Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên biên soạn về kiểm tra xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập - Môn Công nghệ cấp Trung học cơ sở

Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên biên soạn về kiểm tra xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập - Môn Công nghệ cấp Trung học cơ sở

A. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh nhằm tạo cơ sở cho những quyết định s¬ư phạm của giáo viên, các giải pháp của các cấp quản lí giáo dục và cho bản thân học sinh, để học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn.

Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh.

Để biên soạn đề kiểm tra cần thực hiện theo quy trình sau:

Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra

 Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.

Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra

Đề kiểm tra có các hình thức sau:

 1) Đề kiểm tra tự luận;

 2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;

 3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.

 Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn.

 Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.

Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)

 Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao).

 Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.

Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên biên soạn về kiểm tra xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập - Môn Công nghệ cấp Trung học cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 
CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN VỀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA,
 XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
MÔN CÔNG NGHỆ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Lào Cai, tháng 6 năm 2012
HƯỚNG DẪN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA VÀ VÍ DỤ THAM KHẢO
A. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, các giải pháp của các cấp quản lí giáo dục và cho bản thân học sinh, để học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn. 
Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Để biên soạn đề kiểm tra cần thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
	Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp. 
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra có các hình thức sau:
	1) Đề kiểm tra tự luận;
	2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
	3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.
	Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn. 
	Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)
	Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao).
	Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi. 
Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức. 
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ)
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
.............
Chủ đề n
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
............
............
............
............
............
............
............
............
............
Chủ đề n
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Chuẩn KT, KNcần kiểm tra
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: (minh họa tại phụ lục)
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra; 
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. 
	Cần lưu ý:
- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác; 
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá;
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...):
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.
- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
	Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh.
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.
Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
	Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.
	Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra)
 a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn 	
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;
8) Phương án đúng của câu hỏi này phải độc lập với phương án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một phương án đúng, chính xác nhất;
11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.
b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận
	1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;
	2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;
	3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
	4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
	5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;
	6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;
	7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
	8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;
	9) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.
10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
	Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:
- Nội dung: khoa học và chính xác; 
- Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
- Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Cách tính điểm
	a. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan 
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. 
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. 
Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
, trong đó
+ X là số điểm đạt được của HS;
+ Xmax là tổng số điểm của đề.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là: điểm.
b. Đề kiểm tra kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan
Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.
Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được điểm.
Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức sau: 
, trong đó
+ XTN là điểm của phần TNKQ;
+ XTL là điểm của phần TL; 
+ TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TL.
+ TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ.
Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức: 
, trong đó
+ X là số điểm đạt được của HS;
+ Xmax là tổng số điểm của đề.
Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm của phần tự luận là: . Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì quy về thang điểm 10 là: điểm.
