Kiểm tra học kì I môn sinh học 7 thời gian : 9 phút ( không kể thời gian giao đề )

Kiểm tra học kì I môn sinh học 7 thời gian : 9 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu 1(1 điểm) : Em hãy khoanh tròn chữ cái có câu trả lời đúng nhất.

1.1 Trùng sốt rét phá vỡ nhiều hồng cầu, các chất độc chứa trong hồng càu vào máu làm cho :

a. Cơ thể bị ngộ độc.

b. Người bệnh nhiễm độc nên đau đầu chóng mặt thân nhiệt tăng đột ngột.

c. Thân nhiệt tăng đột ngột.

d. Không có biểu hiện bệnh.

1.2 Muốn tránh cho người khỏi bị nhiễm sán dây thì ta phải làm gì ?

a. Không nên ăn thịt trâu gạo, bò gạo, heo gạo.

b. Không nên ăn thịt trâu gạo, bò gạo, heo gạo, xử lí phân bắc trong hầm và phân gia súc phải được ủ trong hầm kín.

c. Ủ phân trâu bò cho mục rồi mới đem bón cho cây.

d. Không nên sử dụng phân tươi.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I môn sinh học 7 thời gian : 9 phút ( không kể thời gian giao đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 7
I. Phần bài Trắc nghiệm (2 điểm)
Thời gian : 9 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Tổng điểm :
Điểm TN:
Lời phê của giáo viên:
Họ và tên: Lớp : 
Câu 1(1 điểm) : Em hãy khoanh tròn chữ cái có câu trả lời đúng nhất.
1.1 Trùng sốt rét phá vỡ nhiều hồng cầu, các chất độc chứa trong hồng càu vào máu làm cho :
a. Cơ thể bị ngộ độc.
b. Người bệnh nhiễm độc nên đau đầu chóng mặt thân nhiệt tăng đột ngột.
c. Thân nhiệt tăng đột ngột.
d. Không có biểu hiện bệnh.
1.2 Muốn tránh cho người khỏi bị nhiễm sán dây thì ta phải làm gì ?
a. Không nên ăn thịt trâu gạo, bò gạo, heo gạo.
b. Không nên ăn thịt trâu gạo, bò gạo, heo gạo, xử lí phân bắc trong hầm và phân gia súc phải được ủ trong hầm kín.
c. Ủ phân trâu bò cho mục rồi mới đem bón cho cây.
d. Không nên sử dụng phân tươi.
1.3 Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
a. Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt đựợc.
b. Có lưỡi bào tấn công kẻ thù.
c. Co rút cơ thể vào trong vỏ.
d. Có chất dính để bảo vệ.
1.4 Khi ở ruột, giun đũa trưởng thành gây tác hại gì cho cơ thể người?
a. Giun đũa tiết độc tố gây buồn nôn, đau bụng vặt, ăn không tiêu, hoặc bị tắc ruột.
b. Giun đũa đẻ nhiều, mỗi ngày 20 vạn trứnglàm người nhiễm giun có bụng to, khó thở, bị bệnh chân voi.
c. Giun đũa di chuyển làm người nhiễm giun mất ngủ.
d. Giun đũa lấy chất dinh dưỡng trong thức ăn cho người nhiễm giun bị gầy yếu, suy dinh dưỡng.
câu 2(1 điểm) : Em hãy chọn từ trong ngoặc (ruột tịt, kí sinh, tuyến tiêu hóa, roi, chân bò, ôm trứng) điền vào chỗ trống
2.1 Trùng roi di chuyển bằng.
2.2 Trứng giun có vỏ dày và cứng bảo vệ ấu trùng bên trong. Khi ăn rau sống không rửa sạch mang trứng giun thì ấu trùng sẽ vào ruột non và ..phát triển thành giun trưởng thành.
2.3 Tôm có thể bơi giật lùi và có thể nhảy. Tôm cái có các chân bụng để bơi và
2.4 Hệ tiêu hóa của châu chấu khác tôm ở chỗ : cótiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết.
hết.
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 7
II. Phần bài Tự luận (8 điểm)
Thời gian : 36 phút ( Không kể thời gian giao đề )
..
Điểm TL:
Lời phê của giáo viên:
Họ và tên: Lớp : 
Đề bài:
Câu 1 (1.5 điểm) : Trình bày đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?
Câu 2(3 điểm) : Ruột khoang có ý nghĩa gì trong tự nhiên và với con người ?
Câu 3(2.75 điểm) : Trình bày vòng đời giun đũa,từ đó em hãy đề xuất biện pháp phòng tránh nhiễm giun đũa ?
Câu 4(0.75 điểm) : Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt được những động vật ngành chân khớp với những ngành khác?
hết.
Bài làm:
.........
........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
........
.........
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN SH HỌC 7
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
..
Đáp án và hướng dẫn chấm:
- Đúng ý theo đáp án đạt điểm tối đa, thiếu một ý trừ 0.25 điểm.
câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm : 2 điểm
1.1
1.2
1.3
1.4
Câu 1 
1điểm
b
b
c
d
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
1.1
1.2
1.3
1.4
Câu 2 
1điểm
roi
kí sinh
ôm trứng
ruột tịt
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Tự luận : 8 điểm
Câu 1
1.5 điểm
- Cơ thể là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của một cơ thể sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2 :
3 điểm
* Với thiên nhiên :
- San hô tạo nên vẻ đẹp cho thiên nhiên.
- Có ý nghĩa to lớn cho hệ sinh thái biển.
* Với con người :
- Làm đồ trang trí, trang sức : san hô đỏ, đen, sừng hươu.
- Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng : san hô đá.
- Làm thực phẩm : sứa.
- Hóa thạch san hô góp phần cho công việc nghiên cứu địa chất.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3 :
2.75 điểm
* Vòng đời của giun đũa :
Giun đũa trưởng thành (ở ruột non) → trứng giun → 
Thức ăn
 ấu trùng (trong trứng) ấu trùng (trong ruột non) 
 Máu : qua tim, gan, phổi
* Biện pháp phòng tránh :
- Giữ vệ sinh môi trường, cá nhân sạch sẽ.
- Rửa tay chân trước khi ăn.
- Rửa rau dưới vòi nước sạch. Ngâm rau sống trong nước muối trước khi ăn.
- Tẩy giun định kì 3 tháng 1 lần.
0.75 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
0.75 điểm
* Dựa vào đặc điểm chung của ngành chân khớp :
- Có vỏ kitin bọc ngoài cơ thể là chỗ bám cho cơ.
- Các phần phụ phân đốt khớp dộng với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Tổ trưởng duyệt : 	GVBM :
	Nguyễn Hồng Dịu

Tài liệu đính kèm:

  • docma tran va de kiem tra sinh hoc 7.doc