Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Học kỳ II

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Học kỳ II

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (tt )

I-MỤC TIÊU : -Khi học xong bài HS.

 + Về kiến thức : -Nắm được các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ tạo nên món ăn.

 + Về kỹ năng : -Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.

 + Về thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.

II-CHUẨN BỊ : HS :

 -Xà lách trộn dầu giấm, gỏi, củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt làm chua, cải chua, củ cải muối.

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, vấn dáp.

IV-TIẾN TRÌNH :

 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.

 2/ Kiểm tra bài cũ :

 Bài tập 3 trang 91. ( 9 đ )

 Món rán : Thời gian chế biến lâu, lượng chất béo khá nhiều, lửa vừa phải. (4 đ )

 Xào : Thời gian chế biến nhanh, lượng mỡ vừa phải, cần to lửa. ( 5 đ )

 Thế nào là món rang ? ( 9 đ )

Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít hoặc không có chất béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín vàng.

 

doc 67 trang Người đăng vanady Lượt xem 1666Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (tt )
I-MỤC TIÊU :	-Khi học xong bài HS. 
	+ Về kiến thức : -Nắm được các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ tạo nên món ăn.
	+ Về kỹ năng : -Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.
	+ Về thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
II-CHUẨN BỊ : HS :
	-Xà lách trộn dầu giấm, gỏi, củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt làm chua, cải chua, củ cải muối.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, vấn dáp.
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	
Bài tập 3 trang 91.	( 9 đ )
	Món rán : Thời gian chế biến lâu, lượng chất béo khá nhiều, lửa vừa phải. (4 đ )
	Xào : Thời gian chế biến nhanh, lượng mỡ vừa phải, cần to lửa.	( 5 đ )
Thế nào là món rang ?	( 9 đ )
Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít hoặc không có chất béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín vàng.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
	Tiết trước chúng ta đã học I phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. Hôm nay chúng ta học sang phần II phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt, trộn dầu giấm. 
* GV cho HS xem một số món ăn không sử dụng nhiệt.
+ Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp muối chua.
	-Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối, xà lách, dưa leo, trộn dầu giấm.
+ Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ?
+ Kể tên một số món trộn dầu giấm mà em biết.
+ Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu giấm ? Bắp cải, xà lách, cải soong, cà chua, rau càng cua, hành tây, giá, dưa leo.
+ Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách như thế nào ?
+HS trả lời.
* Cho HS đọc quy trình thực hiện SGK trang 89.
+HS đọc sách giáo khoa
	-Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch.
	-Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu.
	-Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu.
	-Trình bày đẹp, sáng tạo.
+ Món trộn dầu giấm như thế nào là ngon ?
+HS trả lời.
* Cho HS đọc SGK trang 89.
+HS đọc sách giáo khoa
	-Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát.
	-Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo.
	-Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu.
+ Trộn hỗn hợp như thế nào ?
	Được nhiều người ưa thích, món này thường được dùng vào đầu bữa ăn.
+ Nêu quy trình thực hiện món gỏi đu đủ, tôm khô hoặc tép rang.
+HS trả lời.
* HS đọc SGK trang 90
	-Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo.
	-Thực phẩm động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp.
	-Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật + gia vị.
	-Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo.
+ Món trộn hỗn hợp như thế nào là ngon.
+HS trả lời.
	-Giòn, ráo nước.
	-Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt.
	-Màu sắc của thực phẩm động vật và thực vật trông đẹp, hấp dẫn.
	* Làm thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết, tạo thành món ăn có vị khác hẳn vị ban đầu của thực phẩm.
+ Muối sổi là như thế nào ?
+HS trả lời.
+GV cho HS xem một số món muối sổi.
+HS quan sát vật thật
+ Hãy kể một số món muối sổi mà em biết ?
	-Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối ( có độ mặn 20 – 25% ) đun sôi để nguội có thể cho thêm một ít đường.
	-Ngâm với giấm, nước mắm, đường, tỏi, ớt, gừng. . .
* GV cho HS xem một số món muối nén.
+HS quan sát vật thật.
+ Kể một số món muối nén mà em biết ?
+ Muối nén là như thế nào ?
* Muối được rải đều xen kẻ với thực phẩm và nén chặt, lượng muối chiếm 2,5 – 3% lượng thực phẩm.
+HS trả lời
* Cho HS đọc SGK trang 90
	-Làm sạch nguyên liệu thực phẩm để ráo nước.
	-Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối ( muối sổi ) hoặc ướp muối (muối nén ) và có thể cho thêm đường .
	-Nén chặt thực phẩm.
	-Món muối chua dùng làm món ăn kèm, để kích thích ngon miệng và tạo hương vị đặc trưng.
+ Món muối chua như thế nào là ngon ?
+HS trả lời.
* Cho HS đọc SGK trang 91 
	-Nguyên liệu thực phẩm giòn.
	-Mùi thơm đặc biệt của thực phẩm lên men.
	-Vị chua dịu, vừa ăn.
	-Màu sắc hấp dẫn.
+ Muối nén và muối sổi khác nhau như thế nào ?
+HS so sánh giữa muối nén và muối sổi
	-Muối sổi : Là muối thực phẩm trong thời gian ngắn, ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối, giấm.
	-Muối nén : Là muối thực phẩm trong thời gian dài, xếp thực phẩm xen lẩn muối.
* HS về thử làm một món ăn mà các em đã học.
II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
1/ Trộn dầu giấm :
	Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng.
* Quy trình thực hiện
* Yêu cầu kỹ thuật
	Xem SGK trang 89
2/ Trộn hỗn hợp : ( gỏi hay nộm )
	Là pha trộn thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác kết hợp với các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
* Quy trình thực hiện
* Yêu cầu kỹ thuật
	Xem SGK trang 90
3/ Muối chua :
a-Muối sổi :
	-Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn.
b-Muối nén :
	-Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài.
* Quy trình thực hiện : Món muối chua
	Xem SGK trang 90
* Yêu cầu kỹ thuật
	Xem SGK trang 91
	4/ Củng cố và luyện tập :	
Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? Giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng.
Muối nén là làm như thế nào ? Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài. 
Muối sổi là làm như thế nào ? Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
-Về nhà học thuộc bài.
-Làm bài tập 2 trang 91 SGK
-Chuẩn bị 
4 tổ 100g xà lách, 15g hành tây, 50g cà chua, ½ thìa cà phê tỏi phi vàng, ½ bát giấm, 1,5 thìa súp đường, ¼ thìa cà phê muối, tiêu, ½ súp dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu. 
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 47
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH
I-MỤC TIÊU :	-Thông qua bài thực hành HS 
	+ Về kiến thức : Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
	+ Về kỹ năng : Nắm vững quy trình thực hiện món này.
	+ Về thái độ : Có ý thức giữgìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II-CHUẨN BỊ :	
	-HS :
	Mỗi tổ làm một dĩa trộn dầu giấm rau xà lách.
	100 g xà lách, 15g hành tây, 50 g cà chua, rau thơm, ớt, xì dầu, nước tương, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, dầu.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thực hành theo nhóm, hướng dẫn thực hành
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Kiểm tra dụng cụ, nguyên liệu của HS.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV nêu nội quy an toàn lao động. Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.
* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.
* GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS.
	-Rau xà lách : Nhặt rửa sạch, ngâm nước muối nhạt khoảng 10’, vớt ra vẩy cho ráo nước.
	-Hành tây : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm, đường ( 2 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường )
	-Cà chua cắt lát trộn giấm, đường trộn hành tây.
	Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường + ½ thìa cà phê muối, khuấy tan, nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu và tỏi phi vàng.
* Chú ý : Cần chọn loại cải xà lách to bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn, cà chua để trộn là loại cà chua dày cùi, ít hột.
	-Có thể thay đổi nguyên liệu theo yêu cầu của món.
I-Nguyên liệu :
	-200 g xà lách, 20 g hành tây, 100 g cà chua, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1 thìa súp dầu ăn.
	-Rau thơm, ớt, xì dầu.
II-Quy trình thực hiện : 
* Giai đoạn 1 :
	Chuẩn bị
* Giai đoạn 2 :
	Chế biến
* Làm nước trộn dầu giấm.
	Xem SGK trang 93
	HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ?
Rau xà lách, hành tây, cà chua.
Giai đoạn 2 gồm mấy bước, kể ra ?	2 bước 
-Làm nước trộn dầu giấm.
-Trộn rau.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
-Về nhà xem lại bài.
-Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách.
-Chuẩn bị rau, hành tây, cà chua, tỏi phi vàng, giấm đường, muối, tiêu, dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu. . .
-Như tiết trước.
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 48
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH
I-MỤC TIÊU :	-Thông qua bài thực hành HS.
	+ Về kiến thức : Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
	+ Về kỹ năng : Chế biến được những món ăn với yêu cầu kiến thức tương tự.
	+ Về thái độ : Có ý thức giữgìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II-CHUẨN BỊ : HS :
	Rau xà lách, hành tây, cà chua, rau thơm, tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, ớt, xì dầu, dầu ăn. . . như tiết 1
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Hướng dẫn HS thực hành, HS thực hành theo nhóm
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV nêu nội quy an toàn lao động. Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.
* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.
* GV hướng dẫn HS thực hành.
	Xếp hỗn hợp xà lách vào dĩa, chọn một ít lát cà chua bày xung quanh, trên để hành tây, trang trí rau thơm, ớt, tỉa hoa.
