I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
2-Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào việc tính các tích
Vận dụng quy tắc giải các bài tập thực tế
3-Thái độ : Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
II-CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ ghi?1, ?2 , ?3, ví dụ , đề bài tập 76, đề bài tập đúng, sai
HS : Bảng nhóm , xem trước bài mới
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổ n định tổ chức (1ph)
2-Kiểm tra bài cũ
Ngày soạn : 03.01.2010 Tiết 59 §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 2-Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào việc tính các tích Vận dụng quy tắc giải các bài tập thực tế 3-Thái độ : Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm II-CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi?1, ?2 , ?3, ví dụ , đề bài tập 76, đề bài tập đúng, sai HS : Bảng nhóm , xem trước bài mới III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Ổ n định tổ chức (1ph) 2-Kiểm tra bài cũ TL Câu hỏi Đáp án 5ph HS(TB) : Nêu quy tắc chuyển vế Vận dụng : Tìm x , biết 2 – x = 17 – ( -5 ) HS phát biểu quy tắc như SGK 2 –x = 17 – ( - 5 ) 2 – x = 17 + 5 2 - x = 22 x = 2 - 22 x = - 20 3-Giảng bài mới Chúng ta đã học các phép cộng trừ các số nguyên, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu tiếp phép nhân hai số nguyên . TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 8ph HĐ1 GV treo bảng phụ thể hiện ?1, ?2, ?3 Cho HS thảo luận nhóm Quan sát, hướng dẫn các nhóm làm việc GV tổng kết hoạt động nhóm Hỏi:(K_G) Từ nhận xét trên ta rút ra điều gì khi nhân hai số nguyên khác dấu ? HS thảo luận nhóm xác định (-3) . 4 = -12 (-5) . 3 = -15 2 . (-6) = -12 Nhận xét : -GTTĐ của tích bằng tích của hai GTTĐ của hai thừa số Dấu của tích là dấu“–“ HS suy nghĩ 1-Nhận xét mở đầu 16ph HĐ1 GV : Qua các ví dụ (-3) . 4 ; (-5) . 3 ; 2 . (-6) ta có thể làm như thế nào ? HĐ3 GV nêu quy tắc GV yêu cầu HS làm bài tập 73 ; 74 SGK HĐ4 Yêu cầu HS làm ?4 Hỏi:Hs(TB_Y) Tính: 5 . 0 ; (-5) . 0 Hỏi:Hs(TB) Em có nhận xét gì khi nhân một số với 0 ? GV giới thiệu chú ý GV treo bảng phụ thể hiện ví dụ Hỏi: Hs(Y) Người công nhân làm bao nhiêu sản phẩm (phân loại) Hỏi:Hs(TB) Sản phẩm sai quy cách trừ 10000 đồng nghĩa là gì Hỏi:Hs(KH) Vậy tính lương khi làm 50 sản phẩm ở trên ta làm như thế nào ? Gv vừa giảng giải vừa trình bày Hỏi:Hs(K_G) Ngoài ra còn cách giải nào khác ? Gv gọi 1 HS lên bảng thực hiện . HS : (-3) . 4 ta có thể lấy 3 . 4 rồi đặt trước kết quả dấu “ – “ HS ghi nhận HS (TB_Y) tính ( -5 ) . 6 = - 30 (-9 ) . ( - 3 ) = 27 ( -10 ) .11 = - 110 HS thực hiện a) 5. (-14) = -60 b) (-25) . 12 = -300 HS : 5 . 0 = 0 (-5) . 0 = 0 HS : Tích của số nguyên nhân với 0 thì bằng 0 HS ghi nhận HS : Người công nhân làm 50 sản phẩm (10 sản phẩm sai quy cách HS : Thêm -10000 HS : 40.20000+10 . (-10000) HS có thể trình bày cách giải khác Số tiền làm được là : 40 . 20 000 = 800 000 Số tiền bị phạt là 10 . 10 000 = 100 000 Số tiền nhận được 800 000 – 100 000 =700 000 2-Quy tắc Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả nhận được dấu “ – “ Ví dụ a) 5. (-14) = -60 b) (-25) . 12 = -300 Chú ý Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. a . 0 = 0 4-Củng cố 13ph 1-GV treo bảng phụ thể hiện đề bài tập 76 tr 89 SGK Cho HS tiến hành giải GV nhận xét, sửa chữa 2-Cho HS làm bài tập đúng ,sai GV treo bảng phụ thể hiện Cacù kết luận sau đúng hay sai a)Nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai GTTĐ và đăït dấu của số có GTTĐ lớn hơn b)Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là số âm c) a . (-5) 0 d) x + x+ x + x = 4 + x GV nhận xét, sửa chữa HS lên bảng điền vào ô trống xác định kết quả như bên HS xác định a ) Sai b)Đúng c)Đúng Các HS khác nhận xét d) sai Bài 76 tr 89 SGK x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 4 x.y -35 -180 -180 -100 5-Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2ph) -Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên khác đấu . -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN : 73 đến 75, 77 tr 89 SGK và bài 113 , 114 , 115 ,116 , 117 tr68 SBT -Xem trước bài mới : Nhân hai số nguyên cùng dấu IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: