Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 16 - Năm học 2007-2008 - Trương Thị Thanh Tuyền

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 16 - Năm học 2007-2008 - Trương Thị Thanh Tuyền

 HS đọc câu văn trong truyện “Em bé thông minh”

 Tìm các động từ có trong câu trên.

 Tìm các phụ ngữ bổ nghĩa cho các động từ trên

 Nhận xét vai trò của các fụ ngữ? (Có khi k0 thể thiếu được)

 VD: Viên qua đi, đến đâu cũng ra.

 Vậy, em hãy nêu khái niệm cụm động từ?

 GV HD HS vẽ mô hình cụm động từ

 Sau đó, điền các cụm đ/từ vừa tìm được vào mô hình

 Vậy, cụm động từ gồm mấy bộ phận? Đó là n bộ fận nào? Các phụ ngữ đứng trước, sau có chức vụ gì

 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

 GV HD HS tìm (trước hết gợi ý HS, tìm động từ sau đó tìm các phụ ngữ đi kèm)

 GV hướng dẫn

 

doc 8 trang Người đăng vanady Lượt xem 1182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 16 - Năm học 2007-2008 - Trương Thị Thanh Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Tiết 61: Cụm động từ
Tiết 62: Mẹ hiền dạy con
Tiết 63: Tính từ và cụm tính từ
Tiết 64: Ôân tập tiếng Việt
Tuần 16
Tiết 61: Cụm động từ
Tiết 62: Mẹ hiền dạy con
Tiết 63: Tính từ và cụm tính từ
Tiết 64: Trøả bài tập làm văn số 3
Tiết 64: Trả bài Tập làm văn số 3 
Ngày soạn : 07/11/08
Tiết 61
CỤM ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh tìm hiểu cấu tạo cụm động từ.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là động từ ? Nêu một vài động từ thường gặp.
? Động từ có mấy loại, kể ra?
-Bài tập: Động từ “mừng rỡ” (Trong “Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con”) là:
a. Động từ chỉ hành động	b. Động từ chỉ trạng thái
2. Giới thiệu: (Trực tiếp):	
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của GV
Ghi bảng
 HS đọc câu văn trong truyện “Em bé thông minh”
 Tìm các động từ có trong câu trên.
 Tìm các phụ ngữ bổ nghĩa cho các động từ trên
 Nhận xét vai trò của các fụ ngữ? (Có khi k0 thể thiếu được)
 VD: Viên qua đi, đến đâu cũng ra.
 Vậy, em hãy nêu khái niệm cụm động từ?
I. Cụm động từ là gì?
 VD: Đã đi nhiều nơi.
 Phụ ngữ đứng trước ĐT Phụ ngữ đứng sau ( Cụm động từ)
* Ghi nhớ: SGK
 GV HD HS vẽ mô hình cụm động từ
 Sau đó, điền các cụm đ/từ vừa tìm được vào mô hình
 Vậy, cụm động từ gồm mấy bộ phận? Đó là nõ bộ fận nào? Các phụ ngữ đứng trước, sau có chức vụ gì
II. Cấu tạo cụm động từ:
 Mô hình cụm động từ
 Vẽ theo SGK
Các phụ ngữ
Các động từ
Các phụ ngữ
đứng trước
đứng sau
đã
đi
nhiều nơi
cũng
ra
nõ câu đố  oăm
để
hỏi
mọi người
 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Ghi nhớ: SGK
 GV HD HS tìm (trước hết gợi ý HS, tìm động từ sau đó tìm các phụ ngữ đi kèm)
 GV hướng dẫn
III. Luyện tập:
 1. Tìm các cụm động từ:
 a. Còn đang đùa nghịch  nhà
 b. - Yêu thương Mị Nương hết mực.
 - Muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
 c. - Đành tìm cách giữ sứ thần ở  minh nọ
 - Có thì giờ đi hỏi  nọ
 - Đó hỏi  nọ
 2. Mô hình của cụm động từ:
 3. Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ trong truyện “Em bé thông minh”
 Chưa: hành động còn có thể xảy ra trong tương lai không? (Hành động không xảy ra)
4. Củng cố: 
1. Tổ hợp nào là cụm động từ?
a. Mua các loại thuốc tốt	b. Cứu sống hơn ngàn người
c. Cũng không hề né tránh	d. Tất cả đều đúng
2. Tổ hợp nào là cụm động từ?
a. Già rồi chết	 b. Bỏ chạy cả	c. Tiếng gầm dài mà sắc	d. Hơn mười năm sau
- Đọc lại chính xác các ghi nhớ 1,2 sgk
- Cụm động từ được cấu tạo như thế nào?
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
	- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm các bài tập ở phần luyện tập.
	- Soạn trước văn bản: “Mẹ hiền dạy con”.
 + Đọc và tóm tắt truyện.
 + Tìm các sự việc diễn ra giữa hai mẹ con thầy Mạnh Tử.
*Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 07/12/08
Tiết 62
MẸ HIỀN DẠY CON
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ Thầy Mạnh Tử.
- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Kiểm tra bài cũ:
? Cụm động từ là gì? Cho ví dụ.
? Hãy vẽ lại mô hình cụm động từ có ví dụ minh hoạ?
-Bài tập : Tổ hợp nào là cụm động từ?
a. Mua các loại thuốc tốt	b. Cứu sống hơn ngàn người
c. Cũng không hề né tránh	d. Tất cả đều đúng
2. Giới thiệu: (Trực tiếp):	
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của GV
Ghi bảng
 Tìm hiểu văn bản
 Cho biết xuất xứ của truyện?
 Em biết gì về Mạnh Tử? (là bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Hoa thời chiến quốc – được suy tôn là Thánh sau Khổng Tử)
I. Giới thiệu truyện:
 Thuộc loại truyện trung đại.
 HS đọc lại văn bản
 Truyện được kể theo trình tự nào? (tự nhiên), lời kể ngôi thứ mấy? (ngôi 3)
 Nhân vật chính của truyện là ai? (chủ ý là người mẹ)
 Em có nhận xét gì về kết cấu truyện so với các truyện khác? (HSTL) (Không có kết cấu đơn giản, 1 chuỗi sự việc nối tiếp nhau)
II. Phân tích:
 Em hãy lập bảng tóm tắt theo mẫu ở SGK Tr143
 Bảng tóm tắt sự việc diễn ra giữa 2 mẹ con thầy Mạnh Tử
Sự việc
Con
Mẹ
1
Bắt chước đào, chôn, lăn, khóc
Ở gần nghĩa địa, dọn nhà ra chợ
2
Bắt chước nô ngịch cách buôn bán
Dọn nhà đến cạnh trường học
3
Bắt chước học tập lễ phép, cắp sách vở
Vui lòng nói: “Chổ này con ta ở được”
4
Hỏi về việc giết lợn
Mua thịt lợn cho con ăn thật
5
Bỏ học về nhà chơi
Cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt
 Ý nghĩa của việc dạy con trong 3 sự việc đầu là gì (HSTL)
 (Đây là vấn đề chọn môi trường sống có lợi, cho việc hình thành nhân cách của trẻ thơ của con cái)
 GV giảng thêm
 Em hãy tìm một số câu tục ngữ VN có nội dung tương ứng, phù hợp với ý tưởng trên? (gần mực  sáng; ở bầu thì tròn, ở ống thì dài)
 GV chuyển ý: Câu chuyện có thể chấm dứt ở đây, nhưng nó còn được tiếp diễn bởi sự việc thứ 4 và 5.
 Với sự việc thứ 4 và thứ 5 ý nghĩa giáo dục là gì?
 Ở lần thứ 4 bà mẹ đã làm gì đối với con?
 Làm xong, bà tự nghĩ về việc làm của con mình như thế nào?
 Không chỉ nghĩ mà bà còn sửa chữa việc làm của mình bằng cách gì?
 Ý nghĩa giáo dục con ở sự việc thứ tư là thế nào? (Không được nói dối với trẻ, phải dạy chữ tín, đức tính thành thật)
 GV kể cho HS nghe chuyện Tăng Sâm
 Gọi HS phát biểu cảm nghĩ về chữ “tín”
 Vậy, sự việc gì đã xảy ra cho lần cuối cùng?
 Hành động và lời nói của bà mẹ đã thể hiện động cơ, thái độ, tính cách gì của bà trong khi dạy con? (kiên quyết, dứt khoát)
 Tác dụng của hành động và lời nói đó là gì? (Hướng con vào việc học tập chuyên cần đề về sau trở nên bậc “đại hiền”)
 Câu cuối cùng lời kể có thêm tính chất gì? (lời bình)
 Em có đồng tình với cách dạy của bà mẹ thầy Mạnh Tử không? Vì sao? (Vì đem đến kết quả tốt đẹp)
 Em hãy tổng kết lại nõ bài học dạy con rất quý báu của bà mẹ thầy Mạnh Tử?
 Kết quả của những bài học quý báu ấy là gì? (Con học tập chuyên cần về sau thành bậc đại hiền, không uổng phí của mẹ)
 Qua sự tìm hiểu, phân tích trên, em thử hình dung bà mẹ thầy Mạnh Tử là người như thế nào? (Mẹ tốt, biết thương con và biết cách dạy con)
 Qua những mẫu chuyện vừa học, em rút ra được bài học gì?
III. Tổng kết:
 Ghi nhớ: SGK Tr152
IV. Luyện tập:
 1. Phát biểu cảm nghĩ về sự việc cuối của truyện.
 2. HS nêu suy nghĩ của mình về đạo làm con.
 3. Công tử: Nghĩa 2
 Tử trận: Nghĩa 1
 Bất tử: Nghĩa 1
 Hoàng tử, đệ tử: Nghĩa 2
 Cảm tử: Nghĩa 1
4. Củng cố:
1. Truyện “Mẹ hiền dạy con” thuộc phương thức biểu đạt nào:
a. Nghị luận	b. Tự sự	c. Miêu tả	d. Biểu cảm
2. Nhân vật chính trong truyện “Mẹ hiền dạy con”?
a. Thầy Mạnh Tử	b. Bà mẹ thầy Mạnh Tử	
c. Người buôn bán	d. Nhà hàng xóm
3. Trong truyện “Mẹ hiền dạy con” có mấy sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử (thuở nhỏ)?
a. 3 sự việc	b. 4 sự việc	c. 5 sự việc	d. 6 sự việc
- Hãy đọc lại ghi nhớ sgk / 52.
- Em có nhận xét gì về kết cấu truyện so với các truyện khác?
5.Dặn dò:
 - Học thuộc ghi nhớ sgk, tập kể lại tóm tắt truyện.
 - Soạn bài tiếp theo “Tính từ và cụm tính từ ”
 + Tìm tính từ ở ví dụ sgk.
 + Tìm hiểu sự khác nhau giữa tính từ với động từ.
 + Tìm hiểu mô hình cụm tính từ.
*Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 18/12/2005
Tiết 63
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
	- Nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
	- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.
II. Lên lớp:
Kiểm tra bài cũ:
1. Nhân vật chính trong truyện “Mẹ hiền dạy con”?
a. Thầy Mạnh Tử	b. Bà mẹ thầy Mạnh Tử	
c. Người buôn bán	d. Nhà hàng xóm
2. Trong truyện “Mẹ hiền dạy con” có mấy sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử (thuở nhỏ)?
a. 3 sự việc	b. 4 sự việc	c. 5 sự việc	d. 6 sự việc
 - Hãy nêu những bài học dạy con quý báo của bà mẹ thầy mạnh Tử?
 - Em hãy nêu suy nghĩ của mình về đạo làm con?
2. Giới thiệu: (Trực tiếp):	
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của GV
Ghi bảng
 @Tìm hiểu bài:
 ? Các em đã học qua tính từ, vậy tính từ là gì? 
 -HS: Đọc SGK
 -Hãy tìm các từ trong các câu : - “Ếch .Tể”
 - “Nắng nhạc tươi”
I . Tìm hiểu bài:
 1. Gạch 1 gạch dưới tính từ trong các câu sau (học sinh gạch trên bảng)
 a. bé, vai 
 b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
 -GV: Gợi ý học sinh tìm thêm một số tính từ.
 -GV: Ghi ví dụ (Tôi đang ăn cơm. Qủa xoan ngọt lịm)
 ? Về khả năng kết hợp đã, sẽ, đang của tính từ so với động từ như thế nào?
 -Ví dụ: Bạn hãy nói đi chiếc lá mít hãy vàng ối. Về khả năng kết hợp với hãy đừng chớ thì tính từ như thế nào so với động từ? Về khả năng làm chủ ngữ như thế nào? 
 ? Khả năng tìm vị ngữ của tính từ và động từ như thế nào so với nhau?
 -Ví dụ: Em bé ngã (ĐT ) ( thành câu )
 -GV: Em bé thông minh (chưa thành câu cần thêm vào sau từ em bé 1 chỉ từ “ấy” hoặc sau tính từ thông minh một phụ từ “rất lắm” vậy phân loại tính từ .
 2. So sánh tính từ với động từ : 
 - Về khả năng kết hợp vói đã, sẽ, đang, cũng, vẫn: tính từ và động từ có khả năng giống nhau.
 ? Những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi khá, lắm ”?
 ? Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ?
 -GV: Các từ kết hợp được thì gọi là tính từ tương đối, còn không kết kợp được thì gọi là tính từ tương đối.
 3. Phân loại tính từ :
 - Kết kợp được với các từ chỉ mức độ (hơi, rất, khá, là bé oai à tính từ tương đối.
 - Không kếp hợp được với “rất, hơi, khá ” là: vàng hoe vàng lịm, vàng ối, vàng tươi à tính từ tương đối.
 - HS: Xác định tính từ trong bộ phận in đậm. “yên tĩnh, nhỏ, sóng”
 - GV: Những từ ngữ nào đứng sau hoặc trước tính từ làm rõ nghĩa cho tính từ vừa tìm được? (vốn, đã, rất, vằng vặc, ở trên không)
 -GVKL: Những từ ngữ vừa tìm được trong câu chính là phụ ngữ của tính từ và cùng với TT tạo thành cụm tính từ.
 ? Em hãy điền vào mô hình cụm tính từ in đậm?
 ? Qua phần tìm hiểu bài, em hãy nêu đặc điểm của tính từ? Nêu tên từøng loại.
 Thế nào là cụm tính từ ?
 4. Cụm tính từ:
 Mô hình cụm tính từ
Phần trước
Fần trung tâm
Phần sau
vốn/đã/rất
yên tĩnh
nhỏ 
sáng
lại
vằng vặc/ở trên k0
 HS: Đọc ghi nhớ SGK trang 154, 155.
-HS xác định yêu cầu các bài tập.
-Nhận xét trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-GV kết luận.
II. Ghi nhớ: SGK Tr154, 155.
III. Luyện tập:
 1.a. Sun sun như con đĩa
 2. Gợi ý:
 - Các tính từ ấy đều là từ láy có tác dụng gợi hình, gợi cảm.
 - Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường, k0 giúp cho việc nhận thức 1 sự vật to lớn, mới mẻ như “con voi”
 - Đặc điểm chung of 5 ông thầy bói: Nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
4. Củng cố: 
1. Xác định tính từ trong các từ sau:
a. Vùng dậy	b. Vươn vai	c. Oai phong	d. Bước lên
2. Tổ hợp nào là cụm tính từ?
a. Rất chuyên cần	b. Đang ngồi dệt cửi	
c. Bỏ học về nhà chơi	d. Thành một bậc đại hiền
- Em hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa tính từ và động từ?
- Mô hình cụm động từ gồm mấy phần? Nêu cụ thể và cho ví dụ.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Làm các bài tập chưa làm ở lớp.
 - Xem lại đề bài viết TLV số 3
*RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 07/12/08
Tiết 64
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu bài học:
Cũng cố những kiến thức về Tiếng Việt đã học trong HKI lớp 6
II. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	1. Truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” thuộc phương thức biểu đạt nào?
	a. Tự sự	b. Miêu tả	c. Biểu cảm	d. Nghị luận
2. Ý nghĩa của truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”?
a. Khuyên thầy thuốc phải giỏi nghề nghiệp
b. Khuyên thầy thuốc phải hết lòng cứu chữa bệnh nhân
c. Khuyên thầy thuốc phải cứu chữa miễn phí cho người nghèo
d. Tất cả đều đúng
2. Giới thiệu: (Trực tiếp):	
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của GV
Ghi bảng
 GV: Từ là gì? Có mấy loại từ?
 HS Trả lời khái niệm: Từ Là 
 Có 2 loại:
 GV: Thế nào là từ đơn? Từ phức?
 Từ phức có những loại từ nào?
 Hãy cho ví dụ?
1. Cấu tạo từ:
 - Khái niệm từ:
 - Phân loại: 2 loại
 + Từ đơn:
 + Từ phức:
 . Từ ghép.
 . Từ láy.
 GV: Thế nào là nghĩa của từ?
 Có mấy loại nghĩa?
2. Nghĩa của từ:
 - Khái niệm:
 - Phân loại:
 + Nghĩa gốc.
 + Nghĩa chuyển.
 Thế nào là từ thuần việt? Từ mượn?
 Tiếng việt của chúng ta thường mượn từ của các nước nào?
 Từ mượn tiếng Hán còn có những tên gọi nào khác?
3. Phân loại từ theo nguồn gốc:
 - Từ Thuần Việt:
 - Từ mượn:
 + Từ mượn tiếng Hán
 + Từ mượn các ngôn ngữ khác:
 Trong khi dùng từ ta thường mức những lỗi nào?
 HS nêu các lỗi trong SGK
 Em hãy cho ví dụ về mỗi cách mắc lỗi?
4. Lỗi dùng từ:
 - Lặp từ:
 - Lẫn lộn các từ gần âm:
 - Dùng từ không đúng nghĩa:
 GV: Thế nào là danh từ ? Có những lớp danh từ nào? Kể ra.
 Thế nào là cụm danh từ?
 Thế nào là động từ? Cụm động từ là gì?
 Thế nào là tính từ? Cụm t/từ gồm nõ fần nào?
 Thế nào là số từ và lượng tư,ø chỉ từ?
 Gọi HS cho ví dụ về mỗi loại từ.
5. Từ loại và cụm từ:
 - Danh từ + Cụm danh từ
 - Động từ + Cụm động từ
 - Tính từ + CuÏm tính từ
 - Số tư:ø
 - Lượng từ:
 - Chỉ từ:
4. Củng cố: 
 ? Từ có mấy loạiù, kể ra?
 ? Hãy phân biệt từ thuần việt và tư ø Hán việt? 
5. Hướng dẫn học ở nhà :
-Xem trước bài kiểm tra tổng hợp cuối HKI
-Soạn và học kĩ đề cương ôn tập.
*RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc