I - MỤC TIÊU:
+ HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
+ HS biết nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
+ HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
+ GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100
+ HS: Bảng số nguyên tố
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph)
GV kiểm tra HS1: HS 1 chữa bài tập 119.
- Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Chữa bài tập 119 SGK
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:
- GV kiểm tra HS2
Chữa bài tập 120
HS:
So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau. - Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
- Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số.
Hoạt động 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP (30 PH)
Bài tập 149 (SBT)
HS cả lớp làm bài. Sau đó GV gọi hai em lên bảng chữa. a) 5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9) 2
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.
b) Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7.
c) 2 (Hai số hạng lẻ => tổng chẵn)
d) 5 (tổng có tận cùng là 5)
GV phát phiếu học tập cho HS Bài tập 122. Điều dấu x vào ô thích hợp. HS hoạt động theo nhóm.
Ngày soạn 26/10/2008 Ngày giảng 28/10/2008 Tiết 25 Đ14. Số nguyên tố. hợp số Bảng số nguyên tố I - Mục tiêu: + HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. + HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh + GV: Ghi sẵn vào bảng phụ một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 + HS: Chuẩn bị sẵn một bảng như trên vào nháp. III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) Chữa bài 114(SGK) Gọi 1 em HS HS 1 lên bảng chữa bài 114SGK - Thế nào là ước, là bội của 1 số? (các cách chia thứ nhất, thứ hai, thứ tư thực hiện được) và trả lời câu hỏi. GV gọi HS2 lên bảng tìm các ước của a trong bảng sau: - HS trong lớp cùng làm bài trên giấy. Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a GV hỏi thêm: - Nêu cách tìm các bội của một số? Cách tìm các ước của một số? - Nhận xét cho điểm Hoạt động 2: số nguyên tố, hợp số (10 ph) - GV dựa vào kết quả HS thứ 2 đặt câu hỏi. - Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? - Mỗi số có hai ước là 1 và chính nó Mỗi só 4, 6 có bao nhiêu ước? - Mỗi số có nhiều hơn 2 ước - GV giới thiệu số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố, số 4, 6 gọi là hợp số. Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? - Cho vài HS phát biểu GV nhắc lại HS đọc định nghĩa trong phần đóng khung. ?1 - Cho HS làm - GV hỏi: Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - GV giới thiệu số 0 và số 1 là hai số đặc biệt. (0 < 1 ; 1 = 1) - Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. 2, 3, 5, 7 - GV tổng hợp lại. Số nguyên tố Hai số đặc biệt 0 1 (2) (3) 4 (5) 6 (7) 8 9 Hợp số Bài tập củng cố: Bài tập 115: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số. 312, 213, 435, 417, 3311, 67 Số nguyên tố : 67 GV yêu cầu HS giải thích? Hợp số: 312, 213, 435, 417, 3311 Hoạt động 3: lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (11ph) GV: Em hãy xem xét có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. HS mở bảng đã chuẩn bị ở nhà ra. - GV: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1? Vì chúng không là số nguyên tố. GV: Bảng này gồm các só nguyên tố và hợp số. Ta sẽ đi loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? 2, 3, 5, 7. GV hướng dẫn HS làm 1 HS loại các hợp số trên bảng lớn. + Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. Các HS khác loại các hợp số trên bảng cá nhân đã chuẩn bị. + Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3. + Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5. + Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7. Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 => đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100 - GV kiểm tra vài em HS - GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn? Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. - GV: Trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào? 1, 3, 7, 9 - GV: Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ? 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13 .... 1 đơn vị? 2 và 3 - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. ẻ ẽ ẻ Hoạt động 4: Củng cố (15 ph) Bài 116 trang 47 SGK è 83 P; 91 P; 15 N P N Bài 117 trang 47 SGK Các số nguyên tố 131, 313, 647 Bài 118 trang 47 SGK GV hướng dẫn giải mẫu một câu cho HS a) 3.4.5. + 6.7 => 3.4.5. + 6.7 M 3 và (3.4.5.+6.7) > 3 Ta có: 3.4.5 M 3 6.7 M 3 nên là hợp số Nhắc lại thế nào là số nguyên tố? Hợp số? Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài - Làm BT 119, 120SGk - SBT 148, 149, 153 Ngày soạn 26/10/2008 Ngày giảng 29/10/2008 Tiết 26 Đ14. luyện tập I - Mục tiêu: + HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. + HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh + GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100 + HS: Bảng số nguyên tố III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 ph) GV kiểm tra HS1: HS 1 chữa bài tập 119. - Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Chữa bài tập 119 SGK Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: - GV kiểm tra HS2 Chữa bài tập 120 HS: So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau. - Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1. - Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (30 ph) Bài tập 149 (SBT) HS cả lớp làm bài. Sau đó GV gọi hai em lên bảng chữa. a) 5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9) M 2 Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2. b) Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7. c) 2 (Hai số hạng lẻ => tổng chẵn) d) 5 (tổng có tận cùng là 5) GV phát phiếu học tập cho HS Bài tập 122. Điều dấu x vào ô thích hợp. HS hoạt động theo nhóm. (Yêu cầu HS hoạt động nhóm) Câu Đ S a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3,7,9 đ Ví dụ 2 và 3 đ 3 ; 5 ; 7 S Ví dụ 2 là số nguyên tố chẵn S Ví dụ 5 GV yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh họa Sửa câu c, mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ. Sửa câu d, mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. Bài 121 (SGK) HS đọc đề bài. a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào? a) Lần lượt thay k = 0,1,2 để kiểm tra 3.k. b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a k = 1. GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (SGK trang 48) Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125 + 3255 1010 + 24 5.7 - 2.3 1 23.(15.3-6.5) GV tổ chức cho hai đội HS thi: Bài tập. Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số (Trò chơi). Yêu cầu: Mỗi đội gồm số em là: 10 Sau khi em thứ nhất làm xong sẽ truyền phấn cho em thứ để làm, cứ như vậy cho đến em cuối cùng. Lưu ý em sau có thể sửa sai của em trước nhưng mỗi em chỉ được làm một câu. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng. Nội dung: Điền vào ô dấu thích hợp. GV động viên kịp thời đội làm nhanh đúng. Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài. Hoạt động 3: có thể em chưa biết (5 ph) Bài tập 124 (SGK): Máy bay có động cơ ra đời năm nào. Máy bay có động cơ ra đời năm a là số có đúng 1 ước => a = 1 GV: ở Ô1 các em đã được biết ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. Vậy với chiếc máy bay có động cơ ở hình 22 ra đời năm nào ta làm BT124. b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b = 9 c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ạ 1 => c = 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất => d = 3 Vậy = 1903 Như vậy máy bay có động cơ ra đời sau chiếc ôtô đầu tiên là 18 năm. Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài - BT 156 -> 158SGk - Nghiên cứu ò15. Ngày soạn 26/10/2008 Ngày giảng 30/10/2008 Tiết 27 Đ15. phân tích một số ra thừa số nguyên tố I - Mục tiêu: + HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. + HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh + GV: Bảng phụ, thước thẳng + HS: Thước thẳng III - Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 ph) - Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? - Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? 300 = 6.50 hoặc 300 = 3.100 hoặc 300 = 2.150... Ví dụ: 300 hoặc 300 300 6 50 300 3 100 300 2 150 2 3 2 25 10 10 2 75 5 5 2 5 2 5 3 25 5 5 6 50 3 100 GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. - Tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng của các thừa số nguyên tố. Hình1 Hình 2 Hình 3 HS hoạt động nhóm - GV: theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào? 300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 + ở hình 2 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 + ở hình 3 300=2.150= 2.75=2.2.3.25=2.2.3.5.5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. - Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? GV nhắc lại. HS đọc phần đóng khung trong SGK - GV trở lại 3 hình vẽ: + Tại sao lại không phân tích tiếp 2,3,5 Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. + Tại sao 6,50,100,150,75,25,10 lại phân tích trực tiếp? Vì đó là các hợp số. - GV nêu 2 chú ý HS đọc lại 2 chú ý trang 49 SGK GV: Trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc => sang hoạt động 2. Hoạt động 2: cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 ph) - GV hướng dẫn HS phân tích HS chuẩn bị thước, phân tích theo sự hướng dẫn của GV. Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn; 2,3,5,7,11 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. + Giáo viên hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 300 = 22. 3 . 52 - GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả? Các kết quả đều giống nhau. Đọc nhận xét (SGK trang 50) ? - Củng cố làm trong SGK Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. GV kiểm tra 1 đ 5 em HS Hoạt động 3: củng cố (14 ph) Bài 125 SGK GV cho cả lớp làm bài sau đó cho 3 HS lên bảng phân tích theo cột dọc. HS phân tích theo cột dọc Kết quả viết gọn: Mỗi em làm ... hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên. - Rèn tính chính xác, tổng hợp cho học sinh. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi: quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, khái niệm a chia hết cho b và các tính chất về tính chất chia hết trong Z; bài tập. - HS: Giấy trong, bút dạ. Ôn tập kiến thức và làm các bài tập trong ôn tập chương II. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập (8 ph) GV: đưa câu hỏi lên màn hình rồi gọi học sinh kiểm tra - HS1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu. - HS1: Phát biểu các quy tắc cộng 2 số nguyên rồi chữa bài tập 162 SBT Chữa bài tập 162a,c trang 75 SBT Tính các tổng sau: a) [(-8) + (-7)] + (-10) c) - (- 229) + (- 219) - 401 + 12 a) = (-15) + (- 10) = (-25) b) = 229 - 219 - 401 + 12 = - 379 Khi HS1 chữa bài tập thì gọi tiếp HS2 - HS2: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Chữa bài tập 168(a.c) (76 SBT) Tính (một cách hợp lý) a) 18.17 - 3.6.7 - HS2: Phát biểu các quy tắc nhân 2 số nguyên Các học sinh trong lớp nhận xét, bổ sung Chữa bài tập 168 SBT a) = 18.17-18.7 = 18 (17-7) = 180 c) 33.(17-5) - 17 (33 - 5) c) = 33.17 - 33.5 - 17.33 + 17.5 = 5 (-33 + 17) = - 80 Hoạt động 2 luyện tập (30ph) Dạng 1: Thực hiện phép tính (tiếp) Bài 1. Tính: a) 215 + (-38) - (-58) - 15 a) = 215 + (-38) + 58 - 15 = (215 - 15) + (58 - 38) = 200 + 20 = 220 b) 231 + 26 - (209 + 26) b) = 231 + 26 - 209 - 26 = 231 - 209 = 22 c) 5. (-3)2 - 14. (-8) + (-40) c) = 5.9 + 112 - 40 = (45 - 40) + 112 = 117 Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự thực hiện các phép toán, quy tắc dấu ngoặc Bài 114 trang 99 SGK Bài 114 SGK Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x và thỏa mãn a) - 8 < x < 8 a) x = -7; - 6; - 5; ... 6; 7 Tổng = (-7)+(-6) + ... + 6 + 7 = [(-7)+7]+ [(-6)+6]+... = 0 b) - 6 < x < 4 b) x = - 5; - 4; ... ; 1; 2; 3 Tổng = (-5) + (-4)+... + 2 + 3 = [(-5) + (-4)] + [(-3) + 3]+... = (-9) Dạng 2: Tìm x Bài 118 Tìm số nguyên x, biết: a) 2x - 35 = 15 Giải chung toàn lớp bài a - Thực hiện chuyển vế - 35 - Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân b) 3x + 17 = 2 c) /x-1/ = 0 Cho thêm câu d) 4x - (- 7) = 27 a) 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 x = 25 Gọi 3 học sinh lên bảng giải tiếp: b) x = - 5 c) x = 1 d) x = 5 Bài 115 Tìm a ẻ Z biết a) |a| = 5 b) |a| = 0 c) |a| = - 3 d) |a| = |-5| e) -11. |a| = - 22 a) a = ± 5; b) a = 0 c) không có số a nào thỏa mãn. vì |a| là số không âm d) |a| = |- 5| = 5 => a = ± 5 e) |a| = 2 => a = ± 2 Bài 112 . Đố vui GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức: a - 10 = 2a - 5 a - 10 = 2a - 5 - 10 + 5 = 2a - a - 5 = a Cho HS thử lại: a = -5 => 2a = -10 a - 10 = -5 - 10 = - 15 2a - 5 = -10 - 5 = -15 Vậy hai số đó là: (-10) và (-5) Bài 113. Đố trang Hãy điền các số: 1; -1; 2; -2; 3; -3 vào các ô trống ở hình vuông bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc đường chéo đều bằng nhau 2 3 -2 -3 1 5 4 -1 0 GV gợi ý: - Tìm tổng của 9 số - Tìm tổng 3 số mỗi dòng -> điền số - Tổng của 9 số là: 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) + 4 + 5 + 0 = 9 - Tổng 3 số mỗi dòng hoặc mỗi cột là: 9 : 3 = 3 - Từ đó tìm ra ô trống dòng cuối là (-1),ô trống cột cuối là (-2), rồi điền các ô còn lại Dạng 3: Bội và ước của số nguyên Bài 1: a) Tìm tất cả các ước của (-12) a) Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12 b) Tìm 5 bội của 4 Khi nào a là bội của b, b là ước của a b) 5 bội của 4 có thể là: 0; ±4; ±8 Bài 120 Cho hai tập hợp A = (3; -5; 7) B = (-2; 4; -6; 8) b - a -2 4 -6 8 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 7 -14 28 -42 56 a) Có bao nhiêu tích ab (với a ẻ A; b ẻ B) b) Có bao nhiêu tích > 0; < 0. c) Có bao nhiêu tích là bội của 6 d) Có bao nhiêu tích là ước của 20 a) Có 12 tích ab b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0. c) Bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30l -42 d) Ước của 20 là: 10; - 20 - GV: Nêu lại các tính chất chia hết trong Z Vậy các bội của 6 có bội của (-3); của (-2) không? HS nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z (trang 97/SGK) - Các bội của 6 cũng là bội của (-3), của (-2) vì 6 là bội của (-3), của (-2). Hoạt động 3 củng cố (6 ph) - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức (không ngoặc, có ngoặc) - HS: Nếu biểu thức không có ngoặc, chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ nhân và chia làm từ trái sang phải - Có những trường hợp, để tính nhanh giá trị biểu thức ta không thực hiện theo thứ tự trên mà biến đổi biểu thức dựa trên các tính chất của các phép toán - Nếu biểu thức không ngoặc mà có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa thì làm lũy thừa, rồi đến nhân chia, rồi đến cộng trừ... - Xét xem các bài giải sau đúng hay sai Bài giải: 1) a = - (-a) 2) |a| = - |-a| 3) |x| = 5 => x = 5 4) |x| = -5 => x = -5 5) 27 - (17 - 5) = 27 - 17 - 5 6) -12 - 2 (4-2) = -14.2 = -28 7) Với a 1) đúng 2) Sai vì |a| = |-a| 3) Sai vì |x| = 5 => x = ± 5 4) Sai vì không có số nào có GTTĐ < 0 5) Sai quy tắc bỏ ngoặc 6) Sai thứ tự thực hiện phép toán 7) Sai vì (-a) có thể lớn hơn 0, =0, nhỏ hơn 0. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn tập vừa qua Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04 Tiết 69 kiểm tra chương II Đề 1 Bài 1 (2 điểm) a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai sốnguyên khác dấu. b) áp dụng tính: (-15) + (-40) (+52) + (-70) Bài 2 (2,5 điểm) thực hiện các phép tính a) (-5 . 8 . (-2)) . 3 b) 125 - (-75) + 32 - (48 + 32) c) 3 . (-4)2 + 2 (-5) - 20 Bài 3 (2 điểm) a) Tìm: |32| ; |-10|; |0| b) Tìm số nguyên a biết: |a| = 3; |a + 1| = -1 Bài 4 (1,5 điểm) Tìm x ẻ Z biết: a) x + 10 = -14 b) 5x - 12 = 48 Bài 5 (1 điểm) a) Tìm tất cả các ước của (-10) b) Tìm 5 bội của 6 Bài 6 (1 điểm) Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn: -10 < x < 11 Đề 2 Bài 1 (2 điểm) a) Phát biểu các tính chất của phép nhân trong Z. b) áp dụng tính nhanh: (- 4) . 33 .(- 25) Bài 2 (2,5 điểm) Thực hiện phép tính a) 127 - 18 . (5 + 4) b) [93 - (20 - 7)] : 16 c) 4.52 - 3 (24 - 9) Bài 3 (2 điểm) a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: - 12; 137; -205; 0 ; 49; -583 b) So sánh tích sau với 0: (-42).(-89).58.(-47) Bài 4 (2 điểm) Tìm x ẻ Z biết: a) 2x - 32 = 28; b) |x - 2| = 3 Bài 5 (1,5 điểm) Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống: a) a = - (-a) b) |a| = |-a| c) Cho a ẻN thì (-a) là số nguyên âm chương iii : phân số Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04 Tiết 70 Đ1. mở rộng khái niệm phân số A. Mục tiêu - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. - Viết được các phân tử mà tử và mẫu là các số nguyên. - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. - Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số - HS: Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ nhóm Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 đặt vấn đề và giới thiêụ sơ lược về chương III (4 ph) - GV: Phân số đã được học ở Tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số? Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu là các số nguyên thí dụ: -3/4 có phải là phân số không - HS: ví dụ Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này. - GV ghi đề bài - HS nghe GV giới thiệu về chương III Hoạt động 2 Khái niệm phân số (30ph) - Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị - Phân số 3/4 còn có thể coi là thương của phép chia : 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0). - HS: Ví dụ có một bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần, ta nói rằng "đã lấy 3/4 cái bánh". Tương tự như vậy, (-3) chia cho 4 thì thường là bao nhiêu. - HS: (-3) chi cho 4 thì thương là -3/4 - GV: -2/-3 là thương của phép chia nào? - HS: -2/-3 là thương của phép chia (-2) cho (-3) - GV khẳng định: cũng như 3/4; -3/4; -2/-2 đều là các phân số.. Vậy thế nào là một phân số? - HS: phân số có dạng a/b với a, b ẻ Z, b ạ 0 - GV: Sơ với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào? -HS: ở tiểu học, phân số có dạng a/b với a, bẻ N, b ạ 0 Như vậy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên Còn điều kiện gì không thay đổi? Điều kiện không đổi là mẫu phải khác 0 - GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số. - GV đưa khái niệm "Tổng quát" của phân số lên màn hình, khắc sâu điều kiện: a, b ẻ Z, b ạ 0 Hoạt động 3 ví dụ (10 ph) - GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó. - HS: Tự lấy ví dụ về phân số rồi chia ra tử và mẫu của các phân số đó. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng: tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là 2 số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm) , tử bằng 0. - GV yêu cầu HS làm 2? Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số: a) b) c) d) e) f) h) g) với a ẻ Z (bổ sung thêm: f, h, g) - HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết là phân số - GV hỏi: là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ? - GV: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số HS: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số Ví dụ: 2 = ; - 5 = Hoạt động 4 luyện tập củng cố (17 ph) - GV: Đưa bài tập 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình. - HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số: a) 3/2 của hình chữ nhật b) 7/16 của hình vuông - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề: Bài 2 (a,c) 3 (b, d) 4 - Học sinh hoạt động nhóm: Bài 2 a) c) Bài 3 b) d) Bài 4 a) b) c) d) với x ẻ Z Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn tập vừa qua Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II
Tài liệu đính kèm: