1. Các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm học (nêu trong mục II)
- Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 1
+ Soạn bài đầy đủ trước khi lên lớp, nội dung bài giảng bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học cần thiết cho bài dạy giúp học sinh hứng thú với môn học
+ Nắm bắt năng lực nhận thức của từng đối tượng học sinh, từ đó có phương pháp dạy học phù hợp đối tượng học sinh.
+ Quan tâm từng đối tượng học sinh để có biện pháp uốn nắn, giáo dục các em có ý thức học tập.
+ Tham gia dự giờ, bồi dưỡng thường xuyên, sinh hoạt chuyên môn để nâng cao chất lượng giảng dạy
+ Tham gia phụ đạo học sinh yếu, kém theo kế hoạch của trường
- Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 2
+ Lên kế hoạch tự học để bồi dưỡng kiến thức thường xuyên
+ Kiểm tra kiến thức học sinh, phát hiện những học sinh có năng lực để bồi dưỡng.
+ Xây dựng chương trình kiến thức bồi dưỡng cụ thể theo từng chuyên đề
+ Động viên, khích lệ tinh thần các em để các em có ý chí phấn đấu, tự khẳng định bản thân.
- Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 3
+ Dự giờ tất cả các thành viên trong tổ.
+ Dần rút ra kinh nghiệm cho chính bản thân để năng cao năng lực chuyên môn.
- Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 4
+ Tích cực bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Thực hiện nghiêm túc theo sự phân công
- Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 5
+ Dự giờ theo kế hoạch
- Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 6
+ Học hỏi đồng nghiệp, tự rút kinh nghiệm từ bản thân
+ Hưởng ửng tích cực cuộc vận động “Mỗi thày cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
+ Thực hiện đúng các nội quy, quy định của ngành và của trường đề ra.
+ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 7
+ Chuẩn bị tốt giáo án trước khi lên lớp, ứng dụng CNTT vào bài giảng.
+ Tự bồi dưỡng kiến thức cho bản thân.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN YÊN DŨNG TRƯỜNG THCS YÊN LƯ SỔ GHI KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY VÀ GHI CHÉP CHUYÊN MÔN Năm học 2011 – 2012 Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thạc Duy Yên Lư, tháng 9 năm 2011 PHÒNG GD & ĐT HUYỆN YÊN DŨNG TRƯỜNG THCS YÊN LƯ SỔ GHI KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY VÀ GHI CHÉP CHUYÊN MÔN Năm học 2011 – 2012 (Gồm các nội dung: Kế hoạch giảng dạy – Ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn nhóm, tổ, trường, cụm trường – Nội dung bồi dưỡng và tự bồi dưỡng) Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thạc Duy Số ĐT liên lạc: 01235834554 Tổ: Khoa học tự nhiên Môn: Toán – Tin PHÊ DUYỆT (Kí và ghi rõ họ, tên) NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH (Kí và ghi rõ họ, tên) Nguyễn Thạc Duy Phần thứ nhất: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1. Thông tin về cá nhân Họ và tên: Nguyễn Thạc Duy Tuổi: 31 Chỗ ở: Số nhà 80 đường Nguyễn Thị Lưu – TP Bắc Giang ĐT liên lạc: 01235834554 Số năm công tác, giảng dạy: 8 năm Trình độ chuyên môn đào tạo: ĐH Toán - Tin Là giáo viên giỏi: Cấp trường các năm: 0 Cấp tỉnh các năm: 0 Đã có SKKN, đề tài KH, ĐDDH: Cấp trường: 0 Cấp ngành trở lên: 0 2. Các nhiệm vụ được giao trong năm học 2011 – 2012: - Giảng dạy ở các lớp: 6A2, 6A3, 6A5, 6A8 Kết quả năm học 2010 – 2011 và kết quả khảo sát đầu năm học của các lớp được phân công giảng dạy: Lớp Sĩ số Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Kém (%) 2010 - 2011 Khảo sát 2010 - 2011 Khảo sát 2010 - 2011 Khảo sát 2010 - 2011 Khảo sát 2010 - 2011 Khảo sát 6A2 25 6A3 30 6A5 32 6A8 27 Chung - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu, kém: - Chủ nhiệm: 0 - Tổ trưởng, tổ phó, nhóm trưởng chuyên môn: 0 - Kiêm nhiệm, công tác đoàn thể: 0 3. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các nhiệm vụ được giao a. Thuận lợi - Được nhà trường và tổ chuyên môn tạo điều kiện tốt trong công tác. - Tiếp thu được nhiều ý kiến đóng góp chân thành của đồng nghiệp trong chuyên môn. b. Khó khăn - Do dạy xa nhà điều kiện đi lại khó khăn nên ảnh hưởng không nhỏ đến công tác. - Học sinh nhận thức chậm và rỗng kiến thức nhiều; hơn nữa các em còn lười học, chưa hình thành tính tự giác. - Phụ huynh học sinh chưa quan tâm tới việc học của con em mình. II. CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 – 2012 1. Chất lượng giảng dạy Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt nghiệp Điểm vào lớp 10 SL % SL % SL % SL % SL % % 6A2 25 6A3 30 6A5 32 6A8 27 Chung 2. Bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải: Cấp cơ sở: 0 Cấp tỉnh: 0 3. Công tác chủ nhiệm và kiêm nhiệm, các công tác khác: - Hoàn thành mọi nhiệm vụ theo sự chỉ đạo của BGH nhà trường - Tham gia đầy đủ công tác khác 4. Chủ trì (tham gia) kết hợp với công tác tự bồi dưỡng: - Tham gia dạy chuyên đề đổi mới phương pháp, dự giờ, trao đổi kinh nghiệm, học tập phương pháp mới đầy đủ theo quy định. - Tham gia bồi dưỡng và chủ trì các buổi tuyên truyền theo kế hoạch năm học - Tự lên kế hoạch cho việc bồi dưỡng thường xuyên của bản thân và thực hiện nghiêm túc - Tham gia chương trình giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường - Làm và sử dụng đồ dùng dạy học: Tự làm 4 đồ dùng/năm học, sử dụng đầy đủ đồ dùng dạy học trong các giờ lên lớp theo quy định 5. Dự giờ: 37giờ. Dạy thể nghiệm, thao giảng: Dạy vào các dịp lễ, kỉ niệm, 6. Thực hiện phong trào mỗi giáo viên có ít nhất một đổi mới, cuộc vận động “Mỗi thày cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” Tích cực hưởng ứng cuộc vận động “Mỗi thày cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Vận dụng phương pháp dạy học sáng tạo phù hợp với từng đối tượng học sinh 7. Danh hiệu - Giáo viên giỏi cấp: - Đạt chuẩn nghề nghiệp: Khá - Xếp loại thi đua cuối năm học: + Xếp loại chuyên môn: Khá + Xếp loại chung: Khá III. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH 1. Các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm học (nêu trong mục II) - Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 1 + Soạn bài đầy đủ trước khi lên lớp, nội dung bài giảng bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học cần thiết cho bài dạy giúp học sinh hứng thú với môn học + Nắm bắt năng lực nhận thức của từng đối tượng học sinh, từ đó có phương pháp dạy học phù hợp đối tượng học sinh. + Quan tâm từng đối tượng học sinh để có biện pháp uốn nắn, giáo dục các em có ý thức học tập. + Tham gia dự giờ, bồi dưỡng thường xuyên, sinh hoạt chuyên môn để nâng cao chất lượng giảng dạy + Tham gia phụ đạo học sinh yếu, kém theo kế hoạch của trường - Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 2 + Lên kế hoạch tự học để bồi dưỡng kiến thức thường xuyên + Kiểm tra kiến thức học sinh, phát hiện những học sinh có năng lực để bồi dưỡng. + Xây dựng chương trình kiến thức bồi dưỡng cụ thể theo từng chuyên đề + Động viên, khích lệ tinh thần các em để các em có ý chí phấn đấu, tự khẳng định bản thân. - Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 3 + Dự giờ tất cả các thành viên trong tổ. + Dần rút ra kinh nghiệm cho chính bản thân để năng cao năng lực chuyên môn. - Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 4 + Tích cực bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. + Thực hiện nghiêm túc theo sự phân công - Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 5 + Dự giờ theo kế hoạch Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 6 + Học hỏi đồng nghiệp, tự rút kinh nghiệm từ bản thân + Hưởng ửng tích cực cuộc vận động “Mỗi thày cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. + Thực hiện đúng các nội quy, quy định của ngành và của trường đề ra. + Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. + Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 7 + Chuẩn bị tốt giáo án trước khi lên lớp, ứng dụng CNTT vào bài giảng. + Tự bồi dưỡng kiến thức cho bản thân. 2. Kế hoạch tháng, tuần HỌC KÌ I Tháng/tuần Nội dung công việc Biện pháp Thời gian, tiến độ thực hiện Kết quả thực hiện Ghi chú, điều chỉnh, bổ sung Tháng 8/2011 Tuần 1 22/8 đến 27/8 Tuần 2 29/8 đến 3/9 Tháng 9/2011 Tuần 3 5/9 đến 10/9 Tuần 4 12/9 đến 17/9 Tuần 5 19/9 đến 24/9 Tuần 6 26/9 đến 1/10 Tháng 10/2011 Tuần 7 3/10 đến 8/10 Tuần 8 10/10 đến 15/10 Tuần 9 17/10 đến 22/10 Tuần 10 24/10 đến 29/10 Tháng 11/2011 Tuần 11 31/10 đến 5/11 Tuần 12 7/11 đến 12/11 Tuần 13 14/11 đến 19/11 Tuần 14 21/11 đến 26/11 Tuần 15 28/11 đến 3/12 Tháng 12/2011 Tuần 16 5/12 đến 10/12 Tuần 17 12/12 đến 17/12 Tuần 18 19/12 đến 24/12 Tuần 26/12 đến 31/12 Tuần HỌC KÌ II Tháng/tuần Nội dung công việc Biện pháp Thời gian, tiến độ thực hiện Kết quả thực hiện Ghi chú, điều chỉnh, bổ sung Tháng 1/2012 Tuần 20 Tuần 21 Tuần 22 Tuần 23 Tháng 2/2012 Tuần 24 Tuần 25 Tuần 26 Tuần 27 Tháng 3/2012 Tuần 28 Tuần 29 Tuần 30 Tuần 31 Tháng 4/2012 Tuần 32 Tuần 33 Tuần 34 Tuần 35 Tháng 5/2012 Tuần 36 Tuần 37 Tuần . Tuần . IV. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN 1. Học kì I *Tổng hợp kết quả thực hiện: - Kết quả giảng dạy: Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6A2 25 6A3 30 6A5 32 6A8 27 Chung - Kết quả các hoạt động khác: .... *Phân tích đánh giá: -Ưu điểm: .... -Nhược điểm: .... -Những việc cần tập trung thực hiện: .... - Các đề xuất, kiến nghị với tổ, nhà trường. .... 2. Học kì II 2. Học kì II và cả năm *Tổng hợp kết quả thực hiện: - Kết quả giảng dạy: Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6A2 25 6A3 30 6A5 32 6A8 27 Chung - Kết quả các hoạt động khác: .... *Phân tích đánh giá: -Ưu điểm: .... -Nhược điểm: .... -Bài học kinh nghiệm: .... Tự xếp loại cá nhân: Kết quả xếp loại của tổ và nhà trường: Phần thứ hai: GHI CHÉP SINH HOẠT CHUYÊN MÔN .... .... .... .... .... .... .... ...... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG VÀ TỰ BỒI DƯỠNG .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... ....
Tài liệu đính kèm: