Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thụy Vi

Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thụy Vi

I. Đặc điểm tình hình :

1. Thuận lợi :

 - Có tư liệu tham khảo, đồ dụng dạy học, SGK, SGV đầy đủ.

 - Đội ngũ giáo viên cùng bộ môn đông nên đễ dàng học hỏi, kinh nghiệm lẫn nhau.

 - Học sinh đa số gần trường , ngoan ngoãn biết vâng lời.

2. Khó khăn :

 - Đa số học sing yếu kém về bộ môn Ngữ Văn rất nhiều nhất là đọc văn, chử viết và lỗi chính tả.

 - Nhiều học sinh mất căn bản từ lớp dưới nên việc tiếp thu kiến thức mới rất khó khăn.

 - Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi chưa tự giác học tập.

 - Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em, chỉ phó thác cho nhà trường, cho thầy cô giảng dạy.

 - Đa số học sinh chưa biết cách học như thế nào để có hiệu quả, cách học và trình độ tiếp thu còn chậm. Nhiều em chưa biết chú ý nghe giảng, tham gia góp ý xây dựng bài mà chỉ loay hoay lo viết để theo kịp bạn.

 - Về phía giáo viên vẫn còn lúng túng về mặt thời gian và phương pháp giảng dạy cho từng đối tượng học sinh vì trong lớp có nhiều học sinh khá giỏi nhưng vẫn còn nhiều học sinh yếu kém nên trình độ tiếp thu kiến thức không giống nhau. Nếu dạy để nâng cao kiến thức cho học sinh khá giỏi thì học sinh yếu kém không theo kịp, mà quan tâm nhiều đến học sinh yếu kém thì học sinh khá giỏi lại mất đi cơ hội nâng cao kiến thức.

 

doc 39 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thụy Vi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN NGỮ VĂN 6.
I. Đặc điểm tình hình : 
1. Thuận lợi :
 - Có tư liệu tham khảo, đồ dụng dạy học, SGK, SGV đầy đủ.
 - Đội ngũ giáo viên cùng bộ môn đông nên đễ dàng học hỏi, kinh nghiệm lẫn nhau.
 - Học sinh đa số gần trường , ngoan ngoãn biết vâng lời.
2. Khó khăn :
 - Đa số học sing yếu kém về bộ môn Ngữ Văn rất nhiều nhất là đọc văn, chử viết và lỗi chính tả.
 - Nhiều học sinh mất căn bản từ lớp dưới nên việc tiếp thu kiến thức mới rất khó khăn.
 - Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi chưa tự giác học tập.
 - Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em, chỉ phó thác cho nhà trường, cho thầy cô giảng dạy.
 - Đa số học sinh chưa biết cách học như thế nào để có hiệu quả, cách học và trình độ tiếp thu còn chậm. Nhiều em chưa biết chú ý nghe giảng, tham gia góp ý xây dựng bài mà chỉ loay hoay lo viết để theo kịp bạn.
 - Về phía giáo viên vẫn còn lúng túng về mặt thời gian và phương pháp giảng dạy cho từng đối tượng học sinh vì trong lớp có nhiều học sinh khá giỏi nhưng vẫn còn nhiều học sinh yếu kém nên trình độ tiếp thu kiến thức không giống nhau. Nếu dạy để nâng cao kiến thức cho học sinh khá giỏi thì học sinh yếu kém không theo kịp, mà quan tâm nhiều đến học sinh yếu kém thì học sinh khá giỏi lại mất đi cơ hội nâng cao kiến thức.
3. Chất lượng đầu năm :
T T
Lớp
Sỉ Số
GIỎI
KHÁ
T. BÌNH
YẾU
KÉM
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
1
6A
35
2
6A
36
3
6A
35
II. Yêu cầu bộ môn :
1. Kiến thức :
 - Cung cấp cho học sinh các kiểu văn bản văn học ( giúp học sinh tiếp tục phát triển kỉ năng : nghe_nói_đọc_viết )
 - Hoc sinh có kiến thức về các tác phẩm : Văn học dân gian, Văn học Trung Đại, Văn học Hiện Đại và Văn học Nước Ngoài.
 - Nắm được các kiến thức cơ bản về từ, về câu, về các phương diện tu từ.
 - Tim hiểu về các kiểu bài Tập làm văn : Tự sự, Miêu tả, Viết đơn.
2. Kỹ năng :
 - Phát triển kĩ năng : Nghe_nói_đọc_viết về các kiểu văn bản, có năng lực tiếp nhận, hiểu và cảm thụ các loại văn bản có kĩ năng phân tích, bình giá tác phẩm văn học.
 - Biết phân tích nội dung, ý nghĩa của tác phẩm, thấy được cái hay của các hình thức nghệ thuật.
 - Biết kể, biết tóm tắt một câu chuyện bằng lời của mình. (1)
 - Biết vận dụng thành thạo và chín chắn những kiến thức về từ, về câu, về các phương tiện tu từ trong quá trình học tập.
 - Biết viết những văn bản tự sự, miêu tả, viết đơn theo yêu cầu của người khác hay do nhu cầu của chính mình. 
3. Giáo dục :
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quí trọng, yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
 - Tự hào về nòi giống dân tộc, về truyền thống yêu nước và đấu tranh bảo vệ đất nước.
 - Biết ơn Tổ tiên, thờ cúng trời đất.
 - Yêu văn thơ Việt Nam.
 - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, yêu quí tiếng mẹ đẻ.
 - Bồi dưỡng tình cảm chân thật.
 - Hướng các em phấn đấu trở thành con người có ích cho xã hội noi gương cha anh đi trước.
 - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
III. Chỉ tiêu phấn đấu :
LỚP
Sĩ số
HỌC KÌ I
HOC KÌ II
CẢ NĂM
%từ Tbình-giỏi
SốHS giỏi
%từ Tbình-giỏi
SốHS
giỏi
%từ Tbình-giỏi
SốHS
giỏi
IV. Biện pháp thực hiện :
1. Về phía Giáo viên :
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng giảng dạy bộ môn như : bài soạn, SGK, tranh minh họa, dụng cụ trực quan, bảng phụ, 
 - Xác định phương pháp, mục tiêu giảng dạy từng bài đúng đắn. 
 - Vận dụng phương pháp mới, phù hợp vào giảng dạy, cố gắng tìm nhiều câu hỏi tích hợp, nâng cao.
 - Luyện cách phát âm đúng, chuẩn. Giọng nói, đọc, kể nhẹ nhàng, diễn cảm gây hứng thú cho học sinh. 
 - Sử dụng linh hoạt hệ thống câu hỏi, phải bao quát hết cả lớp.
 - Cần chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém. 
 - Không được nóng nảy la hét mà phải ân cần nhắc nhở chỉ bảo nhất là các học sinh yếu.
 - Đối với các bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới giáo viên cần gợi ý cách làm, hướng dẫn chuẩn bị phần trọng tâm ở bài sắp học. 
 - Động viên khuyến khích yêu cầu các em đến lớp nghe giảng theo dõi SGK kịp thời, về nhà làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị tốt bài mới và học thuộc bài.
 - Có các chế độ bồi dưỡng học sinh yếu kém và học sinh khá giỏi thường xuyên. 
( do nhà trường qui định )
 - Giáo viên luôn nghiên cứu học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ
 - Thực hiện đúng chương trình soạn giảng do bộ qui định.
 - Dự giờ, thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
2. Về phía học sinh :
 - Phải có đầy đủ SGK và vở ghi chép. (2)
 - Kết hợp việc học ở trường và học ở nhà, có thời gian biểu tự học ở nhà cụ thể. 
 - Phải học thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 - Tránh tình trạng bỏ giờ và nghỉ học không có lý do.
 - Phải đọc sách nhiều, nhất là sách tài liệu có liên quan đến bộ môn nâng cao kiến thức.
 - Rèn luyện chữ viết để có chữ viết đẹp và không sai lỗi chính tả.
 - Bài kiểm tra phải sạch sẽ và trình bày rõ ràng.
 - Nếu học sinh vi phạm sẽ bị giáo viên phạt như là : chép phạt, phê bình cảnh cáo trước lớp, bị điểm kém, viết giấy cam đoan, gặp phụ huynh, 
TUẦN
TÊN BÀI DẠY
TIẾT
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
GHI CHÚ
1
Con rồng cháu tiên 
1
- Hiểu định nghĩa sơ lược về truyền thuyết . Hiểu nội dung , ý nghĩa của hai truyền thuyết : Con rồng , Cháu tiên và Bánh chưng , bánh giầy
Chỉ ra và hiểu được ý nghiã của những chi tiết “ tưởng tượng là ảo” của truyện kể
Kiến thức :
-Khái niệm thể loại truyền thuyết.
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu .
-Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước .
Kĩ năng :- Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính của truyện .
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện .
Đọc , vấn đáp , thảo luận , giải thích 
Tái hiện , vấn đáp 
Tranh về Long Quân , Âu cơ cùng 100 người con chia tay 
Bánh chưng bánh giày (HDĐT)
2
Hiểu nội dung , ý nghĩa của truyền thuyết : Bánh chưng , bánh giầy
Chỉ ra và hiểu được ý nghiã của những chi tiết “ tưởng tượng là ảo” của truyện kể
Kiến thức :-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
-Cốt lỗi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm tuyền thuyết thời kỳ Hùng Vương .
-Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 
Kĩ năng :- Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính
trong truyện .
Đọc , vấn đáp , thảo luận , giải thích 
Tái hiện , vấn đáp
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
3
- Hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt , cụ thể là khái niệm về từ , đơn vị cấu tạo từ , các kiểu cấu tạo từ 
Kiến thức :-Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức .
-Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt .
Kĩ năng :-Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng .
+ Từ đơn và từ phức .
+ Từ ghép và từ láy .
-Phân tích cấu tạo của từ .
Trực quan , phân tích , luyện tập
Bảng phụ , phấn màu 
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
4
- Hình thành sơ bộ các khái niệm văn bản , mục đích giao tiếp , phương thức biểu đạt 
Kiến thức :-Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản .
-Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản .
-Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh, hành chánh-công vụ .
Kĩ năng :-Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp .
-Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt .
-Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể .
Chú ý : GDBVMT
Thảo luận, vấn đáp
Thư mời ,thiếp mừmg , biên lai , đơn từ 
2
Thánh Gióng
5
- Nắm được nội dung, ý nghĩa một số nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng .
Kiến thức :
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước .
-Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết .
Kĩ năng :
-Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản .
-Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
Đọc , kể , vấn đáp , diễn giảng
Tranh , ảnh , bài thơ , đoạn thơ về Thánh Gióng 
Từ mượn
6
- Hiểu được thế nào là từ mượn . Bắt đầu sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết 
Kiến thức :
-Khái niệm từ mượn .
-Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt .
-Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt .
-Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và lập văn bản .
Kĩ năng :
-Nhận biết được các từ mượn trong văn bản .
-Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn .
-Viết đúng những từ mượn.
-Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn .
-Sử dụng từ mượn trong nói và viết .
Trực quan , phân tích , luyện tập
 ... ức vụ ngữ pháp của phó từ) .
-Các loại phó từ .
Kĩ năng :
-Nhận biết phó từ trong văn bản .
-Phân biệt các loại phó từ .
-Sử dụng phó từ để đặt câu.
Phân tích ngữ liệu,thảo luận, quy nạp.
Bảng phụ , phấn màu
21
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
76
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả 
- Nhận diện được những đoạn văn , bài văn miêu tả . Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả . 
Kiến thức :
-Mục đích của miêu tả .
-Cách thức miêu tả .
Kĩ năng :
-Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả .
-Bước đầu xác định được nội dung một đoạn văn hay bài văn miêu tả , xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả .
Chú ý : GDBVMT
Phân tích ngữ liệu,thảo luận, quy nạp.
Bảng phụ , phấn màu
Sông nước Cà Mau
77
- Học sinh cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau .
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả 
Kiến thức :
-Sơ giảng về tác giả và tác phẩm “Đất rừng phương Nam” .
-Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người của vùng đất phương Nam .
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
Kĩ năng :
-Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
-Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản .
-NHận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi miêu tả cảnh thiên nhiên .
Chú ý : GDBVMT
Đọc , kể , vấn đáp , so sánh , diễn giảng
Tranh ảnh
So Sánh
78
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh 
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng , tiến đến tạo những so sánh hay 
Kiến thức :
-Cấu tạo của phép tu từ so sánh .
-Các kiểu so sánh thường gặp .
Kĩ năng :
-Nhận diện được phép so sánh .
-Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó .
Phân tích ngữ liệu,thảo luận, quy nạp.
Bảng phụ , phấn màu
22
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
79, 80
-Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát , tưởng tượng so sánh và nhận xét khi miêu tả nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả
- Thấy được vai trò , tác dụng của quan sát , tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả 
Kiến thức :
-Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh trong văn miêu tả .
-Vai trò, tác dụng cua3quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
Kĩ năng :
-Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả .
-Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả .
Diễn giảng , vấn đáp , thảo luận 
Bảng phụ , phấn màu 
Bức tranh của em gái tôi
81
Hiểu nội dung , ý nghĩa của truyện nghĩa “bức tranh của em gái tôi ” 
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
Kiến thức :
-Tình cảm của người em gái có tài năng đối với người anh .
-Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
-Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện : không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính .
Kĩ năng :
-Đọc diễn cảm, giọng phù hợp với tâm lý nhân vật .
-Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật .
-Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn .	
Đọc , thảo luận , vấn đáp
Phấn màu
23
Bức tranh của em gái tôi
82
Hiểu nội dung , ý nghĩa của truyện nghĩa “bức tranh của em gái tôi ” 
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
Kiến thức :
-Tình cảm của người em gái có tài năng đối với người anh .
-Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
-Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện : không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính .
Kĩ năng :
-Đọc diễn cảm, giọng phù hợp với tâm lý nhân vật .
-Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật .
-Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn .	
Đọc , thảo luận , vấn đáp
Phấn màu
Luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
83, 84
Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể 
- Nắm chắc những kiến thức về quan sát , tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả 
Kiến thức :
-Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói 
-Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
-Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể .
Kĩ năng :
-Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý .
-Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói .
-Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên .
Thực hành, thảo luận
Bảng phụ , phấn màu
24
Vượt thác
25
 - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người Lao động được miêu tả trong bài.
 - Nắm được NT phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người. 
Kiến thức :
-Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương , với người lao động .
-Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người .
Kĩ năng :
-Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên .
-Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 
Đọc , gợi mở , vấn đáp , phân tích
Phấn màu
So Sánh ( TT )
86
-Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản ngang bằng và không ngang bằng 
- Hiểu được các tác dụng chính của so sánh , bước đầu tạo được một số phép so sánh 
Kiến thức :
Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong khi nói và viết .
Kĩ năng :
-Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay .
-Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản .
Phân tích ngữ liệu,thảo luận, quy nạp.
Bảng phụ , phấn màu
Chương trình địa phương Tiếng Việt
87
Giúp HS sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương , có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Kiến thức :
Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương .
Kĩ năng :
Phát hiện và sửa chữa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát âm địa phương .
Thực hành, đàm thoại,
Bảng phụ
Phương pháp tả cảnh – Viết bài TLV tả cảnh ở nhà
88
- Biết cách làm bài văn tả cảnh 
- Biết vận dụng các kỹ năng, kiến thức về văn miêu tả trong khi thực hành.
Kiến thức :
-Yêu cầu của bài văn tả cảnh .
-Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lới văn trong bài văn tả cảnh .
Kĩ năng :
-Quan sát cảnh vật .
-Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý .
Chú ý : GDBVMT
Phân tích ngữ liệu,thảo luận, quy nạp, tự luận
Bảng phụ
25
Buổi học cuối cùng
89, 90
Nắm được cốt truyện nhân vật và tư tưởng của truyện nghĩa “ Buổi học cuối cùng ” 
Nắm được tác của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lí nhân vật qua ngôn ngữ , cử chỉ , ngoại hình , hành động 
Kiến thức :
-Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm. 
-Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
Kĩ năng :
-Kể tóm tắt truyện .
-Tìm hiểu, phân tích nhân vật câu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ và hành động .
-Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
Đọc , gợi mở , vấn đáp , phân tích
Bảng phụ , phấn màu
Nhân hoá
91
Phương pháp tả người
92
26
Đêm nay Bác không ngủ
93, 94
Aån dụ
95
Luyện nói về văn miêu tả
96
27
Kiểm tra Văn
97
Trả bài tập làm văn tả cảnh
98
Lượm - Mưa (HDĐT)
99, 100
28
Hoán dụ
101
Tập làm thơ bốn chữ
102
Cô Tô
103,
104
29
Viết bài tập làm văn tả người
105
106
Các thành phần chính của câu
107
Thi làm thơ năm chữ
108
30
Cây tre Việt Nam
109
Câu trân thuật đơn
110
Lòng yêu nước ( HDĐT)
111
Câu trân thuật đơn có từ là
112
31
Lao xao
113
114
Kiểm tra Tiếng Việt
115
Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn tả người
116
32
Oân tập truyện và ký
117
Câu trân thuật đơn không có từ là
118
Oân tập văn miêu tả
119
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
120
33
Viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo
121
122
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
123
Viết đơn
124
34
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
125
126
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (TT)
127
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi về đơn
128
35
Động Phong Nha
129
Oân tập về dấu câu
130
Oân tập về dấu câu (TT)
131
Trả bài TLV- KT Tiếng Việt
132
36
Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
133
134
Tổng kết phần Tiếng Việt
135
Oân tập tổng hợp
136
37
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
137
138
Chương trình ngữ văn địa phương
139
140

Tài liệu đính kèm:

  • docKE HOACH GIANG DAY CHUAN KIEN THUC.doc