Tài liệu ôn tập môn Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tài liệu ôn tập môn Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Nội dung :

1. Nửa mặt phẳng. Góc

a) Về kiến thức :

− Biết khái niệm nửa mặt phẳng.

− Biết khái niệm góc.

− Hiểu khái niệm góc bẹt.

b) Về kĩ năng :

− Nhận biết được một góc trong hình

vẽ.

− Biết vẽ góc.

BÀI TẬP : 1, 2, 5, 6, 7, 8 SGK Tập II

(bắt đầu từ trang 73)

Bài 1 : ( bài tập 5 SGK). Gọi M là

điểm nằm giữa hai điểm A, B. Lấy điểm O

không nằm trên đường thẳng AB. Vẽ ba tia

OA, OB, OM.

Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?

Bài 2: (bài tập ra thêm). Xem hình 2 rồi

cho biết

a) Các trường hợp một tia nào nằm giữa

hai tia khác.

b) Trong ba tia OA, OC, OD, có tia nào

nằm giữa hai tia còn lại không ?

c) Tên các góc đỉnh O.

Hình 1

M

A O B

C

D

2. Số đo góc

a) Về kiến thức :

− Biết khái niệm số đo góc.

− Biết mỗi góc có một số đo xác định,

số đo góc bẹt là 180o.

− Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai

tia Ox, Oz thì xOy yOz xOz  + =   .

− Hiểu các khái niệm góc vuông, góc

nhọn, góc tù, hai góc kề nhau, hai góc bù

nhau, phụ nhau.

b) Về kĩ năng :

− Biết nhận ra một góc trong hình vẽ.

− Biết dùng thước đo góc để đo góc

và vẽ một góc có số đo cho trước.

BÀI TẬP : 11, 12, 14, 18, 19, 21, 22,

24, 25, 27 SGK.

Bài 3 : (bài tập 27 SGK trang 85).

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia

OA, vẽ hai tia OB, OC sao cho BOA  =145O,



COA = 55O. Tính số đo góc BOC.

Bài 4 : (bài tập ra thêm). Vẽ góc AOB

có số đo 120O. Vẽ tia OM ở trong góc đó sao

cho AOM MOB  − = 30O. Tính số đo các góc

AOM, MOB.

Bài 5 : (bài tập ra thêm). Trên cùng

một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia

Oy, Oz sao cho xOy  = 40O, xOz  = 150O.

(hình 2).

a) Tính số đo của góc yOz.

