữ văn – Tr 39).
Bài tập 3: Đoạn văn ngắn có sử dụng Biện pháp tu từ ẩn dụ:
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
1. Củng cố:
Nêu khái niệm Nhân hóa, Ẩn dụ. 
Nêu các kiểu nhân hóa, ẩn dụ?
Tác dụng của nhân hóa, ẩn dụ trong nói và viết?
2. Dặn dò:
Xem lại hai bài thơ: Đêm nay Bác không ngử, Lượm.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
	................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Tuần 27	Ngày soạn : 13/03/2012
Tiết 15	Ngày dạy : 15, 17/03/2012
Củng cố kiến thức về thơ hiện đại
ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ, LƯỢM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về hình ảnh Bác Hồ qua cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
	- Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật lượm.
	- Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả giành cho nhân vật lượm.
	- Nét đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ.
	2. Kỹ năng:
	a) Kỹ năng dạy học:
	- Biết cách đọc thơ tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm thể hiện tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm vui sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.
	- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
	- Đọc diễn cảm bài thơ.
	- Phát hiện, phân tích được ý nghĩa của cá từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong thơ.
	b) Tích hợp Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: 
	3. Thái độ: 
	Có ý thức, thái độ học tập nghiêm túc.	
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, phân tích, bình giảng, nêu gợi, động não.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ các ngữ liệu.
- HS: Ôn tập.
IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
Học sinh cá biệt
Ghi chú
Trong đó
6C
DT
Nữ DT
1..........................................
2..........................................
3..........................................
4..........................................
1..........................................
2..........................................
3..........................................
4..........................................
6E
1..........................................
2..........................................
3..........................................
4..........................................
1..........................................
2..........................................
3..........................................
4..........................................
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
	Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: HD HS Củng cố lại kiến thức bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.
PP vấn đáp, quy nạp. KT động não
GV cho HS đọc diễn cảm bài thơ
 Em hãy cho biết bài thơ Đêm nay Bác không ngủ kể lại câu chuyện gì? 
 Em hãy kể tóm tắt diễn biến câu chuyện đó?
 Hình tượng Bác Hồ được miêu tả như thế nào qua hai lần thức dậy của Anh đội viên?
 Em hãy chú ý hình ảnh? Hành động? Cử chỉ? Lời nói của Bác qua hai lần thức dậy?
 Em hãy nêu diễn biến tâm trạng của anh đội viên qua hai lần thức dậy có những thay đổi như thế nào?
 GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi
 Em Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại viết:
“Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh”
 Em hãy cho biết giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Nêu ý nghĩa của bài thơ?
Hoạt động 1: HD HS Củng cố lại kiến thức bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.
PP. Vấn đáp, nêu gợi, phân tích. KT. Động não.
 Em hãy cho biết: Cuộc gặp gỡ giữa hai chú cháu được diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào?
 Em hãy theo dõi khổ thơ thứ 2 đến khổ thơ thứ 5 rồi cho biết: hình ảnh chú bé Lượm được tác giả miêu tả như thế nào qua trang phục, hình dáng, cử chỉ, lời nói?
A/ Bài thơ ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ.
I/ Câu chuyện trong bài thơ:
- Bài thơ kể lại câu chuyện về một đêm không ngủ của trên đường đi chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950 của Bác Hồ tại một khu rừng ở Việt Bắc. 
II/ Tóm tắt câu chuyện: 
+ Vào đêm khuya tại một túp lều tranh xơ xác trong rừng. Anh đội viên đã hai lần thức dậy thấy Bác không ngủ.
+ Lần thức dậy thứ nhất: 
+ Lần thức dậy thứ ba: 
 Lo giấc ngủ bộ đội. 
+ Bác không ngủ được: Lo cho đoàn dân công. 
III/ Hình tượng Bác Hồ:
Các lần thức dậy của anh 
đội viên
Hình tượng Bác Hồ
Lần thức dậy 
thứ nhất
- Hình ảnh:
- Hành động:
- Cử chỉ:
- Lời nói:
Lần thức dậy
thứ ba
IV/ Nghệ thuật: 
Thể thơ 5 chữ. Ngắt nhịp.
Kết hợp các yếu tố.
Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ.
Sử dụng các từ láy.
V/ Ý nghĩa:
Ca ngợi Tình thương yêu cảm bao la của Bác giành cho Bộ đội và nhân dân.
Tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội và nhân dân đối với Bác.
B/ Bài thơ LƯỢM
I/ Hoàn cảnh chú cháu gặp nhau:
Trên một đường phố ở TP. Huế.
Thực dân Pháp trở lại xâm lược.
II/ Hình ảnh Lượm qua sự hồi tưởng tác giả:
Trang phục: cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch.
Hình dáng: loắt choắt, má đỏ bồ quân.
Cử chỉ: chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh,
Huýt sáo vang, nhảy trên đường vàng, cười híp mí.
Lời nói: Cháu đi liên lạc, vui lắm chú à
 Từ việc miêu tả hình ảnh chú bé Lượm ở trên đã giúp em có suy nghĩ như thế nào về Lượm?
 Theo em, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào khi khắc họa hình ảnh chú bé Lượm?
 Theo em, Lượm chiến đấu trong hoàn cảnh như thế nào?
 Em có nhận xét gì về hoàn cảnh chiến đấu của Lượm?
 Trong hoàn cảnh đó, Lượm đã thể hiện thái độ như thế nào?
 Những câu thơ nào diễn tả sự hi sinh của Lượm? Câu thơ có gì đặc biệt? Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp của câu thơ?
 Em hãy nêu cảm nhận của em về sự hi sinh của Lượm? (GV cho HS thảo luận nhóm 2 phút).
 Vì sao khi nghe tin Lượm đã hi sinh nhưng tác giả lại nói: “Lượm ơi, còn không?”
 Theo em, vì sao trong bài thơ người kể chuyện lại có nhiều cách xưng hô khác nhau như vậy? (Chú bé/ Đồng chí nhỏ/Cháu/Lượm ơi).
 Vì sao ở khổ thơ cuối lại có sự lặp lại hai khổ thơ đầu?
 Em hãy cho biết những giá trị nghệ thuật của bài thơ Lượm?
 Nêu ý nghĩa của bài thơ?
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà!
 Nhanh nhẹn, nhỏ bé, đáng yêu, lạc quan, hồn nhiên, yêu đời, say mê công việc được giao.
III/ Nghệ thuật:
Kết hợp kể và tả.
Sử dụng các từ láy gợi hình ảnh.
Phép so sánh, ẩn dụ.
Nhịp thơ nhanh, ngắn, vần trắc.
Lời nói chân thật, hồn nhiên.
IV/ Sự hi sinh của Lượm:
* Hoàn cảnh chiến đấu:
Mặt trận, 
Đạn bay vèo vèo, 
Thư đề thượng khẩn.
→ Hoàn cảnh cấp thiết, nguy hiểm, phải khẩn trương.
* Thái độ của Lượm: 
Vụt:
Sợ chi hiểm nghèo
...Ra thế
Lượm ơi!
Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi, Lượm ơi!
Cháu nằm trên lúa
Hồn bay giữa đồng..
→ Đột ngột, bất ngờ, nhẹ nhàng, thanh thản, thiêng liêng.
→ Nghẹn ngào, đau xót về sự hi sinh của Lượm.
V/ Hình ảnh Lượm sống mãi.
VI/ Nghệ thuật:
VII/ Ý nghĩa:
Khắc họa hình ảnh chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến.
Thể hiện tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả giành cho Lượm.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
1. Củng cố:
Nêu những giá trị nội dung, nghệ thuật của hai bài thơ? 
Nêu những cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ, Lượm?
2. Dặn dò:
Xem lại hai bài: Ẩn dụ và Rèn kỹ năng làm văn tả người.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
	................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNGUYEN QUOC HUY THCS CHU VAN AN DAK HA GIAO AN PHU DAO NGU VAN 6CHUAN VA TICH HOP.doc