Bộ sưu tầm đề kiểm tra môn Ngữ văn 6 - Học kỳ I

Bộ sưu tầm đề kiểm tra môn Ngữ văn 6 - Học kỳ I

ĐÁP ÁN. NGỮ VĂN 6 HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2008- 2009

I. Trắc nghiệm (4 đ) Đúng mỗi câu 0,4 đ

 1.D 2.C 3.C 4.D 5.B 6B 7.B 8.A 9.D 10.A

II. Tự luận (6đ)

 Bài 1 (2đ): Đảm bảo các ý:

 -Tự hào, tin yêu nguồn gốc giống nòi dân tộc(1đ)

 -Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc thống nhất cộng đồng(1đ)

Bài 2 (5đ)

 -Hình thức: Thể loại tự sự, ngôi thứ nhất, đảm bảo bố cục 3 phần

 -Nội dung: Kể được các sự việc nhân vật, hành động chính trong phần đầu truyện " Con Hổ có nghĩa" . Cụ thể

 + Giới thiệu hoàn cảnh: ban đêm đang ở nhà, đột nhiên Hổ xuất hiện bắt đi. Người kể xưng Tôi

 

doc 12 trang Người đăng vanady Lượt xem 1317Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ sưu tầm đề kiểm tra môn Ngữ văn 6 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM:
I/ Trắc nghiệm: (4đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm 
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ph.án đúng
D
D
A
A
D
C
D
C
A
B
II/ Tự luận: (6đ)
Câu 1: (2 điểm) Yêu cầu: Xác định đúng mỗi từ sai được 0,5điểm. 
	 Chữa đúng từ đó được 0,5 điểm
	 + Câu a: Từ sai “lượng” chữa lại “lưỡng”: 1,0 điểm
	 + Câu b: từ sai “thăm” chữa lại “viếng” :1,0 điểm
Câu 2: (4 điểm)
A/ Yêu cầu:
 1. Hình thức: - Đảm bảo bố cục 3 phần MB, TB, KB.
	Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, mạch lạc.
	Chữ viết sach đẹp, rõ, ít lỗi chính tả 
 	 Viết đúng phương thức tự sự 
 2. Nội dung: - Chọn được sự việc tiêu biểu (việc làm tốt khiến bố, mẹ vui lòng )
	Tạo được tình huống cho câu chuyện.
	Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “em” hoặc “tôi”)
	Có sự sáng tạo
 3. Biểu điểm: * 3,5-4 điểm:-Thực hiện tốt các yêu cầu trên
	 Không mắc lỗi diễn đạt
	 Không quá 2 lỗi chính tả.
	 * 2,5-3 điểm:- Thực hiện khá các yêu cầu trên 
	 Nhiều nhất 2 lỗi dùng từ, 5 lỗi chinh tả
	 Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần.
	* 1,5-2 điểm: -Chỉ viết được một đoạn hoặc sơ sài 
 Không rõ bố cục, trình bày cẩu thả. 
	* 0-0,5 điểm: - Không viết được gì hoặc vài dòng chiếu lệ.
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ph.án đúng
A
A
D
B
D
A
7
D
C
B
Phần 2 : 
Bài/câu
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
- Đủ số câu, có ít nhất 2 cụm danh từ
- Đúng hình thức đoạn văn, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ.
2
Bài 2 :
 1.Về nội dung:
 a) Đúng với yêu cầu đề ra.
 b) Đảm bảo các ý cơ bản:
 - Với thầy (cô) giáo nào, ở đâu, vào thời gian nào?
 - Ý nghĩa của câu chuyện đối với bản thân.
 - Kể diễn biến của sự việc.
 - Kết thúc sự việc.
 - Suy nghĩ của bản thân về sự việc xảy ra.
2.Về hình thức:
 - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, cân đối.
 - Tách đoạn hợp lí, sử dụng dấu câu phù hợp.
 - Diễn đạt mạch lạc, ít mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
3.Biểu điểm:
 - Điểm 4-5: Thực hiện tốt các yêu cầu trên.
 - Điểm 2-3: Có 1 số hạn chế ở yêu cầu 2.
 - Điểm 1 : Còn nhiều hạn chế ở các yêu cầu trên.
 - Điểm 0 : Lạc đề hoặc không làm được bài.
5
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm (5 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
C
B
B
A
A
A
D
B
II/ Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Nêu được ý nghĩa của truyện Em bé thông minh:
Đề cao trí thông minh ( kinh nghiệm dân gian)
Ý nghĩa hài hước, mua vui, tạo tiếng cười hồn nhiên trong cuộc sống
Câu 2 (4 điểm) 
 Mở bài: Giới thiệu người được kể
 Thân bài: - Đặc điểm của người đó
 - Những đức tính, việc làm, ý thích, ....
 - Thái độ, tình cảm của người đó đối xử với mọi người, với em
 - Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và người đó
 Kết bài: Cảm nghĩ của em về người đó
Thang điểm:
Điểm 4: Bố cục rõ ràng, lời văn sáng tạo giàu cảm xúc, giàu hình ảnh, không mắc lỗi chính tả
Điểm 2-3: Bố cục rõ, có sáng tạo, mắc một số lỗi chính tả
Điểm 1: Bố cục không rõ ràng, viết câu lủng củng
Điểm 0: Lạc đề, bỏ giấy trắng
ĐÁP ÁN. NGỮ VĂN 6 HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2008- 2009
I. Trắc nghiệm (4 đ) Đúng mỗi câu 0,4 đ
 1.D 2.C 3.C 4.D 5.B 6B 7.B 8.A 9.D 10.A
II. Tự luận (6đ)
 Bài 1 (2đ): Đảm bảo các ý:
 -Tự hào, tin yêu nguồn gốc giống nòi dân tộc(1đ)
 -Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc thống nhất cộng đồng(1đ)
Bài 2 (5đ)
 -Hình thức: Thể loại tự sự, ngôi thứ nhất, đảm bảo bố cục 3 phần
 -Nội dung: Kể được các sự việc nhân vật, hành động chính trong phần đầu truyện " Con Hổ có nghĩa" . Cụ thể
 + Giới thiệu hoàn cảnh: ban đêm đang ở nhà, đột nhiên Hổ xuất hiện bắt đi. Người kể xưng Tôi 
 + Kể quá trình đỡ đẻ theo trinh tự : Ban đầu sợ, sau đó Hổ đưa tôi đi đâu? Gặp tình trạng gì? Tôi giúp Hổ đỡ đẻ như thế nào? Sau khi đẻ được Hổ đực làm gì?
Biểu điểm:
 + Kể hay có sáng tạo, sai một đến hai lỗi chính tả(4-5đ)
 +Kể đúng trình tự câu chuyện, sai 5-7 lỗi chính tả (2-3đ)
 + Kể sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả (0-1đ)Phòng giáo dục đào tạo Đại Lộc 
 ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM:
 I. rắc nghiêm (3điểm- mỗi câu 0,3 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu 9
10
Trả lời
A
A
B
C
D
B
C
C
kia
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Tr1
Tr2
Dt1
Dt2
S1
S2
 II.(Tự luận) 
 Câu1 : * Các ý
 - Đức tính tốt sẽ giúp chúng ta biết được về người ban thân hiền hòa, hiểu biết, giàu lòng nhân hậu, rất đáng yêu mến .
 -Bài làm đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về đức tính tốt của người bạn. Những chi tiết và việc làm ấy vẽ ra được một người ban có tính tốt giúp em sống noi gương (6-8dòng)
 Câu 2: * Các ý
-Nhân vật(Bàn): ngôi kể -(I)-Tôi
-Sự việc: Diễn tiến theo trình tựnội dung :
 	*giới thiệu lai lịch 
*trở thành chiếc bàn học về cùng bạn ghế phục vụ học tập. 
 	*Bàn ghế tâm sự về niềm tự hào có những học sinh chăm chỉ,cũng như nổi niềm cay đắng về học sinh cá biệt.
 	*Những mong muốn với thế hệ hs hiện tại cũng như tương lai.
 Nghệ thuật:
Bài làm phải nêu được chi tiết đáng chú ý về biện pháp nghệ thuật tưởng tượng- nhân hoá
kết hợp miêu tả làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn.
 Câu 1:
Điểm 2 Đảm bảo các yêu cầu trên
Điểm1 Có thể thiếu một trong những yêu câu trên
 Câu 2 :
Điểm 5 : Thực hiện tốt yêu cầu của đề bài ,sai dưới 3 lỗi chính tả. 
Điểm 3-4 : Thực hiện đảm bảo yêu cầu của đề bài, sai dưới 6 lỗi chính tả
Điểm 2 :Thực hiện tương đối yêu cầu của đề bài ,sai không quá 8 lỗi chíng tả
Điểm 1 : Thực hiện sơ sài yêu cầu đề bài.
Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc làm lạc đề.
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẨN CHẤM
Phần1: ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
A
D
C
B
C
C
C
C
Phần 2 ( 6 điểm )
Câu 1: - Nêu được khái niệm về văn tự sự (1 đ)
Lập được dàn bài chung (đúng 3 phần) của bài văn tự sự . (1 đ)
Câu2: - Trình bày bài văn theo 3 phần (1 đ).
Viết đúng phần mở bài, giới thiệu được người bạn mà em yêu mến. (0.5 đ)
Phần thân bài: Kể được đặc điểm (vóc dáng) riêng về người bạn (0.5 đ)
Tính tình của người bạn (0.5 đ)
Sở thích, sở trường của người bạn. (0.5 đ)
Tình cảm của người bạn đối với mọi người (0.5 đ)
Phần kết bài : Nêu được cảm tưởng hoăc suy nghĩ về người bạn (0.5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docdap an.doc