	* Chú ý :
	Có thể trình bày một dĩa rau xà lách + cà chua, hành tây + trộn dầu giấm, không sử dụng thịt bò.	
* Trộn rau :
	Cho xà lách + hành tây + cà chua vào một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay.
* Giai đoạn 3 :
	Trình bày :
	-HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
+ Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
+ Cho HS thu dọn nơi thực hành.
+ Cho HS nhận xét dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách từng tổ.
+ GV nhận xét cho thang điểm đã cho và cho điểm từng tổ.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị :
- 1 Kg rau muống, 50 g đậu phộng rang giả nhỏ.
- 5 củ hành khô, rau thơm, tỏi, ớt, nước mắm, 1 quả chanh, đường, giấm.
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 49
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG
I-MỤC TIÊU :	-Thông qua bài thực hành HS 
	+ Về kiến thức : Hiểu được cách làm món nộm rau muống.
	+ Về kỹ năng : Nắm vững quy trình thực hiện món này.
	+ Về thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II-CHUẨN BỊ : HS :
	- 50 g đậu phộng rang giã nho, 1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, 1 quả chanh, đường, giấm, nước mắm, tỏi ớt rau thơm. 
III- ... chất đạm
* Chất đường bột
* Chất béo
* Thịt cá 
* Rau, củ, quả, hạt tươi
* Đậu hạt khô. Gạo
	Cho HS thảo luận nhóm
* Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn
* Anh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng.
	+ Chất đạm
	+ Chất đường bột
	+ Chất khoáng
	+ Sinh tố
* Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước 
	+ Luộc
	+ Nấu
	+ Kho
* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước 
	+ Hấp
* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa
	+ Nướng 
* Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
	+ Rán
	+ Rang
	+ Xào
* Trộn dầu giấm
* Trộn hổn hợp
* Muối chua
* Muối sổi
* Muối nén
Bài 1 : Cơ sở ăn uống hợp lý 
I-Vai trò của chất dinh dưỡng 10’
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
	I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
	II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
Bài 3 : Các phương pháp chế biến thực phẩm
	I-Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
	II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
	4/ Củng cố và luyện tập :	Không 
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
	-Về nhà học tiếp
	1-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
	2-Quy trình tổ chức bữa ăn.
	3-Thu nhập của gia đình. 
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 68
Ngày soạn :
Ngày dạy :
ÔN TẬP ( tt )
I-MỤC TIÊU :
	Về kiền thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS
	-Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình.
	-Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn.
	Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.
	Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn
II-CHUẨN BỊ : 
	-GV câu hỏi
	-HS :
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hỏi HS trả lời
	+ Bữa sáng
	+ Bữa trưa
	+ Bữa tối
* Nhu cầu các thành viên trong gia đình
	+ Điều kiện tài chính
	+ Sự cân bằng chất dinh dưỡng 
	+ Thay đổi món ăn
	+ Thực đơn là gì ?
	+ Nguyên tắc xây dựng thực đơn
	+ Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn
	+ Thực đơn phải có đủ các món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn
	+ Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
	+ Đối với thực đơn thường ngày
	+ Đối với thực đơn dùng trong các bữa ăn chiêu đải
	+ Sơ chế thực phẩm
	+ Chế biến món ăn
	+ Trình bày món ăn
	+ Chuẩn bị dụng cụ
	+ Bày bàn ăn
	+ Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn
	+ Thu nhập bằng tiền
	+ Thu nhập bằng hiện vật
	+ Thu nhập của gia đình CNVC
	+ Thu nhập của gia đình sản xuất
	+ Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ
	Cho HS thảo luận nhóm
	+ Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách làm thêm nghề phụ.
	+ Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình
Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
	I-Thế nào là bữa ăn hợp lý
	II-Phân chia số bữa ăn trong ngày
	III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn
	I-Xây dựng thực đơn
	II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn
	III-Chế biến món ăn
	IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn
Bài 6 : Thu nhập của gia đình
	I-Thu nhập của gia đình là gì ?
	II-Các nguồn thu nhập của gia đình
	III-Thu nhập của các loại hộ gia đình Việt Nam.
	IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình
	4/ Củng cố và luyện tập :	Không 
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc những phần đã ôn tập
	-Chuẩn bị thi HKII 
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 69 70
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THI HỌC KÌ II
I-MỤC TIÊU :
	- Thông qua bài kiểm tra góp phần
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I
	- Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
II-CHUẨN BỊ : 
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không.
	3/ Giảng bài mới :	
III-ĐỀ THI :
Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : 	(2đ)
Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính.
	a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . . . . . nước, . . . . . . . . . . . và muối khoáng
	b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột.
	d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
trong ngày.
Câu 2 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết.	(2đ)
Loại thức ăn
Cách nấu phù hợp
Tôm lăn bột
Cả con cá
Trứng
Bánh bò
Bánh bao
Đậu hủ
Đậu que
Bắp trái
Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? 
Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. (3đ)
Câu 4 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). (1đ)
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao ?
Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời.
Cà chua có nhiều vita min C và A.
Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền
Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ
Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.	(2đ)
Cột A
Cột B
Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . . 
Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . 
Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . 
Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng.
Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.
Cả hai nguồn động vật và thực vật.
Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm.
Sẽ làm mất vitamin
ĐÁP ÁN
Câu 1/ 	Điểm
Vitamin, chất xơ	0,5
C, 	0,5
Tinh bột,	0,5
Am áp	0,5
Câu 2/
	Tôm lăn bột : Rán 	0,5	
	Cả con cá : Rán, kho, nấu canh	
	Trứng : Rán, luộc	0,5
	Bánh bò : Hấp	
	Bánh bao : Hấp	0,5
	Đậu hủ : Rán, kho	Đậu que : Xào	0,5
	Bắp trái : Luộc, xào
Câu 3/ 
	Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.	1,0
	Nguyên tắc xây dựng thực đơn :	1,0
	-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế
	Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán.	0,5
	Rau câu, nước ngọt	0,5
Câu 4/ 
Đúng	0,5
Đúng	
Sai	0,5
Đúng	
Câu 5/ 
	1A + Bb	0,5
	2A + cB	0,5
	3A + dB	0,5
	4A + aB	0,5
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 68
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH
BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU :
	Thông qua bài thực hành HS.
	-Về kiến thức : Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình.
	-Về kỹ năng : Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm.
	-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II-CHUẨN BỊ :
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không 
	3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
	-Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, ngồi theo khu vực.
* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố trong một tháng. Một năm đối với gia đình ở nông thôn và tiến hành cân đối được thu chi.
	-Phân công 2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở thành phố
	-2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn.
-Gia đình em có mấy người
	-Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm
	-Một năm thu hoạch được những gì 
* Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày.
	I-Thực hiện theo quy trình
	a/ Xác định mức thu nhập của gia đình.
	+Thành phố
	-Gia đình em có mấy người
	Cha mẹ, ông bà có mức lương tháng là bao nhiêu ?
	Anh, chị em làm gì ?
	Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình trong một tháng.
	+Nông thôn
	Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
	4/ Củng cố và luyện tập :
	-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
	-HS khác nhận xét bổ sung
	-GV đánh giá kết quả tính toán của HS
	-GV nhận xét tiết thực hành
	-Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện.
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà xem lại bài
	-Chuẩn bị
	-Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	-Cân đối thu chi.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 69
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH ( tt )
I-MỤC TIÊU :
	-Về kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một tháng và một năm, cân đối thu chi
	-Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình 
	-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II-CHUẨN BỊ :
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không 
	3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình
	-Phân công 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn.
	+Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình.
	-Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí.
	-Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng.
	-Chi khác
	-Tiết kiệm
	Tương tự xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn
* Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ?
* Cho HS làm bài tập a, b, c trang 135 SGK.
	HS thảo luận nhóm, lên giải bài tập
	II- Xác định mức thu nhập của gia đình.
	a/ Thành phố
	b/ Nông thôn
	III-Cân đối thu chi.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
	-HS khác nhận xét, bổ sung
	-GV đánh giá kết quả tính toán 
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà xem lại bài
	-Chuẩn bị
	-Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	-Cân đối thu chi.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanki2.doc