c. Đề kiểm tra tự luận
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
	Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
	1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
	2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
	3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
	4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
Ví dụ: THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ 1 CÔNG NGỆ 8)
Bước 1. Liệt kê các chủ đề (nội dung, chương)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Bản vẽ các khối hình học
6 tiết
Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương) cần kiểm tra
Số câu hỏi
Số điểm
Chương 2. Bản vẽ kĩ thuật
8 tiết
Số câu hỏi
Số điểm
TS câu hỏi
TS điểm
Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Bản vẽ các khối hình học
6 tiết
1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống 
Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Số câu hỏi
Số điểm
Chương 2. Bản vẽ kĩ thuật
8 tiết
Số câu hỏi
Số điểm
TS câu hỏi
TS điểm
Bước 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Bản vẽ các khối hình học
6 tiết
1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống 
B3. Phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...)
Số câu hỏi
Số điểm
40%
Chương 2. Bản vẽ kĩ thuật
8 tiết
Số câu hỏi
Số điểm
60%
TS câu hỏi
TS điểm
10
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Bản vẽ các khối hình học
6 tiết
1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống 
Số câu hỏi
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề
40% × 10 điểm = 4 điểm
Số điểm
4,0 (40%)
Chương 2. Bản vẽ kĩ thuật
8 tiết
Số câu hỏi
Số điểm
6,0 (60%)
TS câu hỏi
TS điểm
10
Bước 6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Bản vẽ các khối hình học
6 tiết
1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống 
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Số câu hỏi
2 (4')
Số điểm
1,0
4,0 (40%)
Chương 2. Bản vẽ kĩ thuật
8 tiết
Số câu hỏi
4 (8')
Số điểm
2,0
6,0 (60%)
TS câu hỏi
TS điểm
10
Bước 7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Bản vẽ các khối hình học
6 tiết
1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống 
Số câu hỏi
Số điểm
4,0 (40%)
Chương 2. Bản vẽ kĩ thuật
8 tiết
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột
Số câu hỏi
Số điểm
6,0 (60%)
TS câu hỏi
6
TS điểm
3,0 
30%
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột 
10
Bước 8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
Bước 9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. 
Thực hiện các bước tiến hành trên ta có ma trận như sau:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ 1, MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 8
( THEO CHUẨN)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Bản vẽ các khối hình học
6 tiết
1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống .
2. Biết được vị trí các hình chiếu của vật thể.
3. Biết được bản vẽ hình chiếu của 1 số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp.
1. Hiểu được khái niệm hình chiếu
1. Đọc được bản vẽ hình chiêu của 1 số khối đa diện và khối tròn xoay.
Số câu hỏi
5
1
1
1
Số điểm
1,25
0,5
0,25
2,0
4,0
40%
Chương 2. Bản vẽ kĩ thuật
8 tiết
1. Biêt được các khái niệm về 1 số loại bản vẽ kĩ thuật thông 
thường.
2. Biết được công dụng và nội dung của 1 số bản vẽ kĩ thuật thông thường.
3. Biết được quy ước vẽ ren.
1. Đọc được 1 số bản vẽ kĩ thuật đơn giản
Số câu hỏi
6
1
1
Số điểm
1,5
1,5
3,0
TS câu hỏi
13
1
3
6,0
60%
TS điểm
4,75
0,25
5,0
10
* Một số điều cần lưu ý khi ra đề kiểm tra: 
+ Đề kiểm tra co 30 % TNKQ, 70% tự luận
+ Đối với bài kiểm tra 2 tiết: đối với lớp 6( 1tiết lý thuyết + 1 tiết thực hành) thang điểm 10, điểm kiểm tra = lý thuyết + Thực hành : 2
+ Đối với bài kiểm tra 2 tiết: đối với lớp 9( 1tiết lý thuyết + 1 tiết thực hành) thang điểm 10, điểm kiểm tra = lý thuyết + Thực hành x 2 :3
B. VÍ DỤ THAM KHẢO:
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, HỌC KỲ 1 MÔN CÔNG NGHỆ
§Ò KiÓm tra mét tiÕt
m«n: C«ng nghÖ 8
Thêi gian lµm bµi: 45 phót
I./ PhÇn tr¾c nghiÖm (3 ®iÓm).
`C©u 1: (1,0 ®) H·y khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®øng tr­íc c©u tr¶ lêi mµ em cho lµ ®óng nhÊt
- VÞ trÝ cña h×nh chiÕu ®øng trªn b¶n vÏ kÜ thuËt lµ:
a. N»m trªn h×nh chiÕu b»ng.
b. N»m d­íi h×nh chiÕu c¹nh.
c. N»m bªn ph¶i h×nh chiÕu b»ng.
d. N»m bªn ph¶i h×nh chiÕu c¹nh.
- B¶n vÏ nhµ gåm nh÷ng néi dung nµo?
a. MÆt ®øng, mÆt b»ng, mÆt c¾t.
b. Khung tªn, h×nh biÓu diÔn, kÝch th­íc tæng hîp.
c. Khung tªn, b¶ng kª, h×nh biÓu diÔn, yªu cÇu kÜ thuËt.
- B¶n vÏ chi tiÕt gåm nh÷ng néi dung nµo?
a. H×nh biÓu diÔn, kÝch th­íc, yªu cÇu kÜ thuËt, khung tªn.
b. Khung tªn, h×nh biÓu diÔn, ph©n tÝch chi tiÕt, yªu cÇu kÜ thuËt.
c. Khung tªn, b¶ng kª, h×nh biÓu diÔn, yªu cÇu kÜ thuËt.
- H×nh chiÕu cña h×nh hép ch÷ nhËt lµ:
a. Lµ 3 h×nh ch÷ nhËt
b. Lµ 2 h×nh ch÷ nhËt, 1 h×nh trßn.
c. Lµ 3 h×nh trßn.
c. Lµ 2 h×nh tam gi¸c, 1 h×nh trßn.
C©u 2 (1,0 ®): Chän tõ hoÆc côm tõ trong khung ®Ó ®iÒn vµo chç (...) cho ®óng quy ­íc vÏ ren thÊy.
LiÒn ®Ëm; liÒn m¶nh, nÐt ®øt
a. §­êng ®Ønh ren vµ vßng ®Ønh ®­îc vÏ b»ng nÐt.............................
b. §­êng ch©n ren vµ vßng ch©n ren ®­îc vÏ b»ng nÐt............................. 
c. §­êng giíi h¹n ren ®­îc vÏ b»ng nÐt............................. 
- Theo quy ­íc vÏ ren, vßng ®Ønh ren vµ vßng ch©n ren ®­îc vÏ nh­ thÕ nµo? ( KÝn hay hë)
+ Vßng ®Ønh ren ®­îc vÏ......................
+ Vßng ch©n ren ®­îc vÏ.......................
C©u 3: ( 1,0 ®iÓm)
A
Cho c¸c vËt thÓ A, B, C, D vµ c¸c b¶n vÏ h×nh chiÕu 1, 2, 3, 4. H·y ®¸nh dÊu (x) vµo b¶ng ®Ó chØ râ sù t­¬ng quan gi÷a h×nh chiÕu vµ vËt thÓ.
 VËt thÓ
H×nh chiÕu
A
B
C
D
1
2
3
4
II./ PhÇn tù luËn (6,0 ®iÓm).
C©u 1( 0,5 ®iÓm): Em h·y cho biÕt h×nh hép ch÷ nhËt ®­îc t¹o thµnh nh­ thÕ nµo?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
C©u 2: ( 1,5 ®iÓm)Em h·y cho biÕt tªn gäi c¸c h×nh chiÕu
 1...................................
 2...................................
 3....................................
C©u 3: (2,0 ®iÓm) chiÕuEm h·y vÏ h×nh chiÕu ®øng, h×nh chiÕu b»ng, h×nh chiÕu c¹nh cña vËt thÓ sau.
C©u 4: ( 3 ®iÓm) H·y ®äc b¶n vÏ sau: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2. Quy Bien soan de kiem tra mon cong nghe THCS.doc