Kiểm tra chất lượng đầu năm học 2010 - 2011 môn: Ngữ Văn 6

Kiểm tra chất lượng đầu năm học 2010 - 2011 môn: Ngữ Văn 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm )

 Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời câu mà em cho là đúng nhất.

1. “Thnh Giĩng” là truyền thuyết ở đời Hùng Vương thứ mấy?

 A. Thứ 6 B. Thứ 5 C. Thứ 10 D. Thứ 18.

2. Truyền thuyết “Thnh Giĩng” phản nh r quan niệm v ước mơ gì của nhn

 dn ta?

 A. Vũ khí hiện đại để giết giặc. B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.

 C. Tình đoàn kết chống xâm lăng. D. Tình lng nghĩa xĩm.

3. Nu ý nghĩa nỗi bật nhất của hình tượng “bọc trăm trứng” trong truyền thuyết

 “Con Rồng chu Tin”l gì?

 A. Tình yu đất nước và lịng tự ho dn tộc.

 B. Ca ngợi sự hình thnh của nh nước Văn Lang.

 C. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải yêu thương nhau như anh em một nhà.

 D. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.

4. Trong bốn cách chia loại từ phức cách nào đúng nhất?

 A. Từ phức và từ đơn. B. Từ ghép và từ láy.

 C. Từ phức v từ ly. D. Từ phức v từ ghp.

5. Trong cc từ sau từ no l từ ly?

 A. Trng Sĩ; B. Ngựa sắt; C. Lẫm liệt; D. Oai nghim.

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 514Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng đầu năm học 2010 - 2011 môn: Ngữ Văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phan Bội Châu KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2010 - 2011
Lớp : 6 Môn: Ngữ văn
Họ và tên: Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên :
GV coi kiểm tra :
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm )
 Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời câu mà em cho là đúng nhất.
1. “Thánh Giĩng” là truyền thuyết ở đời Hùng Vương thứ mấy?
 A. Thứ 6 B. Thứ 5 C. Thứ 10 D. Thứ 18.
2. Truyền thuyết “Thánh Giĩng” phản ánh rõ quan niệm và ước mơ gì của nhân 
 dân ta?
 A. Vũ khí hiện đại để giết giặc. B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
 C. Tình đồn kết chống xâm lăng. D. Tình làng nghĩa xĩm.
3. Nêu ý nghĩa nỗi bật nhất của hình tượng “bọc trăm trứng” trong truyền thuyết 
 “Con Rồng cháu Tiên”là gì?
	 A. Tình yêu đất nước và lịng tự hào dân tộc.
 B. Ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang.
 C. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải yêu thương nhau như anh em một nhà.
 D. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
4. Trong bốn cách chia loại từ phức cách nào đúng nhất ?
 A. Từ phức và từ đơn. B. Từ ghép và từ láy.
 C. Từ phức và từ láy. D. Từ phức và từ ghép.
5. Trong các từ sau từ nào là từ láy ?
 A. Tráng Sĩ; B. Ngựa sắt; C. Lẫm liệt; D. Oai nghiêm.
6. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?
 A. Tiếng Pháp B. Tiếng Nga C. Tiếng Hán D. Tiếng Anh.
7. Từ nào sau đây là từ Hán Việt?
 A. Chú bé B. Vươn vai C. Làm ruộng D. Tráng sĩ.
8. Truyền thuyết “Thánh Giĩng” thuộc kiểu văn bản nào?
 A. Miêu tả B. Tự sự  C. Biểu cảm  D. Thuyết minh.
II. TỰ LUẬN : (8 điểm) Học sinh làm trên giấy kiểm tra riêng.
Câu 1: (2 điểm)
 Em hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Tháng Giĩng.
Câu 2: (6 điểm).
 Hãy tả lại lại hình ảnh về một cơ giáo hoặc thầy giáo đã dạy em trong những năm học 
 trước mà em thấy mình nhớ nhất.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN NGỮ VĂN 6
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
 Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
B
C
C
D
B
II. TỰ LUẬN : (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm). HS nêu được các ý sau
 - Hình tượng Thành Giĩng với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của ý thức 
 và sức mạnh bảo vệ đất nước. 
 - Thể hiện ước mơ và quan niệm của nhân dân ta từ buổi đầu lịch sử về người anh 
 hùng cứu nước,chống ngoại xâm.
Câu 2: (6 điểm)
 1.Yêu cầu chung:
 - Đúng thể loại văn miêu tả..
 - Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng.
 - Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, sạch đẹp, diễn đạt lưu loát.
 2. Yêu cầu về nội dung: Bài làm đảm bảo các ý sau:
 a. Mở bài : (1 điểm) Giới thiệu cơ giáo hoặc thầy giáo để lại ấn tượng nhất.
 b. Thân bài: (4 điểm) 
 - Tả ngoại hình cơ giáo (thầy giáo).
 - Tả tính cách, phẩm chất: thể hiện qua cử chỉ, hành động, tình cảm của thầy (cơ) 
 trong mối quan hệ với học sinh và mọi người.
 - Tình cảm của học sinh với cơ (thầy).
 c. Kết bài : (1 điểm) Cảm nghĩ của bản thân với thầy,( cơ).
Trường THCS Phan Bội Châu KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2010 - 2011
Lớp : 6 Môn: Ngữ văn
Họ và tên: Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên :
GV coi kiểm tra :
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 ĐIỂM )
Câu 1: ( 2 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời câu mà em cho là đúng nhất.
 1.Cho đoạn thơ sau : “ Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều
 Thương con , bầm chớ lo nhiều bầm nghe
 Con đi trăm núi ngàn khe
 Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
 Con đi đánh giặc mười năm
 Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi”.
 Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào ? Tác giả là ai ?
 A. Bầm ơi – Tố Hữu	 B. Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông
 C. Cao Bằng – Trúc Thông 	 D. Đất nước – Nguyễn Đình Thi
 2. Nghệ thuật so sánh trong đoạn trích trên được sử dụng với mục đích chính là :
 A. Kể lại chặng đường con đi đánh giặc 	B. Thể hiện nỗi thương nhớ bầm
 C. Nhấn mạnh nỗi vất vả, gian truân của mẹ	D. Khuyên mẹ an tâm lúc ở nhà
 3. Dòng nào sau đây đúng với đặc điểm của câu ghép ?
 A. Câu có nhiều chủ ngữ 	B. Câu có từ hai cụm Chủ – vị trở lên
 C. Câu có nhiều vị ngữ 	D. Câu có một cụm Chủ – vị
 4. Trong văn tả cảnh đâu là đối tượng chính ? 
 A. Tả cảnh	B. Con người	C. Con vật	D. Đồ vật
Câu 2: (1 điểm) Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo câu ghép.
 a. Mưa to, gió thổi mạnh.
 b. Trời hửng sáng, nông dân ra đồng.
Câu 3: (1 điểm) Nối từ ở cột A tương ứng với nghĩa ở cột B.
Cột A (Từ)
Cột B ( Nghĩa)
 Nối
1. Anh hùng
a. Có tài năng, khí phách làm nên những việc phi thường
1: 
2. Bất khuất
b. Biết gánh vác lo toan mọi việc
2: 
3. Trung hậu
c. Chân thành và tốt bụng với mọi người
3. 
4. Đảm đang
d. Không chịu khuất phục trước kẻ thù
4. 
II. TỰ LUẬN : (6 ĐIỂM)
Câu 1: (1 điểm). Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau( dùng dấu gạch // và gạch chân
 để phân biệt ).
 a. Cảnh vật chung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay, tôi đi học.
 b. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Câu 2: (5 điểm). Hãy tả một đồ vật trong nhà em yêu thích .
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN NGỮ VĂN 6
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)
Câu 1: ( 2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
1
2
3
4
A
C
B
A
Câu 2: (0,5 điểm) Mỗi câu điền đúng được 0,25 điểm.
a. Càng, càng
b. Vừa, đã.
 Câu 3: (1 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. 
 1: a	2: d 	3: c	4: b
II. TỰ LUẬN : (6 ĐIỂM)
Câu 1: (1 điểm). Xác định đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a. Cảnh vật chung quanh tô i // đang có sự thay đổi lớn : hôm nay, tôi // đi học.
 CN VN CN VN
b. Dân ta // có một lòng nồng nàn yêu nước. 
 CN VN
Câu 2: (3 điểm)
 1.Yêu cầu chung:
 - Đúng thể loại.
 - Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng.
 - Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, sạch đẹp, diễn đạt lưu loát.
 2. Yêu cầu về nội dung: 
 a. Mở bài : Giới thiệu chung về đồ vật. (1 điểm)
 b. Thân bài : 
 - Tả đặc điểm của đồ vật ( hình dáng, màu sắc, công dụng .) (2 điểm)
 - Sự gắn bó của đồ vật với em và gia đình. (1 điểm)
 c. Kết bài : Cảm nghĩ của em về đồ vật. (1 điểm)
 Ý thức giữ gìn.

Tài liệu đính kèm:

  • docKHẢO SÁT 2010-2011.doc