Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2011 – 2012 môn: Vật lý 7

Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2011 – 2012 môn: Vật lý 7

Câu 1: Khoanh tròn vào câu phát biểu đúng:

A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế.

B. Giữa hai chốt (+) và (-) của Ampe kế luôn có một hiệu điện thế.

C. Giữa hai cực của Pin có một hiệu điện thế.

D. Giữa hai chốt (+) và (-) của Vôn kế luôn có một hiệu điện thế.

Câu 2: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:

A. Hiệu điện thế.

B. Nhiệt độ.

C. Khối lượng.

D. Cường độ dòng điện.

Câu 3: Vôn là đơn vị của:

A. Cường độ dòng điện.

B. Khối lượng riêng.

C. Thể tích.

D. Hiệu điện thế.

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2011 – 2012 môn: Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học 2011 – 2012 
Môn: Vật lý 7
I. Trắc nghiệm: 
Câu 1: Khoanh tròn vào câu phát biểu đúng: 
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế.
B. Giữa hai chốt (+) và (-) của Ampe kế luôn có một hiệu điện thế.
C. Giữa hai cực của Pin có một hiệu điện thế.
D. Giữa hai chốt (+) và (-) của Vôn kế luôn có một hiệu điện thế.
Câu 2: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo: 
A. Hiệu điện thế.
B. Nhiệt độ.
C. Khối lượng.
D. Cường độ dòng điện.
Câu 3: Vôn là đơn vị của:
A. Cường độ dòng điện.
B. Khối lượng riêng.
C. Thể tích.
D. Hiệu điện thế.
Câu 4: Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng:
A. Nồi cơm điện.
B. Rađiô (Máy thu thanh).
C. Điốt phát quang.
D. Chuông điện.
Câu 5: Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V mắc song song, nguồn điện nào sau đây sử dụng là hợp lý:
A. Loại 1,5V.
B. Loại 12 V.
C. Loại 3V.
D. Loại 9V.
Câu 6: Một bóng đèn thắp sáng có cường độ 0,45A. Sử dụng cầu chì nào là hợp lý khi lắp vào mạch điện:
A. Cầu chì 3A
B. Cầu chì 10A
C. Cầu chì 0,5A
D. Cầu chì 1A
Câu 7: Vật nhiễm điện 
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 9: Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Hai mảnh ni lông sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.
C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
Câu 10: Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
A. Thanh gỗ khô. 
B. Một đoạn ruột bút chì. 
C. Một đoạn dây nhựa. 
D. Thanh thuỷ tinh. 
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin?
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.	
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.
C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.
D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.
Câu 12: Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là
A
B
C
D
Hình 1
Đ
Đ
Đ
Đ
I
I
I
I
K
K
K
K
-
+
-
+
-
+
Câu 13: Lấy một chiếc thước nhựa cọ xát vào mảnh dạ. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện. 
B. Cả thước nhựa và mảnh dạ đều bị nhiễm điện. 
C. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện. 
D. Cả thước nhựa và mảnh dạ đều không bị nhiễm điện. 
Câu 14: Mảnh vải khô sau khi cọ xát với thước nhựa trở thành vật nhiễm điện dương vì:
A. Mảnh vải mất bớt electrôn. 
B. Mảnh vải nhận thêm electrôn. 
C. Mảnh vải nhận thêm điện tích âm. 
D. Mảnh vải sinh thêm điện tích dương
Câu 15: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng với khái niệm về dòng điện trong kim loại?
A. Dòng diện trong kim loại là dòng electrôn dịch chuyển.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng electrôn dịch chuyển có hướng.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng điện tích dịch chuyển.
D. Dòng điện trong kim loại là dòng điện tích dịch chuyển có hướng.
Câu 16: Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện? 
A. Đồng. 
B. Thép. 
C. Than chì. 
D. Bê tông. 
Câu 17: Trong các ampe kế có dưới hạn đo dưới đây, ampe kế nào phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ khoảng 0,015A? 
A. 10mA. 
B. 50mA. 
C. 100mA. 
D.1A. 
Câu 18: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện? 
A. Bàn là. 
B. Bóng đèn điện. 
C. Nam châm điện. 
D. Bộ nạp ăcquy. 
Câu 19: Khi thấy người bị điện giật, em chọn phương án xử lí nào sau đây? 
A. Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 
B. Gọi điện thoại cho bệnh viện. 
C. Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây dẫn điện. 
D. Lấy nước xối lên người bị điện giật. 
	Câu 20: Chọn câu đúng :
A. Nếu vật A mang điện tích dương, vật B mang điện tích âm thì A và B đẩy nhau.
B. Nếu vật A mang điện tích âm, vật B mang điện tích dương thì chúng đẩy nhau.
C. Nếu vật A mang điện tích dương, vật B mang điện tích âm, thì A và B hút nhau.
D. Nếu vật A mang điện tích dương và vật B mang điện tích dương thì A và B hút nhau. 
	Câu 21: Vật dẫn điện là vật có khả năng cho:
A. dòng điện chạy qua. 
B. các hạt mang điện tích dương chạy qua.
C. các hạt mang điện tích âm chạy qua. 
D. các nguyên tử chạy qua.
	Câu 22: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện: 
A. Quạt máy. 
B. Acquy. 
C. Bếp lửa. 
D. Đèn pin. 
	Câu 23: Khi đi qua cơ thể người, dòng điện: 
A. gây ra vết bỏng. 
B. làm tim ngừng đập. 
C. làm thần kinh bị tê liệt. 
D. không làm ngưng thở.
Câu 24: Cách làm thước nhựa nhiểm điện: 
A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn.
B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mãnh vải khô nhiều lần.
C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa.
D. Phơi thước ngoài nắng. 
Câu 25: Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì: 
A. Vật đó mất bớt điện tích dương. 
B. Vật đó nhận thêm điện tích dương. 
C. Vật đó mất bớt electron.
D. Vật đó nhận thêm electron. 
Câu 26: Dòng điện là
A. dòng dịch chuyển có hướng.
B. dòng electron dịch chuyển.
C. dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng.
D. dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Câu 27: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:
A. Ly thủy tinh. 
B. Ruột bút chì. 
C. Thanh gỗ khô. 
D.Cục sứ
Câu 28: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt thì cuộn dây này có thể hút: 
A.Các vụn nhôm. 
B.Các vụn sắt. 
C.Các vụn đồng. 
D.Các vụn giấy viết. 
Câu 29: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là: 
A. Vôn kế. 
B. Ampe kế. 
C. Lực kế. 
D.Oát kế. 
Câu 30: Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0,4A. Dùng Ampe kế nào là phù hợp để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
A. Ampe kế có GHĐ là 50 mA. 
B. Ampe kế có GHĐ là 500 mA. 
C. Ampe kế có GHĐ là 1A. 
D. Ampe kế có GHĐ là 4A. 
Câu 31: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: 
A.Electron dương và electron âm.
B.Hạt nhân âm và hạt nhân dương.
C.Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.
D.Hạt nhân mang điện tích âm và electron mang điện tích dương.
Câu 32: Đơn vị hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ cái nào sau đây?
A. Chữ A. 
B.Chữ I. 
C. Chữ U. 
D.Chữ V. 
Câu 33: Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? 
A. Giữa 2 cực của 1 pin khi chưa mắc vào mạch.
B. Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
C. Giữa 2 đầu bóng đèn đang sáng.
D. Giữa 2 đầu ac-quy đã nạp điện.
Câu 34: Khi nối hai đầu một sợi dây kim loại với cực âm và cực dương của một nguồn điện, các electron tự do trong dây kim loại đó sẽ bị: 
A.Cực dương đẩy,cực âm hút. 
B.Cực dương và cực âm cùng hút. 
C.Cực dương và cực âm cùng đẩy. 
D.Cực dương hút,cực âm đẩy. 
Câu 35: Đưa một thước nhựa đến gần một quả cầu nhẹ treo trên một sợi chỉ tơ, ta thấy thước nhựa đẩy quả cầu. Kết luận nào sau đây là đúng? 
A. Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện cùng loại. 
B. Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện khác loại.
C. Quả cầu và thước nhựa đều không bị nhiễm điện. 
D. Thước nhựa nhiếm điện âm, quả cầu không nhiễm điện. 
Câu 36: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: 
A. Hạt nhân mang điện tích dương ,êlectrôn mang điện tích âm. 
B. Electrôn âm và êlectrôn dương. 
C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương. 
D. Iôn âm và iôn dương .
Câu 37: Một vật nhiễm điện dương khi 
A. nhường êlectrôn cho vật khác. 
B. nhận êlectrôn từ vật khác.
C. phóng điện qua vật mang điện tích dương. 
D. đẩy vật mang điện tích âm. 
Câu 38: Nói về dòng điện, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 
B. Dòng điện là dòng dịch chuyển của các êlectrôn tự do. 
C. Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn. 
D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương. 
Câu 39: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vô ích?
A. Quạt điện. 
B. Bàn là điện. 
C. Bếp điện. 
D. Nồi cơm điện. 
Câu 40: Dùng Ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia làm 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:
A. 3,2A. 
B. 32A. 
C. 0,32A. 
D. 1,6A. 
Câu 41: Vôn kế dùng để đo: 
A. Hiệu điện thế. 
B. Cường độ dòng điện. 
C. Nhiệt độ. 
D. Khối lượng.
Câu 42: Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây? 
A. Chữ I. 
B. Chữ A. 
C. Chữ U. 
D. Chữ V. 
Câu 43: Vật bị nhiễm điện không có khả năng hút các vật nào dưới đây? 
A. Ống nhôm treo bằng sợi chỉ. 
B. Vật nhiễm điện trái dấu với nó. 
C. Ống giấy treo bằng sợi chỉ. 
D. Vật nhiễm điện cùng dấu với nó. 
Câu 44: Có 4 vật a, b, c và d đã nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
A. Vật b và c có điện tích cùng dấu.
B. Vật a và c có điện tích cùng dấu.
C. Vật b và d có điện tích cùng dấu.
D. Vật a và d có điện tích trái dấu.
Câu 45: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?
A. Máy bơm nước.
B. Nồi cơm điện.
C. Quạt điện.
D. Máy thu hình( Tivi).
Câu 46: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?
A. Bóng đèn bút thử điện.
B. Quạt điện.
C. Công tắc.
D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non.
Câu 47: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện qua
A. bóng đèn pin có cường độ 0,35A. 
B. đèn điốt phát quang có cường độ 12 mA. 
C. nam châm có cường độ 0,8A. 
D. bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 48: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp có giá trị 
A. bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.
B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn. 
C. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn. 
D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn. 
Câu 49: Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa là 
A. giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V. 
B. đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V. 
C. bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V. 
D. để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V. 
Câu 50: Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn đều sáng bình thường thì phải mắc 
A. lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn. 
B. hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn. 
C. hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn. 
D. hai bóng đèn song song với một ampe kế rồi mắc vào hai cực của nguồn. 
Câu 51: Khi đưa hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, bị nhiễm điện cùng loại như nhau lại gần nhau thì giữa chúng có hiện tượng gì xảy ra ?
A. Hút nhau. 
B. Đẩy nhau. 
C. Không có lực tác dụng. 
D. Có lúc hút nhau, có lúc đẩy nhau. 
Câu 52: Các vật A,B đều nhiễm điện. Đưa vật A nhiễm điện dương gần vật B thì thấy hút nhau, đưa vật B gần vật C thì thấy hiện tượng đẩy nhau.Vậy vật C sẽ 
A.không nhiễm điện. 
B.nhiễm điện dương.
C.nhiễm điện âm. 
D.vừa nhiễm dương, vừa nhiễm điện âm. 
Câu 53: Dòng điện là gì? 
A. Dòng electrôn dịch chuyển. 
B.Dòng các điện tích dịch chuyển. 
C.Dòng dịch chuyển có hướng. 
D.Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 
Câu 54: Vật nhiễm diện dương là vật: 
A. Nhận thêm electrôn. 
B. Mất bớt electrôn. 
C. Nhận thêm điện tích dương. 
D. Không có điện tích âm. 
Câu 55: Nhóm vật liệu nào dưới đây được coi là vật dẫn điện ? 
A. Dây đồng, dây nhựa, dây chì. 
B. Dây len, dây nhôm, dây đồng. 
C. Dây nhựa, dây len , dây chì. 
D. Dây chì, dây nhôm, dây đồng. 
Câu 56: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây: 
A. Làm nóng dây dẫn. 
B. Hút các vụn giấy. 
C. Làm quay kim nam châm. 
D. Làm tê liệt thần kinh. 
Câu 57: Có 2 bóng đèn giống nhau cùng loại 3V, mắc nối tiếp vào nguồn điện bao nhiêu để chúng sáng bình thường? 
A. 1,5V. 
B. 3V. 
C. 4,5V. 
D. 6 V. 
Câu 58: Giữa hai đầu vật nào sau đây có hiệu điện thế? 
A. Giữa hai cực của nam châm. 
B. Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế. 
C. Giữa hai cực của pin còn mới. 
D. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampekế. 
Câu 59: Đơn vị cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái nào sau đây ?
A. Chữ V. 
B. Chữ U. 
C. Chữ A. 
D. Chữ I. 
Câu 60: Phát biểu nào dưới đây chưa thật chính xác?
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng.
B. Cường độ dòng điện quá nhỏ thì đèn không sáng.
C. Độ sáng của đèn phụ thuộc cường độ dòng điện.
D. Đèn không sáng có nghĩa là cường độ dòng điện bằng không. 
Câu 61: Một bóng đèn chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 5A. Nếu cho dòng điện có cường độ nào dưới đây chạy qua đèn thì đèn sáng mạnh nhất?
A. 600mA. 
B. 480mA. 
C. 0,45A. 
D. 0,4A. 
Câu 62: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 220V. Đặt vào hai đầu bóng đèn các hiệu điện thế sau đây, hỏi trường hợp nào dây tóc của đèn sẽ cháy đứt?
A. 110V. 
B. 220V. 
C. 0,2 kV. 
D. 0,3 kV
Câu 63: Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng để:
A. Chế tạo bóng đèn. 
B. Chế tạo nam châm. 
C. Mạ điện. 
D. Chế tạo quạt điện. 
Câu 64: Dùng Vôn kế có giới hạn đo là 6V trên mặt số được chia làm 30 khoảng nhỏ nhất. Dùng Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 14. Hiệu điện thế đo được là:
A. 1,4 V. 
B. 2,8 V. 
C. 1400mV. 
D. 280mV
Câu 65: Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0:
A. Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.
B. Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở.
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5 V khi chưa mắc vào mạch.
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Câu 66: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song. Dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính có giá trị là I = :
A. 0,25A
B. 0,75A
C. I1 = 0,5A
D. 1A 
Câu 67: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn có giá trị tương ứng là U1, U2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị là:
A, U = U1 - U2 
B, U = U1 x U2
C, U = U1 + U2 
D, U = U1 : U2 
Câu 68: Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào?
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn. 
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường.
Câu 69: Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường?
A. Hai bóng đèn mắc nối tiếp. 
B. Ba bóng đèn mắc nói tiếp. 
C. Bốn bóng đèn mắc nối tiếp. 
D. Năm bóng đèn mắc nối tiếp.
-
+
B.
+ 
- 
C. 
D.
+
-
+
-
A
Câu 70: Trong các sơ đồ mạch điện sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện? 

Tài liệu đính kèm:

  • docBOCAUHOI_ONTAPII.doc