I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ thành thạo 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu th

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ thành thạo 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu th

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinhh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ thành thạo.

- Vận dụng được phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5')

? Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z

 - Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với m

 - Để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghịch đảo của số chia

 - T/c giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng

? Tìm x, biết x- = ?

 x- =

x = + =

x = =

* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ thành thạo 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu th", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 3: 
NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinhh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ thành thạo.
- Vận dụng được phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5')
? Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z
- Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với m
	- Để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghịch đảo của số chia
	- T/c giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
? Tìm x, biết x-= ?
 x-= 
x = += 
x = = 
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ: (10')
1. Nhân hai số hữu tỉ
- Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân chia SHT x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số. Rồi áp dụng quy tắc nhân chia phân số.
? Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? 
- Muốn nhân 2 phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Có x =; y = (b, d 0)
? Hãy viết công thức tổng quát x.y = ?
Ta có: 
Ct: Với x =; y = (b, d 0)
Ta có: 
? Áp dụng quy tắc làm ví dụ sau: ? 
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
* VD: 
? Phép nhân phân số có những t/c gì?
- Phép nhân phân số có các t/c: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cọng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo.
- Phép nhân SHT cũng có các t/c như vậy
- Đưa ra tc của phép nhân SHT
b, Tính chất:
- Yêu cầu h/s làm bài tập 11(Sgk/12) vào vở - gọi 3 em lên bảng làm.
- 3 em lên bảng làm.
Bài 11(Sgk/12): Tính
.= = = 
0,24. = .= . = 
c. (-2). (- )= . = 
-Hãy nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét chữa bài - chốt lại phần 1
-Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Chia 2 số hữu tỉ: (11')
2. Chia hai số hữu tỉ:
- Với x =; y = (y 0)
a, Quy tắc:Với x =; y = (y 0)
? Áp dụng quy tắc chia phân số hãy viết công thức chia x cho y? 
- Lên bảng viết công thức
Có: 
? Từ công thức đó hãy phát biểu thành lời? 
- Chia 2 SHT viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc chia phân số.
? Viết -0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính?
b, Ví dụ: 
0,4 : 
- Yêu cầu h/s làm ? Sgk/11
2 h/s lên bảng làm. Dưới lớp chia 2 dãy: Dãy 1 làm ý a 
 Dãy 2 làm ý b
- 2 h/s lên bảng làm. Dưới lớp chia 2 dãy: Dãy 1 làm ý a, dãy 2 làm ý b
- Lớp nhận xét kết quả Hs1, so sánh với kq dãy 1. Em tính biểu thức này thế nào?
Nhân số nguyên với hỗn số, đổi số nguyên thành phân số; hỗn số thành phân số rồi áp dụng quy tắc nhân 2 số hữu tỉ. Em có cách khác không?
? Em có cách khác không?
- Chia 2 số hữu tỉ là phép nhân SHT bị chia với số đối của SHT chia.
- Tương tự lớp nhận xét kq Hs2, so sánh với kq dãy 2
- Thương của phép chia SHT x cho SHT y (y 0) gọi là tỉ số của 2 số x và y. (Treo chú ý)
* Chú ý: Sgk/11
? Lấy ví dụ về tỉ số của 2 số?
* VD: Tỉ số của 2 số - 3,5 và được viết là: 
- Tỉ số của 2 SHT ta sẽ được học tiếp sau. 
Hoạt động 4: củng cố - Luyện tập (11')
3. Luyện tập:
Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ?
? Tỉ số của hai số hữu tỉ là gì?
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận nhóm bài 13a,b (Sgk/12) trong 5'
Bài 13 (Sgk/12):
- Gọi đại diện 1nhóm đứng tại chỗ cho kq
? Nhóm nào có cách giải khác không?
- Đại diện 1 nhóm đứng tại chỗ cho kq
Giải:
a,
b, 
? Nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán?
- Phép toán không có ngoặc chỉ có phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa). Ta thực hiện luỹ thừa trước nhân, chia và cuối cùng là cộng và trừ.
- Phép toán có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
- Chữa bài nhận xét (các ý còn lại về nhà làm tiếp)
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ,
- Làm bài tập: 12,15,16
- Hướng dẫn bài tập về nhà bài 16
	a . áp dụng (a+b):c+(m+n):c= (a+b+m+n):c
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 3.doc