I- Mục tiêu:
- Từ VD, so sánh quảng đường chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động
II- Chuẩn bị:
- Đồng hồ bấm giây
- Tranh vẽ tốc kế
III- hoạt động dạy – học:
1. Ổn định :
2. Bài cũ:
?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
?Làm bài tập 1.1, 1.2 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết làm thế nào để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên?
Treo tranh2.1: ? Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động? Và thế nào là chuyển động đều?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc
-Yêu cầu HS đọc bảng kết quả 2.1 và trả lời câu C1.
GV hướng dẫn HS vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động và yêu cầu HS sắp xếp thứ tự nhanh chậm.
-Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK ghi kết quả vào cột 5
-GV thông báo:
-Yêu câu HS thực hiện tiếp câu C3
Hoạt động 3: Thông báo công thức tính vận tốc:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần II và ghi nhớ
-GV giới thiệu như ở SGK
-Yêu cầu HS thực hiện câu C4
-Gv thông báo:
-GV giới thiệu tốc kế
Hoạt động 5: Vận dụng
Muốn so sánh phải đổi về cùng đơn vị vận tốc. HD HS cách đổi đơn vị.
-GV hướng dẫn HS làm 4 câu vận dụng C5, C6, C7, C8.
- HS theo dõi
-HS đọc bảng 2.1, trả lới câu C1.
-Hãy sắp xếp thứ tự nhanh chậm dựa vào kinh nghiệm
-Hs thực hiện câu C2 và ghi kết quả
-HS ghi vở
-HS thảo luận và điền từ
-HS đọc SGK, ghi vở
-HS theo giỏi
-HS làm viếc cá nhân với câu C4
-HS ghi vở
-HS theo dõi
-HS làm vận dụng theo các câu C5, C6, C7, C8
I. Vận tốc là gì?
Quảng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
* Độ lớn của vận tốc được tính bằng độ dài quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian
II. Công thức tính vận tốc.
v = Trong đó:
S là quảng đường đi được(m)
t là thời gian đã đi (s)
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)
1km/h = 0.28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế
III. Vận dụng
C5:a) Mỗi giờ ô tô đi được 36Km, xe đạp 10,8Km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b) Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất
C6: vận tốc tàu v=
C7: s=v.t=12.2/3=8km
C8: t=30ph=1/2h
v=4km/h
s=v.t=4.1/2=2km
Ngày soạn: 20/08/2012. Tiết 1 Chuyển động cơ học I- Mục tiêu: Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II- Chuẩn bị: - Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK III- hoạt động dạy - học: 1. ổn định : 2. Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV treo tranh hình vẽ 1.1 SGK yêu cầu HS quan sát hoạt động, đặt vấn đề như ở đầu bài. Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? -GV yêu cầu HS đọc câu1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi 1. -Yêu cầu HS đọc phần thông tin ở phần này -GV giới thiệu -GV giới thiệu tiếp về vật mốc như ở SGK ?Vậy chuyển động cơ học là gì? -Yêu cầu HS lần lượt trả lời C2, C3 SGK Hột động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của đứng yên và chuyển động: -GV treo tranh vẽ hình 1.2 SGK và giới thiệu cho HS -Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5 -HS trả lời tiếp câu C6 -Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C7, C8. Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp: -GV treo tranh hình vẽ 1.3a, b, c yêu cầu học sinh quan sát để nhận biết một số chuyển động. -Yêu cầu HS trả lời câu C9 Hoạt động 5: Vận dụng GV hướng dẫn trả lời và thảo luận C10, C11 -HS quan sát SGK theo dõi -HS đọc và thảo luận trả lời -HS đọc thông tin ở SGK -HS ghi vở -HS theo dõi. -HS trả lời. -HS trả lời, thảo luận -HS quan sát và theo dõi. -HS trả lời -HS trả lời và ghi vở. -HS trả lời -HS quan sát tranh, nhận biết chuyển động I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? - Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc) - Khi vị trí của vật đó so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, gọi là chuyển động cơ học (hay chuyển động) II.Tính tương đối của chuyển động - Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác - Ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối III. Một số chuyển động thường gặp (SGK) IV.Vận dụng C10 C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng vì có trường hợp như vật chuyển động tròn. 4. Củng cố: ?Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ? - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo ghi nhớ ở SGK - Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập 1.1 đến 1.6 ở SBT. - Chuẩn bị bài mới: Vận tốc ? Định nghĩa vận tốc? Công thức tính? Ngày soạn: 26/08/2012. Tiết 2 Vận tốc I- Mục tiêu: - Từ VD, so sánh quảng đường chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc) - Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc - Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động II- Chuẩn bị: Đồng hồ bấm giây Tranh vẽ tốc kế III- hoạt động dạy – học: 1. ổn định : 2. Bài cũ: ?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? ?Làm bài tập 1.1, 1.2 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết làm thế nào để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên? Treo tranh2.1: ? Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động? Và thế nào là chuyển động đều? Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc -Yêu cầu HS đọc bảng kết quả 2.1 và trả lời câu C1. GV hướng dẫn HS vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động và yêu cầu HS sắp xếp thứ tự nhanh chậm. -Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK ghi kết quả vào cột 5 -GV thông báo: -Yêu câu HS thực hiện tiếp câu C3 Hoạt động 3: Thông báo công thức tính vận tốc: -Yêu cầu HS đọc SGK phần II và ghi nhớ -GV giới thiệu như ở SGK -Yêu cầu HS thực hiện câu C4 -Gv thông báo: -GV giới thiệu tốc kế Hoạt động 5: Vận dụng Muốn so sánh phải đổi về cùng đơn vị vận tốc. HD HS cách đổi đơn vị. -GV hướng dẫn HS làm 4 câu vận dụng C5, C6, C7, C8. - HS theo dõi -HS đọc bảng 2.1, trả lới câu C1. -Hãy sắp xếp thứ tự nhanh chậm dựa vào kinh nghiệm -Hs thực hiện câu C2 và ghi kết quả -HS ghi vở -HS thảo luận và điền từ -HS đọc SGK, ghi vở -HS theo giỏi -HS làm viếc cá nhân với câu C4 -HS ghi vở -HS theo dõi -HS làm vận dụng theo các câu C5, C6, C7, C8 I. Vận tốc là gì? Quảng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. * Độ lớn của vận tốc được tính bằng độ dài quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian II. Công thức tính vận tốc. v = Trong đó: S là quảng đường đi được(m) t là thời gian đã đi (s) Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) 1km/h = 0.28m/s Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế III. Vận dụng C5:a) Mỗi giờ ô tô đi được 36Km, xe đạp 10,8Km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b) Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất C6: vận tốc tàu v= C7: s=v.t=12.2/3=8km C8: t=30ph=1/2h v=4km/h s=v.t=4.1/2=2km 4. Củng cố : - Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng. - HS đọc phần ghi nhớ. ?Viết công thức tính vận tốc? đơn vị đo? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần: “có thể em chưa biết” - Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều, chuyển động không đều. ?Thế nào là CĐ đều? CĐ không đều? Công thức tính vận tốc TB? Ngày soạn: 03/09/2012. Tiết 3 Chuyển động đều-chuyển động không đều I- Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. - Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường II- Chuẩn bị: - Máng nghiêng, bánh xe Macxoen, máy gõ nhịp - Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK III- Hoạt động dạy – học: 1. ổn định : 2. Bài cũ: ?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều và chuyển động không đều. -Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về 2 chuyển động này -Yêu cầu HS tìm một vài TD về 2 chuyển động này Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều: -GV sử dụng máng nghiêng mô tả TN -GV treo bảng 3.1, yêu cầu HS quan sát và gợi ý HS phân tích kết quả để trả lời câu C1 -Yêu cầu HS trả lời câu C2. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: -Yêu cầu HS đọc SGK phần thông tin. -Yêu cầu HS trả lời câu C3 -GV thông báo: Nếu vận tốc trung bình kí hiệu là vtb thì công thức tính như thế nào? Hoạt động 4: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm các câu C4. C5, C6, C7. +Gợi ý HS cách làm. +Cho HS tự làm. +Gọi lên bảng trình bày -HS theo dõi. -HS rút ra định nghĩa -HS tìm thí dụ. -HS quan sát TN Thảo luận theo nhóm, tính vận tốc di trong từng đoạn đường AD và DF -HS trả lời câu C2 -HS đọc SGK -HS thảo luận theo nhóm. và trả lời C3. -HS suy nghĩ trả lời -HS làm việc cá nhân. +Theo dõi gợi ý. +HS làm bài. +Lên bảng trình bày. I. Định nghĩa: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian C1: Quảng đường DE, EF là CĐ đều. Quảng đường AB, BC, CD là CĐ không đều. C2:a) CĐ đều b), c), d) CĐ không đều. II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. C3:vAB=0,017m/s vBC=0,05m/s vCD=0,08m/s CĐ từ A đến D là nhanh dần. *Gọi vtb là vận tốc trung bình thì: vtb = Trong đó: - S là quảng đường đi được - t là thời gian đã đi hết quảng đường III. Vận dụng: C4:CĐ của ô tô là không đều. 50km/h là vận tốc trung bình. C5: C6:s=vtb.t=30.5=150km 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ - Nêu đ/n cđ đều, cđ không đều? Công thức tính vận tốc TB? Chú ý: Vận tốc TB trên quảng đường nào phải ghi rõ. Vận tốc TB trên cả quảng đường là vtb= không được viết vtb= 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc thêm phần: “:có thể em chưa biết” - Làm các bài tập 3.1 đến 3.6 - Đọc trước bài 4: Biểu diễn lực. Ôn lại khái niệm lực. Ngày soạn: 10/09/2012. Tiết 4 Biểu diễn lực I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ - Biểu diễn được vectơ lực II. Chuẩn bị: Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực và tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc -GV giới thiệu như ở SGK. -Yêu cầu HS thực hiện câu C1. Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ: -Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6. -Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và GV giới thiệu. -Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi: ? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu tố nào? -GV ghi bảng. -GV treo hình 4.3, lấy ví dụ giảng cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên Hoạt động 4: Vận dụng: -GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học. -Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK.Chúý:lực nào tác dụng lên vật ? -HS theo dõi, dự đoán -HS theo dõi. -HS làm theo nhóm phân tích câu 1. -HS nhắc lại. -HS đọc SGK, theo dõi, ghi vở. -HSđọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi -HS ghi vở. -HS quan sát tranh theo dõi. -HS trả lời theo câu hỏi cuả GV. -HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3. I. Ôn lại khái niệm lực: C1: Lực hút của nam châm lên miếng thép,xe chuyển động. - Lực tác dụng của vợt lên quả bóng,làm quả bóng biến dạng.và ngược lại. II. Biểu diễn lực: 1.Lực là một đại lượng vectơ: - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. - Lực là một đại lượng vectơ 2)Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a. Biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên c ... n “ Ghi nhớ” - Đọc phần “có thể em chưa biết” ?Nêu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? ?Cho ví dụ? 5) Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo phần Ghi nhớ - Làm các bài tập ở SBT: 1.....4 - Chuẩn bị bài sau: Động cơ nhiệt ? Động cơ nhiệt là gì? Hiệu suất của động cơ nhiệt? lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số..vắng . lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số..vắng . Tiết 29 Động cơ nhiệt I. Mục tiêu: -nắm được khái niệm động cơ nhiệt -nắm đựơc cấu tạo và các kì hoạt động của động cơ nổ 4 kì II. Chuẩn bị: Mô hình động cơ nhiệt; hình 28.4, 28.5 SGK III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: GV đặt vấn đề như ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì: -GV cho HS đọc SGK và nêu khái niệm động cơ nhiệt(HS yếu-kém) -GV thông báo như SGK ? Nêu các VD về động cơ nhiệt? Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ nhiệt và hoạt động của động cơ nhiệt Gv thông báo: Động cơ nhiệt có cấu tạo như hình 28.4 -GV treo hình 28.4, y/c HS quan sát hình vẽ và kết hợp với mô hình để trả lời cấu tạo của động cơ nhiệt. ?Nêu cấu tạo của động cơ nổ 4 kỳ? ( HS yếu-kém) -GV bổ sung chỉ trên HV y/c HS nhắc lại. - Y/c HS quan sát H 28.5 -GV giới thiệu 4 kì chuyển vận - Y/c HS chỉ trên HV và nhắc lại 4 kỳ chuyển vận. ? Trong 4 kỳ HĐ, kỳ nào động cơ sinh công? ? Các kỳ khác động cơ chuyển vận là nhờ đâu? Hoạt động 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: Y/c HS nêu công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt -y/c HS nêu cách làm quay máy phát điện ? Trong công thức nêu ý nghĩa của các đại lượng? ( HS yếu-kém) Hoạt động 4: Vận dụng: HD HS trả lời C3,C4,C5,C6 - GV hướng dẫn trực tiếp cho HS yếu-kém làm C4. -HS theo dõi nắm vấn đề -HS đọc SGK và nêu khái niệm -HS theo dõi -HS quan sát hình và mô hình trả lời C1. - Cá nhân trả lời - Nghe giảng - Quan sát HV - Nghe giảng - Cá nhân trả lời chỉ trên HV - Tl: Kỳ 3 động cơ sinh công -Tl: Nhờ đà vô lăng HS đọc SGK và nêu những đặc tính kĩ thuật -HS nêu cách làm quay máy phát điện. - Cá nhân trả lời -HS trả lời C3 theo gợi ý của GV - Cá nhân làm vào vở C4 theo HD Tiết 32: động cơ nhiệt I.Động cơ nhiệt là gì: Khái niệm: (SGK) II.Động cơ nổ 4 kì 1) Cấu tạo: (SGK) 2/Chuyển vận: a/kì thứ nhất: Hút nhiên liệu b/Kì thứ hai: Nén nhiên liệu c/Kì thứ ba:Đốt nhiên liệu d/Kì thứ tư:Thoát khí III.Hiệu suất của động cơ nhiệt: C1: H= IV.Vận dụng: C3:Không. Vì không có sự biến đổi từ năng luợng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C4: Ô tô, xe máy C5 C6 4/ Củng cố:( HS yếu-kém) ? Động cơ nhiệt là gì? ? Công thức tính hiệu suất ? ? Nêu 4 kỳ chuyển động của động cơ? 5/ Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị kiến thức của bài tổng kết chương để tiết sau tổng kết - Học bài theo ghi nhớ - Làm BT 1.....5 SBT lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số..vắng . lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số..vắng . Tiết 30 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học I.Mục tiêu: -Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng II.Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi phần I – B HS: Chuẩn bị sẵn phần A – B – C III.Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Trình bày và trao đổi k quả đã chuẩn bị: - GV yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của các thành viên trong nhóm - Cho các nhóm thống nhất ý kiến trả lời trong nhóm mình -Gọi đại diện các nhóm đọc phần chuẩn bị của nhóm mình đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra. -Các nhóm khác theo dõi và tham gia nhận xét, thảo luận -GV thống nhất ý kiến, đưa ra nhận xét về sự chuẩn bị bài ở nhà của các nhóm, và chốt lại một số vấn đề cần lưu ý về các kiến thức trọng tâm của chương . Hoạt động 2: Vận dụng: -Cho HS trả lời các câu vận dụng câu 10 và 12, - -Các câu từ 11 và 13 là các bài tập GV hướng dẫn cho HS đọc kĩ bài, tóm tắt bài toán và phân tích hướng giải, sau đó cho HS tự làm vào vở. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: -Ôn toàn bộ kiến thức của chương -Hoàn thành các bài tập vào vở. -Nhóm trưởng kiểm tra -Các nhóm thống nhất ý kiến -Đại diện các nhóm đọc câu trả lời đối với mỗi câu. -Các nhóm theo dõi nhận xét và thống nhất ý kiến -Tự trả lời và phát biểu các câu từ 12 đến 10 - Theo dõi -HS tham gia giải các bài toán bằng cách đọc kĩ bài, tham gia ý kiến phân tích bài toán và trình bày phần bài giải Tiết 33: Tổng kết chương II: Nhiệt học I. Tự kiểm tra II. Vận dụng: 4/ Dặn dò: -Xem trước lại các kiến thức đã học và nắm vững các kiến thức trọng tâm. -GV cho HS đề cương ôn tập lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số..vắng . lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số..vắng . Tiết 31 Ôn tập I.Mục tiêu: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập II.Chuẩn bị: GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức - Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm HS: - Làm đề cương ôn tập III.Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 3) Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức -GV cho HS thảo luận theo nhóm, thống nhất lại đề cương của nhóm mình -Sau đó GV lần lượt nêu các câu hỏi, gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình Hoạt động 2: Làm bài tập -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập -Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị 4)Dặn dò: -Học bài theo đề cương ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì. Tiết 32 Kiểm tra học kì II MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – VẬT LÍ 8 Thời gian làm bài 45 phỳt TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH Nội dung Tổng số tiết Lớ thuyết Tỷ lệ thực dạy Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD Ch.1: Cơ học 3 3 2.1 0.9 14 6 Ch.2: Nhiệt học 12 10 7 5 46.7 33.3 Tổng 15 13 9.1 5.9 60.0 40.0 Phương ỏn kiểm tra: 100% tự luận TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng cõu (chuẩn kiểm tra) Điểm T.số TL Cấp độ 1,2 (Lớ thuyết) Ch.1: Cơ học 14 0.98 = 1 1(1.5đ:5P) 1.5 Ch.2: Nhiệt học 46.7 3.3 = 2 2 (1.5đ:20’) 4.5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Ch.1: Cơ học 6 0.42 = 0.5 0.5 (1.0đ: 5’) 1.0 Ch.2: Nhiệt học 33.3 2.3 = 1.5 1.5(1.0đ,5’:2.0đ,10’) 3.0 Tổng 100 5 5(10đ : 45’) 10 ĐỀ RA Mó đề 01 Cõu 1 (1,5đ): a. Viết cụng thức tớnh cụng theo cụng suất? b. Giải thớch vỡ sao khi bỏ đường vào nước núng quấy thỡ đường dễ tan hơn khi bỏ đường vào nước lạnh? Cõu 2 (1,5đ): Nờu cỏc hỡnh thức truyền nhiệt đó học? Dẫn nhiệt là hỡnh thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào? Cõu 3 (1,5đ): Một hũn đỏ nằm yờn trờn mặt đất cú cơ năng khụng? Vỡ sao? Nú cú dạng năng lượng nào? Cõu 4 ( 1,5đ): Nờu cấu tạo của cỏc chất? Cỏc nguyờn tử, phõn tử cấu tạo nờn vật cú đặc điểm gỡ? Cõu 5 (4đ): a. Một ấm nhụm cú khối lượng 500g chứa 2,5kg nước ở nhiệt độ 30oC. Hóy tớnh nhiệt lượng cần thiết để đun sụi nước, biết nhiệt dung riờng của nhụm và của nước lần lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K b. Thả một miếng đồng nặng 500g vào 2kg nước, miếng đồng nguội đi từ 1000C xuống 350C. Hỏi nước đả nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nhiệt độ của nước ban đầu là bao nhiêu độ ? Biết Cđ = Mó đề 02 Cõu 1 (1,5đ): a. Viết cụng thức tớnh cụng theo cụng suất? b. Giải thớch vỡ sao khi bỏ đường vào nước núng quấy thỡ đường dễ tan hơn khi bỏ đường vào nước lạnh? Cõu 2 (1,5đ): Nờu cỏc hỡnh thức truyền nhiệt đó học? Đối lưu là hỡnh thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào? Cõu 3 (1,5đ): Một hũn đỏ nằm yờn trờn mặt đất cú cơ năng khụng? Vỡ sao? Nú cú dạng năng lượng nào? Cõu 4 ( 1,5đ): Nờu cấu tạo của cỏc chất? Cỏc nguyờn tử, phõn tử cấu tạo nờn vật cú đặc điểm gỡ? Cõu 5 (4đ): a. Một ấm nhụm cú khối lượng 600g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 25oC. Hóy tớnh nhiệt lượng cần thiết để đun sụi nước, biết nhiệt dung riờng của nhụm và của nước lần lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K b. Thả một miếng nhôm nặng 400g vào 1,5kg nước.miếng sắt nguội đi từ 1000C xuống 300C. Hỏi nước đả nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nhiệt độ của nước ban đầu là bao nhiêu độ ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Mó đề 01 Cõu Đỏp ỏn – Nội dung cần đạt Điểm 1 (1,5đ) a. Từ cụng thức: P = A/t => A = Pt 0,5đ b. Nhiệt độ càng cao thỡ nguyờn tử, phõn tử cấu tạo nờn vật chuyển động càng nhanh, vỡ vậy khi bỏ đường vào nước núng đường dễ tan hơn trong nước lạnh. 1đ 2 (1,5đ) - Cỏc hỡnh thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. 0,75đ - Dẫn nhiệt là hỡnh thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn 0,75đ 3 (1,5đ) - Hũn đỏ nằm yờn trờn mặt đất khụng cú cơ năng. Vỡ khụng cú khả năng sinh cụng 1đ - Nú cú dạng năng lượng dự trử 0,5đ 4 (1,5đ) - Cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hoạt động riờng biệt gọi là nguyờn tử, phõn tử 0.,5đ - Giữa cỏc nguyờn tử, phõn tử cú khoảng cỏch 0,5đ - Cỏc nguyờn tử, phõn tử chuyển động khụng ngừng 0,5đ 5 (4,0đ) a.Qn = Cnmm (t2-t1) = 2x4200(100-25) = 630000(J) 1,0đ Qnh = Cnhmnh (t2-t1) = 0,5x880x75 = 33000(J) 1,0đ Q = Qn + Qnh = 630000 + 33000 = 663000 (J) 1,0đ b. Q’ = Q/H = 663000/0,85 = 780000(J) 0,5đ Md = Q’/qd = 780000/44.106 = 0,018 (kg) 0,5đ Tổng 10 đ Mó đề 02 Cõu Đỏp ỏn – Nội dung cần đạt Điểm 1 (1,5đ) a. Từ cụng thức: P = A/t => A = Pt 0,5đ b. Nhiệt độ càng cao thỡ nguyờn tử, phõn tử cấu tạo nờn vật chuyển động càng nhanh, vỡ vậy khi bỏ đường vào nước núng đường dễ tan hơn trong nước lạnh. 1đ 2 (1,5đ) - Cỏc hỡnh thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. 0,75đ - Đối lưu là hỡnh thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khớ 0,75đ 3 (1,5đ) - Hũn đỏ nằm yờn trờn mặt đất khụng cú cơ năng. Vỡ khụng cú khả năng sinh cụng 1đ - Nú cú dạng năng lượng dự trử 0,5đ 4 (1,5đ) - Cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hoạt động riờng biệt gọi là nguyờn tử, phõn tử 0.,5đ - Giữa cỏc nguyờn tử, phõn tử cú khoảng cỏch 0,5đ - Cỏc nguyờn tử, phõn tử chuyển động khụng ngừng 0,5đ 5 (4,0đ) a.Qn = Cnmm (t2-t1) = 2x4200(100-25) = 630000(J) 1,0đ Qnh = Cnhmnh (t2-t1) = 0,6x880x75 = 39600(J) 1,0đ Q = Qn + Qnh = 630000 + 39600 = 669600 (J) 1,0đ b. Q’ = Q/H = 669600/0,85 = 787765(J) 0,5đ Md = Q’/qd = 787765/44.106 = 0,018 (kg) 0,5đ Tổng 10đ
Tài liệu đính kèm: