Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 2 - Bài 1: Bài sơ lược về môn lịch sử

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 2 - Bài 1: Bài sơ lược về môn lịch sử

 I. Kiến thức: - Hoc sinh nhận biết được:

 - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

 - Mục đích học tập lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để biết hiện tại).

 - Phương pháp học tập(bcachs học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.

 

doc 97 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 2067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 2 - Bài 1: Bài sơ lược về môn lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
 Ngày soạn://
 Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ.
A. Mục tiêu bài học
 I. Kiến thức: - Hoc sinh nhận biết được:
	- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
	- Mục đích học tập lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để biết hiện tại).
	- Phương pháp học tập(bcachs học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu. 
 II. Kỹ năng: 
	- Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện Lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt. Có thể trả lời những câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất. 
 III. Tư tưởng: - Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn Lịch sử và phương pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trước đây là học Lịch sử chỉ cần học thuộc lòng.
B Phương pháp: Kích thích tư duy, phân tích, đàm thoại, thảo luận...
C Chuẩn bị của GV & HS:
 I. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Sgk ,sgv,giáo án, tranh ảnh.
	- Sơ đồ minh hoạ.
 II. Chuẩn bị của học sinh :- Vở ghi ,sgk, SBT,1 số kiến thức về lịch sử .
D Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số: 6A........................................; 6B........................................
 II. Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài mới. 
 III. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu qua chương trình lịch sử lớp 6 .
 Học tập lịch sử nhằm tìm hiểu sự hình thành phát triển của con người & xã hội loài người. Vì vậy cần phải hiểu rõ lịch sử là gì ? Học LS để làm gì? căn cứ vào đâu để biết & khôi phục hình ảnh quá trong LS thế giới & dân tộc. Đây là nội dung bài học hôm nay. 
 2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Học sinh nắm được khái niệm lịch sử là gì.
- Gv : Gọi hs đọc mục 1 SGK và hỏi : Con người cây cỏ và mọi vật, có phải ngay từ khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay chưa? - Hs: Chưa, mà biến đổi theo thời gian
- Gv: Tất cả đều trải qua quá trình hình thành phát triển & biến đổi. Con người và mọi vật đều tuân theo quy luật của thời gian.
- Gv: Nêu các mốc thời gian trong cuộc đời từ lúc sinh ra đến lúc vào học lớp 6?
- Hs: Dựa vào hiểu biết của mình và SGK để trả lời.
- Gv: Cho hs xem tranh bầy người nguyên thuỷ & nói về lịch sử loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay & hỏi em có nhận xét gì về lịch sử loài người từ trước đến nay?
- Hs: đó là quá trình con người xuất hiện & phát triển không ngừng.
- Gv: Kết luận: Tất cả mọi vật sinh ra đều có quá trình phát triển khách quan ngoài ý muốn của con người theo trình tự thời gian của tự nhiên & xã hội.Đó chính là lịch sử.Vậy lịch sử là gì?
- Hs: Trả lời gv chốt lại & ghi bảng.
- Gv: Bộ môn lịch sử nghiên cứu vấn đề gì ? Sự khác nhau giữa lịch sử con người và lịch sử loài người?
- Gv: Gợi ý hs trao đổi và trả lời.
- Gv: Kết luận.
Hoạt động 2: Nắm được mục đích học tập lịch sử.
- Gv: H/d hs xem hình 1 SGK và hỏi: so sánh lớp học trường làng thời xưa và lớp học hiện nay có gì khác?. Vì sao có sự khác nhau đó?. 
- Hs: +Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn ghế.
 + Sự khác nhau đó là do xã hội ngày càng tiến bộ, điều kiện vật chất ngày càng đầy đủ, khang trang hơn.
- Gv: Kết luận.
- Gv: Các em nghe nói về lịch sử, đã học Lịch sử. Vậy học lịch sử để làm gì?(HsThảo luận)
- Hs: Học Lịch sử để hiểu được cội nguồn tổ tiên...
- Gv: Nhấn mạnh các em phải biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn những người làm ra nó và xác định cần phải làm gì cho đất nước.
- Hs: Liên hệ đến truyền thống của gia đình và quê hương.Gv chuyển mục 3.
 Hoạt động 3: Nắm được phương pháp học tập lịch sử một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.
- Gv: Nói về đặc điểm của bộ môn lịch sử.
- Gv: Hướng dẫn hs xem kênh hình2 sgk và hỏi : Bia tiến sĩ ở Văn Miếu- Quốc Tử Giám làm bằng gì ? Trên bia ghi gì?.
- Hs: Đó là bia đá, trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ, năm sinh & năm đỗ tiến sĩ.
- Gv: Khẳng định đó là hiện vật người xưa để lại. Dựa vào những ghi chép trên bia chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ & công trạng của các tiến sĩ.
- Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện:Sơn Tinh- Thuỷ Tinh và Thánh Gióng.
- Gv: Qua câu chuyện đó khẳng định trong lịch sử cha ông ta phải đấu tranh với thiên nhiên & giặc ngoại xâm để duy trì Sx & đảm bảo cuộc sống giữ gìn độc lập dân tộc.
- Gv: Khẳng định những câu chuyện này là truyền thuyết, được truyền từ đời này sang đời khác.Từ khi con người chưa có chữ viết.
- Gvđặt câu hỏi: căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
- Gv: H/d hs trả lời và ghi bảng.
- Gv: Hình 1 và 2 SGK theo em đó là những tài liệu nào? Giúp em hiểu thêm điều gì?
- Gv:Hãy kể tên 1 số quyển sách lịch sử mà em biết?). HS : Đại việt sử ký toàn thư...
Gv: Giải thích danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống .
( Xi xê rông nhà chính trị Rô ma cổ)
1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài trong quá khứ.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của dân tộc, tổ tiên, làng xóm.
- Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và chống ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc.
- Biết Lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử ?
- Tư liệu truyền miệng ( Truyền thuyết).
- Tư liệu hiện vật ( Trống đồng, bia đá).
- Tư liệu chữ viết (Văn bia, tư liệu thành văn).
 IV. Củng cố : - Lịch sử là gì?
	- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?
	- Hs : Làm bài tâp: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
	- Con người dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?.
	 A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật.
 C. Tư liệu chữ viết. D. Cả 3 ý trên.
 V. Dặn dò, hướng dẫn : 
	- Dựa vào SGK để học bài cũ, làm bài tập: Sưu tầm, tìm hiểu ở quê hương em có những tư liệu hiện vật, tư liệu truyền miệng, tư liệu chữ viết?- Làm BT ở sách bài tập.
	-Tìm hiểu về bài mới: Cách tính thời gian trong lịch sử.- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở SGK. Quan sát quyển lịch ở nhà.
Ngàysoạn:..//...... Tiết 2
 BÀI 2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.	 
A. Mục tiêu bài học: 
	I. Kiến thức: 
	- HS Hiểu được các khái niệm “thập kỉ’, “thế kỉ”, “thiên niên kỉ”, thời gian TCN, SCN.
	- HS hiểu nguyên tắc của phép làm lịch ( có hai cách làm lịch: âm lịch, dương lịch).
	- Biết cách đọc, ghi & tính năm tháng theo Công lịch chính xác.
	II. Kĩ năng:
	- Bồi dưỡng cho hs cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác.
	III. Tư tưởng:
	- Giúp Hs biết quý thời gian, tiết kiệm thời gian.
	- Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính thời gian chính xác, tác phong khoa học trong mọi việc.
B. Phương pháp: 
	- Phân tích, giải thích, kích thích tư duy, trực quan, thảo luận...
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	I. Chuẩn bị của GV: Sgk, sgv, giáo án, quả địa cầu, tranh ảnh, quyển lịch.
 II.Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, vở ghi sgk, sách bài tập.
D.Tiến trình lên định lớp:
 I. Ổn định lớp:: 6A...................................................; 6B.....................................................
 II. Kiểm tra bài cũ:
	Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
 III. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài mới: Lịch sử loài người với muôn vàn các sự kiện đã xảy ra vào những khoảng thời gian khác nhau, theo dòng thời gian, xã hội loài người đều thay đổi không ngừng. Chúng ta muốn hiểu được và dựng lại lịch sử cần phải trả lời câu hỏi: tại sao cần phải xác định thời gian ? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? Đó là nội dung chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hiểu diến biến lịch sử theo trình tự thời gian.
- Gv: Trình bày cho Hs thấy rõ lịch sử loài người với muôn vàn các sự kiện xảy ra vào những thời gian khác nhau.
Con người, nhà cửa, làng mạc...đều đổi thay, xã hội loài người cũng vậy.
- Gv: Làm thế nào để hiểu và dựng lại lịch sử?
- Hs: Dựa vào hiểu biét của mình để trả lời.
- Gv: Việc xác định thời gian có cần thiết không?
- Hs: Xác định thời gian rất cần thiết .
- Gv:H/d hs xem h2sgk và hỏi: Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc tử giám được lập cùng 1 năm không?
- Hs trả lời:không.
- Gv: Không phải bia tiến sĩ được lập cùng 1 năm. Có người đỗ trước, người đỗ sau cho nên có người được dựng bia trước khá lâu.
Như vậy, người xưa đã có cách tính thời gian & ghi thời gian nó giúp chúng ta hiểu được nhiều điều.
- Gv: Vậy dựa vào đâu, bằng cách nào con người sáng tạo ra thời gian?
- Hs Trả lời, gv nhận xét bổ sung và kết luận.
Hoạt động 2: hiểu nguyên tắc của phép làm lịch, có hai cách làm lịch.
- Gv: Gọi hs đọc đoạn đầu trong SGK & Hỏi:Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Hs: Trả lời, hs khác bổ sung.
- Gv nhận xét,kết luận.
- Gv : Người xưa chia thời gian như thế nào?
- Gv: Bổ sung & kết luận.Đồng thời gv nhấn mạnh mỗi quốc gia,dân tộc, khu vực có cách tính lịch riêng nhưng nhìn chung có 2 cách tính đó là âm lịch & dương lịch.
- Gv: Em cho biết cách tính của âm lịch
và dương lịch?
- Hs: Dựa vào sgk trả lời.
+Âm lịch: Dựa vào sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất1vòng là 1 năm(360ngày)
+Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời 1vòng là1 năm(365 ngày).
- Gv: Các em nhìn vào bảng ghi ở trang 6sgk xác định trong bảng có đưn vị thời gian nào & những loại lịch nào?
- Hs:Đơnvị thời gian ngày,tháng, năm.
Các loại lịch: âm lịch & dương lịch.
- Gv: Gọi hs xác định đâu là dương lịch đâu là âm lịch?
Hoạt động 3: Hs biết cách ghi và tính thời gian theo công lịch: TCN,SCN. 
- Gv: Gọi hs đọc SGK& nêu câu hỏi Hs thảo luậnThế giới cần có 1 thứ lịch thống nhất không? Vì sao?
- Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Gv: Dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng,đó là công lịch.
- Gv:Công lịch được tính như thế nào?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Giải thích thêm trong Công lịch
năm tương truyền chúa Giê Su ra đời được lấy làm năm đầu tiên của công nguyên, những năm trước gọi là trước công nguyên (TCN) .Công lịch 1năm có 12 tháng (365 ngày) năm nhuận thêm 1ngày vào tháng 2.
+ Cứ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
+ Cứ 100 năm là 1thế kỷ.
+ Cứ 10 năm là 1 thập kỷ.
- GV: Cho Hs quan sát & hướng dẫn cách tính thời gian theo hình vẽ trong SGK.
- Gv: H/dẫn hs làm bài tập tại lớp. Em hãy xác định thế kỷ XXI bắt đầu từ năm nào& kết thúc năm nào?
- Hs: Trả lời - Gv nhận xét.
- Gv: Gọi 1số hs đọc 1số năm bất kỳ để xác định thế kỷ tương ứng:
- Ví dụ: Năm 938,1418,1954...
1.Tại sao phải xác định thời gian?
- Muốn hiểu và dựng  ... ao vây, tấn công chiếm thành Tống Bình.
-Viện binh quan nam Hán sang, Dương Đình Nghệ chủ động đánh địch.Chúng 
bị đánh tan tác,tướng chỉ huy bị giết tại
trận.
-Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
IV.Củng cố bài học:
- Điền các ký hiệu thích hợp trên lược đồ thể hiện cuộc tiến công của Dương Đình Nghệ.
- Hs:Làm bài tập trắc nghiêm ( bảng phụ).
V.Hướng dẫn,dặn dò:
+Bài cũ:
- Học bài cũ theo các câu hỏi cuối bài.
- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.
- Hoàn thành các bài tâp (SBT).
+Bài mới:
- Tìm hiểu bài 27, suy nghĩ trả lời những câu hỏi SGK, tìm hiểu về Ngô Quyền, tường diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938,quan sát lược đồ SGK.
	- Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc tài liệu liên quan đến bài học.
Tiết 32 2&
 Ngày soạn:...../....../.....
BÀI 27.NGÔ QUYỀN & CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938.
A/ Mục tiêu bài học:
I/ Kiến thức:Hs nắm được:
- Bối cảnh quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2
- Công cuộc chuẩn bị chống giặc ngoại xâm của Ngô Quyền & nhân dân ta.
- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta, thắng lợi cuối cùng đã thuộc về dân tộc ta.Trong trận này tổ tiên đã tận dụng cả 3 yếu tố: “Thiên thời,địa lợi, nhân hoà” để tạo nên sức mạnh chiến thắng.Đây là chiến thắng có ý nghĩa lịch sử vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước & giữ nước của dân tộc ta.
 II/ Tư tưởng:
 - Giáo dục hs lòng tự hào & ý chí quật cường của dân tộc.
 - Giáo dục cho HS lòng kính yêu Ngô Quyền, người anh hùng dân tộc có công lao to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc “Ông tổ phục hưng nền độc lập dân tộc Việt nam ”. 
 III/ Kĩ năng: 
 -Rèn luyên phương pháp mô tả sự kiện, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá 1 sự kiện lịch sử,rút ra bài học kinh nghiệm..
B/ Phương pháp
	-Kích thích tư duy, nêu vấn đề, thảo luận, đồ dùng trực quan, phân tích, tường thuật..
C/ Chuẩn bị của Gv & HS:
 I/ Chuẩn bị của GV: 
- SGK,SBT,SGV,bài soạn.
- Bản đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Đọc các tài liệu,những mẫu chuyện liên quan đến bài học.
- Bảng phụ, tranh ảnh.
 II/ Chuẩn bị của HS:
-Học bài cũ, tìm hiểu bài mới theo câu hỏi Sgk, đọc LSVN bằng tranh .
-Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu có liên quan đến bài, tìm hiểu về Ngô Quyền.
- Quan sát bản đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
D/ Tiến trình lên lớp:
 I/ Ổn định lớp:
 II/ Kiểm tra bài cũ;
-Khúc Thừa Dụ dành quyền tự chủ như thế nào?
-Trình bày diến biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán?
 III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài mới: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ khúc, họ Dương đã lết thúc ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh nghĩa.Việc dựng quyền tự chủ tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn & Ngô Quyên đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến, chiến lược, đánh tan âm mưu xâm lược của kẻ thù, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho tổ quốc.Hôm nay chúng ta tìm hiểu nội dung bài học.
	2.Triển khai các hoạt động:
Hoạt động của GV & HS:
Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv:Gọi Hs đọc mục 1 SGK & hỏi:Em biết gì về Ngô Quyền?
-Hs:Dựa vào SGK& LSVN bằng tranh trả lời.
-Gv:Theo em Ngô Quyền kéo quân ra bắc làmgì?
-Hs:Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để diệt Kiều Công Tiễn, trừ hậu hoạ.Bảo vệ nền tự chủ đang được xây dựng.
-Gv:Được tin Ngô Quyền kéo quân ra bắc,Kiều Công Tiễn đã làm gì?
-Hs:Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán,nhân cơ hội đó chúng đem quân xâm lược nước ta.
-Gv:Theo em, vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán, hành động đó cho thấy điều gì?
-Hs:Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực của Nam Hán để chống Ngô Quyền, đoạt chức Tiết độ sứ.Đây là hành động phản phúc “cõng rắn cắn gà nhà”.
-Gv:Kế hoạch của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 như thế nào?
-Hs: Năm 938,Vua Nam Hán sai con trai là Vạn Vương Lưu Hoàng Tháo chỉ huy đạo quân thuỷ sang xâm lược nước ta.
-Gv:Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán như thế nào?
-Hs: Dựa vào SGKtrả lờì.
-Gv:Trích dẫn câu nói của Ngô Quyền:
“Nếu ta sai người đem cọc lớn, đẽo nhọn đầu & bịt sắt đóng ở cửa biển trước, nhân khi nước triều lên, thuyền của họ tiến vào trong hàng cọc, bấy giờ ta sẽ dễ bề chế ngự,không có kế gì hay hơn kế đó cả”& nói về sự chuẩn bị của ta.
-Gv:Treo lược đồ& hỏi:Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt quân Nam Hán ở cửa sông Bạch Đằng?
-Hs:Dựa vào SGK trả lời.
-Gv:Giải thích thêm sự chủ động & độc đáo: Bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông chỗ nào là hợp lý nhất.
-Gv:Em có nhận xét gì về kế hoạch của Ngô Quyền?
-Hs:Trả lời.
Hoạt động 2:
-Gv:Dùng bản đồ trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng ( Hs chú ý quan sát bản đồ, Gv giải thích rõ các ký hiệu)
-Gv:Tường thuật.
-Gv:Kết quả trận đánh như thế nào?
-Gv:Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa như thế nào?
-Gv:Vì sao nói đây là chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
-Hs:trả lời.
-Gv:Ngô Quyền có công như thế nào trong cuộc k/c chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ 2?(HS thảo luận)
-Hs:Đã huy động sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí & địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch & đánh giặc độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm)
(Ngô Quyền đã tận dụng cả 3 yếu tố: “Thiên thời,địa lợi, nhân hoà” để tạo nên sức mạnh chiến thắng.)
-Gv:Cho Hs xem tranh lăng Ngô Quyền, hướng dẫn HS phân tích câu nói của Lê Văn Hưu trang 77.
-Gv:Hiện nay ở địa phương các em có công trình văn hoá gì mang tên Ngô Quyền?
-Hs:Trả lời.
1.Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào?
-Năm 938 nghe tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng tiến quân vào thành Đại La (Tống Bình-Hà Nội) bắt giết Kiều Công Tiễn, chuẩn bị đánh giặc.
-Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta theo sông Bạch Đằng,Ngô Quyền quyết định kế hoạch tiêu diệt địch ở sông Bạch Đằng.
2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938:	
*Diễn biến:
- Cuối năm 938, đoàn thuyền xâm lược của Lưu Hoàng Tháo đã kéo vào cửa biển nước ta.
- Ngô Quyền cho Nguyến Tất Tố (người giỏi sông nước) & 1 toán nghĩa quân dùng thuyền ra khiêu chiến, nhữ địch tiến sâu vào bãi cọc lúc thuỷ triều đang lên.
-Khi nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.
*Kết quả: Quân Nam Hán bị thua to.
Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.
* Ý nghĩa:
-Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra 1 thời kỳ độc lập lâu dài cho đất nước.
	IV.Củng cố bài học:
- Phát phiếu học tập có lược đồ câm HS điền các ký hiệu thích hợp.
- Gọi HS lên bảng tìm ô chữ ( GV chuẩn bị sẵn ở bẳng phụ).
	V.Hướng dẫn,dặn dò:
-Học bài cũ theo câu hỏi SGK, làm bài tập.
-Đọc & soạn trước những câu hỏi trong bài ôn tập chuẩn bị ôn tập , kiểm tra học kỳ.
-Bài tập:Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938 theo mẫu SGK.
 Tiết 33 ÔN TẬP
A.Mục tiêu bài học:
I.Kiến thức:
-Hs hệ thống những kiến thức cơ bản của LSVN ( từ nguồn gốc đến thế kỷ X).
-Các giai đoạn phát triển của LSVN từ nguyên thuỷ đến thời kỳ dựng nước Văn Lang-Âu lạc.
-Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
-Những cuộc khởi nghĩa lớn thời kỳ Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc.
-Những anh hùng dân tộc trong thời kỳ này.
 II. Tư tưởng:
 - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , lòng yêu nước chân chính cho HS. 
-HS yêu mến , biết ơn những anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ông đã có công xây dựng & bảo vệ đất nước.
 III. Kĩ năng: 
 - Ren luyện Hs kĩ năng hệ thống hoá các sự kiện lich sử, đánh giá các nhân vật lịch sử & liên hệ thực tế.
 B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy, đàm thoại ,sơ đồ, hình ảnh trực quan.
 C. Chuẩn bị của Gv & HS:
 I. Chuẩn bị của GV: 
-SGK,SBT,SGV,bài soạn.
-Bảng phụ, bản đồ.
 II. Chuẩn bị của HS:
-Ôn lại những kiến thức đã học về LSNV từ nguồn gốc đến thế kỷ X.
 D.Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định lớp:
 II.Kiểm tra bài cũ:
-Kết hợp ở phần ôn tập
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học toàn bộ LSVNVN từ nguồn gốc đến thế kỷ X ,đây là thời kỳ xa xưa nhưng rất quan trọng đối với con người Việt nam .Hôm nay chúng ta ôn tập, khái quát lại.
2.Triển khai các hoạt động:
Hoạt động của GV &HS:
Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv: Từ xa xưa thế kỷ X LSVN trải qua những giai đoạn nào?
-Hs: Trả lời
-Gv:Thời nguyên thuỷ có những giai đoạn nào? Nêu 1 vài di chỉ tiêu biểu?
-Hs: Lập bảng:3 giai đoạn:Tối cổ( đá đá cũ),đá mới & sơ kỳ kim khí - các di chỉ.
Hoạt động 2:
-Gv:cơ sở ra đời nghề nông trồng lúa nước & văn hoá Đông Sơn?
-Hs: ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn, SX phát triển,cư dân đông đúc.
-Gv:Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai? Bộ mày nhà nước?Kinh đô đóng ở đâu? Đơn vị hành chính?
-Gv:Nước Âu lạc hình thành trong hoàn cảnh nào?
-Hs:Nhớ lại trả lời.
-Gv:Thời dựng nước đầu tiên để lại cho đời sau những gì?
-Hs: Trả lời.
-Hoạt động 3:
-1 nhóm lập 1 cuộc khởi nghĩa.
1.LSVN từ nguồn gốc đến thế kỷ X trải qua những giai đoạn nào:
-Giai đoạn nguyên thuỷ.
-Giai đoạn dựng nước & giữ nước.
-Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai?
-Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TCN.
-Tên nước ta là Văn Lang.
-Vị vua đầu tiên là Hùng Vương.
3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc:
-Hs hoàn thành bảng thống kê vào vở.
-Hs:Lập bảng sau:
Tênk/nghĩa
T/gian
L/đạo
Diễn biến
í nghĩa
Hoạt động 4:
-Gv:Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập?
-Gv:Gợi ý HS trả lời.
Hoạt động 5:
-Gv:Chuẩn bị bảngchữ cái tên những vị anh hùng, HS tìm,xem ai nhanh mắt hơn ai.
Hoạt động 6:
-Gv:Mô tả 1 số công trình nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại?
-Hs:Trình bày:Trống đồng Đông Sơn,thành Cổ Loa.
4.Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập:
-Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938.
5.Kể tên những vị anh hùng:
-Hai Bà Trưng, Bà Triệu,Lý Bí,Triệu Quang Phục,Phùng Hưng,Mai Thúc Loan,Khúc Thừa Dụ,Dương Đình Nghệ,Ngô Quyền.
6.Mô tả 1 số công trình nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại.
-Trống đồng Đông Sơn.
-Thành Cổ Loa.
IV.Củng cố bài học:
-Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của LSVN từ khi dựng nước đến năm 938? Theo mẫu SGK.
V.Hướng dẫn, dặn dò:
-Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học, nắm các sự kiện quan trọng để kiểm tra HK2:
-Chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc.
-Những cuộc khởi nghĩa:Nắm diễn biến, kết quả, ý nghĩa,nắm mốc thời gian diễn ra cac sự kiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docsu 6(1).doc