b) Kể tên góc nhọn, góc tù

pdf 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 63Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc (chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
ÔN TẬP CHƯƠNG II 
HÌNH HỌC 6 
 Nội dung : 
 1. Nửa mặt phẳng. Góc 
a) Về kiến thức : 
− Biết khái niệm nửa mặt phẳng. 
− Biết khái niệm góc. 
− Hiểu khái niệm góc bẹt. 
b) Về kĩ năng : 
− Nhận biết được một góc trong hình 
vẽ. 
− Biết vẽ góc. 
BÀI TẬP : 1, 2, 5, 6, 7, 8 SGK Tập II 
(bắt đầu từ trang 73) 
Bài 1 : ( bài tập 5 SGK). Gọi M là 
điểm nằm giữa hai điểm A, B. Lấy điểm O 
không nằm trên đường thẳng AB. Vẽ ba tia 
OA, OB, OM. 
Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? 
Bài 2: (bài tập ra thêm). Xem hình 2 rồi 
cho biết 
a) Các trường hợp một tia nào nằm giữa 
hai tia khác. 
b) Trong ba tia OA, OC, OD, có tia nào 
nằm giữa hai tia còn lại không ? 
c) Tên các góc đỉnh O. 
Hình 1
M
A BO
C
D
2. Số đo góc 
a) Về kiến thức : 
− Biết khái niệm số đo góc. 
− Biết mỗi góc có một số đo xác định, 
số đo góc bẹt là 180o. 
− Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai 
tia Ox, Oz thì   xOy yOz xOz+ = . 
− Hiểu các khái niệm góc vuông, góc 
nhọn, góc tù, hai góc kề nhau, hai góc bù 
nhau, phụ nhau. 
b) Về kĩ năng : 
− Biết nhận ra một góc trong hình vẽ. 
− Biết dùng thước đo góc để đo góc 
và vẽ một góc có số đo cho trước. 
BÀI TẬP : 11, 12, 14, 18, 19, 21, 22, 
24, 25, 27 SGK. 
 Bài 3 : (bài tập 27 SGK trang 85). 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia 
OA, vẽ hai tia OB, OC sao cho BOA =145O, 
COA = 55O. Tính số đo góc BOC. 
 Bài 4 : (bài tập ra thêm). Vẽ góc AOB 
có số đo 120O. Vẽ tia OM ở trong góc đó sao 
cho  AOM MOB− = 30O. Tính số đo các góc 
AOM, MOB. 
 Bài 5 : (bài tập ra thêm). Trên cùng 
một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia 
Oy, Oz sao cho xOy = 40O, xOz = 150O. 
(hình 2). 
 a) Tính số đo của góc yOz. 
 b) Kể tên góc nhọn, góc tù. 
x
y
z
40O
Hình 2
O
 Bài 6: (bài tập ra thêm). Trong hình 3 
biết AOM = 90O, BON = 35O. 
 a) Tính MON ; 
 b) Hãy so sánh các góc 
AOM,MON, NOB. 
 c) Hãy kể tên những cặp góc phụ 
nhau, bù nhau, bằng nhau. 
Hình 3
90O 35O
A BO
M
N
 2 
3. Tia phân giác của một góc 
 a) Về kiến thức : 
 Hiểu khái niệm tia phân giác của một 
góc. 
 b) Về kĩ năng : 
 Biết vẽ tia phân giác của một góc. 
BÀI TẬP : 30, 31, 33, 36 SGK. 
Bài 7: (bài tập ra thêm). Cho hai góc kề bù 
AOB và BOC trong đó BOC= 50O. Trên 
nửa mặt phẳng bờ AC có chứa tia OB ta vẽ 
tia OD sao cho AOD = 80O (h.4). 
 a) Tính số đo của góc COD. 
 b) Tia OB có phải là tia phân giác của 
góc COD không ? Vì sao ? 
Hình 4
80O 50O
A CO
D
B
 Bài 8: (bài tập ra thêm). Cho hai góc 
kề AOB và BOC, mỗi góc có số đo bằng 
110O. Tia OB có phải là tia phân giác của 
góc AOC không ? Vì sao ? 
 4. Đường tròn. Tam giác 
 a) Về kiến thức : 
 − Biết các khái niệm đường tròn, hình 
tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, 
bán kính. 
 − Nhận biết được các điểm nằm trên, 
bên trong, bên ngoài đường tròn. 
− Biết khái niệm tam giác. 
− Hiểu được các khái niệm đỉnh, 
cạnh, góc của tam giác. 
b) Về kĩ năng : 
− Biết dùng compa để vẽ đường tròn, 
cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn. 
 − Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí 
hiệu tam giác. 
− Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của 
một tam giác cho trước. 
BÀI TẬP : 38, 40, 42a,b, 43, 44, 47 
SGK. 
Bài 9 : (bài tập 47 SGK). Vẽ đoạn 
thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho 
TI = 2,5cm, TR= 2cm. Vẽ ∆ TIR. 
Bài 10: (bài tập ra thêm). Vẽ đường 
tròn (O; 2cm). Vẽ đoạn thẳng OA = 3 cm cắt 
đường tròn tại điểm B. Vẽ đường tròn (B; 
1cm) (h.5). 
a) Cho biết vị trí của điểm A, điểm O 
đối với đường tròn (B; 1cm). 
b) Đường tròn (B; 1cm) cắt OB tại M. 
Chứng tỏ rằng M là trung điểm của OB. 
Hình 5. 
 Bài 11: (bài tập ra thêm). 
 a) Vẽ tam giác ABC, biết BC = 4cm ; 
AB = 1,5cm ; AC = 3cm. 
 b) Vẽ đường tròn 
(B; BA) 
và đường tròn 
(C; CA) 
chúng cắt nhau tại một điểm thứ hai là D, vẽ 
các đoạn thẳng BD và CD. Tính chu vi tam 
giác DBC. 
 c) Đoạn thẳng AD cắt BC tại H. Hỏi 
trong hình vẽ có tất cả bao nhiêu tam giác 
(h.6) ? 
4
1,5 3
Hình 6
H
D
A
B C

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon tap chuong II hinh hoc 6 theo chuan kien thuc 2010.pdf