* Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân .
* Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt.
* Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp .
* Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt .
* Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân .
* Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa .
LỚP 6 STT Tên bài học Các KNS cơ bản được giáo dục Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Từ và cấu tạo từ tiếng việt, từ mượn * Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân . * Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt. (tích hợp KNS) *Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt, nhất là từ mượn . *Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể . *Động não: Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng trong dùng từ tiếng Việt, nhất là từ mượn . Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt * Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp . * Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt . (tích hợp KNS) *Phân tích tình huống mẫu để vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp . *Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản . Nghĩa của từ. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ * Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân . * Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa . (tích hợp KNS) *Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa . *Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếngviệc đúng nghĩa . *Động não: Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng. Sọ dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh, Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng . * Từ nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống . * Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng . * Giao tiếp: trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bàn thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm . (tích hợp KNS) *Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng của các nhân vật truyện cổ tích . *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích được học . *Cập đôi chia sẻ suy nghĩ về những tình tiết trong các truyện cổ tích . *Lập bảng đồ tư duy về các phẩm chất của nhân vật – nghệ thuật xây dựng nhân vật . Chữa lỗi dùng từ. Chương trình địa phương (phần tiếng Việt). Rèn luyện chính tả * Ra quyết định: nhận ra và lựa chọn cách sửa chữa các lỗi dùng từ địa phương thường gặp . * Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ địa phương . (Tích hợp KNS) *Thực hành có hướng dẫn : nhận ra và đề xuất cách sửa chữa các lỗi dùng từ tiếng Việt thường gặp . *Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về cách dùng từ . *Lập bảng đồ tư duy về các lỗi dùng từ thường gặp và cách sửa chữa . Ếch ngồi đáy giếng , Thầy bói xem voi, Deo nhạc cho mèo . * Từ nhận thức giá trị của cách ứng xử khiêm tốn, dũng cảm, biết học hỏi trong cuộc sống . * Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học của truyện ngụ ngôn . (tích hợp KNS) *Động não: suy nghĩ về những tình huống và bài học rút ra từ các truyện ngụ ngôn . *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học của truyện ngụ ngôn . * cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về những tình tiết trong các truyện ngụ ngôn . Luyện nói kể chuyện, Luyện tập kể chuyện tưởng tượng . * Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lý thông tin để kể chuyện tưởng tượng . * Giao tiếp: ứng xử, trình bày suy nghĩ / ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp . (tích hợp KNS) *Động não : suy nghĩ để nhớ lại những tình tiết một câu chuyện và lựa chọn cách kể câu chuyện thao yêu cầu . *Thực hành có hướng dẫn : kể lại một câu chuyện trước tập thể . Chân, Tay, Tai, Mắt Miệng * Từ nhận thức giá trị cuả tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết tương thân tương ái trong cuộc sống . * Ứng xử có trách nhiệm và có tinh thần đoàn kết tương thân tương ái . * Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về bài học trong truyện . (tích hợp KNS) * Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử của các nhân vật Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng . *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . * cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết tương thân tương ái . Con Hổ có nghĩa * Từ nhận thức giá trị của sự đền ơn đáp nghĩa trong cuộc sống . * Ứng xử thể hiện lòng biết ơn với những người đã cưu mang, giúp đỡ mình . * Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . tích hợp KNS) *Động não : suy nghĩ về cách ứng xử thể hiện tình yêu và phương pháp giáo dục con cái của mẹ Mạnh Tử . *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . *cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về hành động trả ơn của con hổ . Mẹ hiền dạy con * Từ nhận thức giá trị của tình yêu thương và phương pháp giáo dục con cái trong cuộc sống . * Đảm nhận trách nhiệm với người khác . * Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . (tích hợp KNS) *Động não : suy nghĩ về tình tiết và cách ứng xử của các nhân vật trong truyện “Con hổ có nghĩa”. *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . *Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về tấm gương yêu thương con cái của người mẹ . Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng * Từ nhận thức và xác định lối sống có trách nhiệm với người khác trên cương vị cá nhân . * Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . (tích hợp KNS) *Động não : suy nghĩ về tình tiết và cách ứng xử của người thầy thuốc trong câu truyện . *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . *Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống có trách nhiệm với người khác. Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi * Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác . * Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . (tích hợp KNS) *Động não : suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện . *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện . *Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống kiêm tốn, tôn trọng người khác. Nhân hóa, Ẩn dụ * Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các biện pháp tu từ nhân hóa, ẩn dụ phù hợp với thực tiễn giao tiếp . * Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ . (tích hợp KNS) *Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ và giá trị, tác dụng của việc sử dụng chúng . *Thực hành có hướng dẫn: viết câu-đoạn văn có sử dụng các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ theo những tình huống cụ thể . *Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ. Long Biên – chứng nhân lịch sử * Tự nhận thức và xác định cách sống tôn trọng và bảo vệ các giá trị văn hóa . * Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa . * Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa chứng nhân lịch sử của cây cầu Long Biên . tích hợp KNS) *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những ý nghĩa lịch sử của cây cầu Long Biên – một nhân chứng quan trọng gắn với lịch sử dân tộc . *Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về cách ứng xử với di sản văn hóa. *Minh họa: tranh ảnh-băng hình về cầu Long Biên –Những sự kiện lịch sử gắn với cây cầu . Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi * Giao tiếp hiệu quả bằng đơn . * Ứng xử: biết sử dụng đơn phù hợp với mục đích giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp . tích hợp KNS) *Phân tích tình huống: phân tích các tình huống cần sử dụng đơn trong cuộc sống . *Thực hành có hướng dẫn: viết đơn phù hợp với mục đích giao tiếp, đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp . *Học theo nhóm: trao đổi, phân tích nhóm về đặc điểm của đơn và cách viết đơn . Bức thư của thủ lĩnh da đỏ * Tự nhận thức về giá trị của lối sống tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống . * Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường . * Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản . tích hợp KNS) *Động não : suy nghĩ về cách thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường của thủ lĩnh da đỏ . *Thảo luận nhóm, kỹ thuật trình bày 1 phút về những giá trị của bức thư . *Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về cách ứng xử với thiên nhiên, môi trường sống .
Tài liệu đính kèm: