. Những kiến thức cần nhớ:
Bài 1 + 2: Đo Độ Dài.
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). Dụng cụ đo độ dài: thước.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
- Cách đo độ dài: họcC6/sgk/tr.9
Bài 3 + 4: Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước.
- Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước Việt Nam là mét khối(m3) và lít (l).
- Dụng cụ đo:bình chia độ; ca đong, chai, lọ. có ghi sẵn dung tích.
- Cách đo thể tích chất lỏng: học C9/sgk/tr.13+14
- Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
Họ tên học sinh: ÔN TẬP HỌC KÌ I - VẬT LÝ 6 Lớp: . (Năm học 2011-2012) I. Những kiến thức cần nhớ: Bài 1 + 2: Đo Độ Dài. - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). Dụng cụ đo độ dài: thước. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. - Cách đo độ dài: họcC6/sgk/tr.9 Bài 3 + 4: Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước. - Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước Việt Nam là mét khối(m3) và lít (l). - Dụng cụ đo:bình chia độ; ca đong, chai, lọ... có ghi sẵn dung tích. - Cách đo thể tích chất lỏng: học C9/sgk/tr.13+14 - Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: + Dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. + Dùng bình tràn (nếu vật rắn lớn hơn miệng bình chia độ): thả vật vào chất lỏng trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Bài 5: Khối lượng – Đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kg). - Dụng cụ đo: cân ytế, cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn. Trong phòng thí nghiệm dùng cân Rôbécvan. - Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. - Cách dùng cân Rôbécvan: học C9/sgk/tr.19 Bài 6: Lực – Hai lực cân bằng. - Lực: tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Hai lực cân bằng: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. Bài 7: Kết quả tác dụng của lực. - Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm vật B bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. Bài 8: Trọng lực – Đơn vị lực - Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. - Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất (chiều từ trên xuống dưới) - Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. - Để đo cường độ của lực, dùng đơn vị Niutơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. Bài 9: Lực đàn hồi. - Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra, thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài biến dạng và chiều dài tự nhiên: l – l0 - Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. - Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Bài 10: Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng. - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. - Phép đo lực: học C3/sgk/tr.34 - Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P=10.m -> P: là trọng lượng (N) m: là khối lượng (kg) Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng. - Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: Đơn vị khối lượng riêng là: kg/m3 -> m = D.V ; - Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: Đơn vị trọng lượng riêng là: N/m3 -> P = d.V ; - Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d = 10.D -> Bài 13: Máy cơ đơn giản - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. - Máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. II. Bài tập tham khảo: A. Trắc nghiệm: (Khoanh tròn 1 đáp án đúng mà em chọn) Dùng bình chia độ có chứa một lượng nước có thể tích 95cm3, thả viên bi sắt vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 250cm3. Vậy thể tích viên bi là : A. 250cm3 B. 346cm3 C. 95cm3 D. 155cm3 Trên thùng bột giặt ghi 10Kg. Số đó chỉ : A. Khối lượng của thùng bột giặt. B. Thể tích của thùng bột giặt. C. Sức nặng của thùng bột giặt. D. Khối lượng của thùng (rỗng). Cái tủ nằm yên trên sàn nhà vì nó : A. Chịu lực nâng của sàn nhà. B. Không chịu tác dụng của lực nào. C. Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. D. Chịu lực hút của trái đất. Khi buồm căng gió, chiếc thuyền lướt nhanh trên mặt biển. Lực nào đã đẩy thuyền đi ? A. Lực của sóng biển. B. Lực của gió. C. Lực của nước biển. D. Không chịu tác dụng của lực nào cả. Một quả cân có khối lượng 500g thì trọng lượng của nó bằng bao nhiêu ? A. 500N B. 50N C. 5N D. 5000N Ngọn đèn treo trên trần nhà đứng yên vì : Không chịu tác dụng của lực nào. Chịu tác dụng của lực kéo của dây treo. Chịu tác dụng của trọng lực. Chịu tác dụng của lực kéo của dây treo và trọng lực. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều rộng bàn học của em? Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 mm. B. Thước cuộn có GHĐ 5 m và ĐCNN 1 cm. C. Thước dây có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1 mm. D.Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 mm. Treo 1 vật nặng có trọng lượng 3N thì lò xo xoắn giãn ra 2 cm. Để lò xo giãn 5 cm thì phải treo vật có trọng lượng bao nhiêu? 8N B. 12,5N C. 6N D. 7,5N Phát biểu nào sau đây không đúng ? Đơn vị của khối lượng là Kilogam. B. Thể tích của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. C. Mọi vật đều có khối lượng. D.Người ta dùng cân để đo khối lượng. Vật nào sau đây không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng? Cuốn sách ở giữa chồng sách nằm yên trên bàn. C. Cái ghế đặt trên nền nhà. Quả cân đặt trên đĩa cân nằm ngang. D. Con chim đứng trên cành cây. Để kéo trực tiếp 1 bao ximăng có khối lượng 50kg người ta dùng lực nào trong các lực sau? F = 50N B. F = 500N C. 50N < F < 500N D. F < 50N Khi nói: “ khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. B. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. 13. Tại sao nói: sắt nặng hơn nhôm? A. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. B. Vì khối lượng (trọng lượng) của sắt lớn hơn khối lượng (trọng lượng) của nhôm. C. Vì khối lượng của sắt lớn hơn khối lượng của nhôm. D. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm. 14. Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản? A. Người đứng dưới đất kéo thùng vữa lên tầng cao để xây nhà. B. Dùng búa để nhổ đinh. C. Lăn 1 thùng phuy nặng trên tấm ván từ mặt đường lên sàn xe tải. D. Lăn thùng phuy nặng trên mặt đường nằm ngang. 15. Chọn câu phát biểu đúng. A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động. B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi chuyển động. C. Khi không có lực tác dụng lên vật thì vật đứng yên. D. Lực không làm cho vật bị biến dạng. 16. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đă cho sau đây ? A. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. B. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm. C. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm. 17. Người ta dùng một Bình chia độ chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một ḥn sỏi. Khi thả ḥn sỏi vào b́ình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong Bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích sỏi là bao nhiêu? A. 45 cm3. B. 55 cm3. C. 100 cm3. D. 155 cm3. 18. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng? A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. 19. Trọng lượng của một vật 20 g là bao nhiêu? A. 0,02 N. B. 0,2 N. C. 20 N. D. 200 N. 20. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động? A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân. B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang. C. Một vật được thả thì rơi xuống. D. Một vật được ném thì bay lên cao. 21. Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷ xo là đúng ? A. Trong hai trường hợp ḷ xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào ḷ xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn. B. Độ biến dạng của ḷ xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. C. Chiều dài của ḷ xo khi bị kéo dăn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. D. Chiều dài của ḷ xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. 22. Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một ḷ xo thì chiều dài ḷ xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của ḷ xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của ḷ xo là bao nhiêu? A. 102 cm. B. 100 cm. C. 96 cm. D. 94 cm. 23. Một vật đặc có khối lượng là 8000 g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu ? A. 4 N/m3. B. 40 N/m3. C. 4000 N/m3. D. 40000 N/m3. 24. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1000N. B. Lực ít nhất bằng 100N. C. Lực ít nhất bằng 10N. D. Lực ít nhất bằng 1N. 25. Trong 4 cách sau : 1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng 4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? A. Các cách 1 và 3 B. Các cách 1 và 4 C. Các cách 2 và 3 D. Các cách 2 và 4 26. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật. B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật. C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật 27. Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. N/m B. N/ m3 C. kg/ m2 D. kg/ m3 28. Đơn vị trọng lượng là gì ? A. N B. N. m C. N. m2 D. N. m3 29. Đơn vị trọng lượng riêng là gì? A. N/ m2. B. N/ m3 C. N. m3 D. kg/ m3 30. Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây? A. 1 m3 B. 1 dm3 C. 1 cm3 D. 1 mm3 31. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất? A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10D D. P = 10.m 32. Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích? A. D = P.V B. d =P/V C. d = D.V D. d=P.V 33. Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn lại 1 kg dầu hoả có thể tích sau đây là đúng? A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hoả. B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hoả. C. Khối lượng riêng của dầu hoả bằng 5/4 khối lượng riêng của nước. D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hoả. 34. Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít và khối lượng riêng của ét xăng bằng 0,7 lần khối lượng riêng của nước. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trọng lượng của 1 lít nước nhỏ hơn trọng lượng của 1 lít ét xăng. B. Trọng lượng riêng của nước bằng 0,7 lần trọng lượng riêng của ét xăng. C. Khối lượng của 7 lít nước bằng khối lượng của 10 lít ét xăng. D. Khối lượng của 1 lít ét xăng bằng 7 kg. Chọn Bình chia độ nào là phù hợp nhất? A. Bình 1 B. Bình 2 C. Bình 3 D. Bình 4 35. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các Bình chia độ đă cho sau đây : 1. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml 2. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml 3. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml 4. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml B. Điền khuyết (Điền từ thích hợp vào chỗ trống ) 1. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng ...................................................................... 2. Đơn vị đo lực là ....................Để đo lực người ta dùng dụng cụ ...................................................... 3. Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật ..................................... ..hoặc .................................... 4. Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là ............................................................................................. 5. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng ............................của một ............................ thể tích chất đó. 6. Các máy cơ đơn giản thường dùng là .................................................................................................. 7. Hai lực cân bằng là 2 lực , có cùng . nhưng 8. Đổi đơn vị: a) 2,5lít = cm3 = m3. b) 850g = kg =.lạng. c) 15,4m = mm=km. d) 7,52lít = cc = m3. e) 0,75kg = tấn = g. C. Tự luận (làm ra vở bài tập) Bài 1. Lan dùng bình chia độ để đo thể tích của hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1=80cm3, sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích là V2=95cm3. Thể tích của hòn sỏi là bao nhiêu? Bài 2. Hộp quả cân của cân Robecvan có các quả cân sau: 2 quả 5g, 3 quả 10g, 2 quả 20g, 1 quả 50g, 1 quả 100g. Tính GHĐ và ĐCNN của cân? Bài 3. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì? Bài 4. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật. Bài 5. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng. Bài 6. Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả nói trên. Bài 7. Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niutơn? Bài 8. Biết 20 viên bi nặng 18,4 N. Mỗi viên bi sẽ có khối lượng là bao nhiêu gam? Bài 9. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch 10000 viên sẽ nặng bao nhiêu Niutơn? Bài 10. Khối lượng riêng của dầu ăn khoảng 800 kg/m3 có ý nghĩa gì? Bài 11. Khi trộn lẫn dầu ăn với nước, có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? Bài 12. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 40 dm3. Biết 1 m3 sắt có khối lượng là 7800kg. Bài 13. Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397 g và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. Bài 14. Từ một tấm ván dài người ta cắt thành 2 tấm ván có chiều dài l1 và l2. Dùng một trong 2 tấm ván này (tấm dài l1) để đưa một vật nặng lên thùng xe có độ cao h1 thì lực kéo cần thiết là F1 (hình 1). a. Nếu dùng tấm ván dài l1 để đưa vật trên lên thùng xe có độ cao h2 (h2 > h1) thì lực kéo F2 cần thiết so với F1 sẽ như thế nào ? b. Nếu dùng tấm ván còn lại lại (tấm dài l2) để đưa vật nặng trên lên thùng xe có độ cao h2 thì lực kéo cần thiết nhỏ hơn F1. Hăy so sánh l2 với l1 ? F1 h1 Hình 1. B. NỘI DUNG ĐỀ II I. Chọn phương án đúng. Câu 1. Khi đo nhiều lần một đại lượng trong điều kiện không đổi mà thu dược nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào dưới đây được lấy làm kết quả của phép đo? A. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất. B. Giá trị ở lần đo cuối cùng. C. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. D. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được. Câu 2. Kết quả đo độ dài của chiếc bút chì trên hình 1 là: A. 7,5 cm B. 8 cm C. 7,7 cm D. 8,0 cm Câu 3. Để đo chiều dài cuốn SGK Vật lí 6, nên chọn thước nào trong cỏc thước sau? A. Thước 25cm có ĐCNN tới mm B. Thước 15cm có ĐCNN tới mm C. Thước 20cm có ĐCNN tới mm D. Thước 25cm có ĐCNN tới cm Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100. Thể tích hòn đá là bao nhiêu? A. 55cm3 B. 45cm3 C. 100cm3 D. 155cm3 Câu 5. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây? A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động. B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại. C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng. D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên. Câu 6. Lực nào sau đây là lực đàn hồi ? A. Lực nam châm hút đinh sắt. B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. C. Lực hút của Trái Đất. D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. Câu 7. Lực nào sau đây không phải là trọng lực? A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống. B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra. C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm. D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt. Câu 8. Đơn vị của lực là gì? A. Kilôgam (kg) C. Niutơn (N) B. Niutơn trên mét khối (N/m3) D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3) Câu 9. Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây? A. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau B. Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau C. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau Câu 10. Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ? A. Lực mà hai em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh c?a, làm cánh cửa quay. B. Lực của một lực sĩ đang gi? quả tạ ? trờn cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ. C. Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người. D. Lực của vật nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật. Câu 11. Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450gam. Số đó cho biết A. khối lượng của hộp sữa. B. trọng lượng của hộp sữa. C. trọng lượng của sữa trong hộp. D. khối lượng của sữa trong hộp. Câu 12. Một vật khối lượng 250 g, có trọng lượng là bao nhiêu? A. 250 N C. 25 N B. 2,5 N D. 2005 N Câu 14. Đơn vị của khối lượng riêng là A. kg/m2. C. kg/m3. B. kg/m. D. kg.m3. Câu 15. Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 397 gam và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu? A. 1,264 N/ m3 C. 12 643 N/ m3 B. 0,791 N/ m3 D. 1264 N/ m3 Câu 16. Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào? A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực. B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực. C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực. D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực. Câu 17. Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, cần dùng các dụng cụ đo nào dưới đây? A. Chỉ cần dùng một cái cân và một bình tràn không chia độ. B. Chỉ cần dùng một cái cân và một bình chia độ. C. Chỉ cần dùng một lực kế và một cái cân. D. Chỉ cần dùng một bình chia độ và một bình tràn. Câu 18. Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Hỏi tấm ván nào dài nhất? Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1=1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4=1200N. A. Tấm ván 1 C. Tấm ván 3 B. Tấm ván 2 D. Tấm ván 4 Chúc các em ôn tập tốt!
Tài liệu đính kèm: