A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được ở giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế và nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V)
- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ sơ đồ mạch điện.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh .
B. Phương pháp:
- Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
C. Chuẩn bị:
Gv: - Giáo án, sgk, 1 số loại pin trên có ghi số vôn 1 đồng hồ vạn năng.
Hs: - mỗi nhóm : - 1 nguồn pin mới, 1 vôn kế có GHĐ.
- 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, công tắc và dây dẫn.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1)
7A: 7B: 7C:
7D: 7E: 7G:
II. Kiểm tra bài cũ: (4)
- Dòng điện càng mạnh thì cđdđ như thế nào? Đơn vị đo cđdđ? Dụng cụ đo cđdđ ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. (1)
Gv: Giới thiệu tình huống như sgk.
2. Bài mới:
Tg Hoạt đông Gv-Hs Nội dung
6 Hoạt động1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế.
Hs: Đọc thông báo sgk
- Nguồn điện có tác dụng gì?
- Nêu kí hiệu của hđt và đơn vị của nó?
Gv: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C1
C1: Pin tròn 1.5V
Acquy của xe máy :6V hoặc 12V
Giữa hai ổ lấy điện trong nhà 220V I. Hiệu điện thế
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó 1 hđt
- Kí hiệu U
- Đơn vị đo là vôn , kí hiệu V.
1mV=0,001V; 1kV=1000V.
Ngày soạn: 02/4/2009. Ngày dạy: 03/4/2009 Tiết: 29 Bài: 25 HIỆU ĐIỆN THẾ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được ở giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế và nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ: - Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh . B. Phương pháp: - Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan. C. Chuẩn bị: Gv: - Giáo án, sgk, 1 số loại pin trên có ghi số vôn 1 đồng hồ vạn năng. Hs: - mỗi nhóm : - 1 nguồn pin mới, 1 vôn kế có GHĐ. - 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, công tắc và dây dẫn. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) 7A: 7B: 7C: 7D: 7E: 7G: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Dòng điện càng mạnh thì cđdđ như thế nào? Đơn vị đo cđdđ? Dụng cụ đo cđdđ ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. (1’) Gv: Giới thiệu tình huống như sgk. 2. Bài mới: Tg Hoạt đông Gv-Hs Nội dung 6’ Hoạt động1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế. Hs: Đọc thông báo sgk - Nguồn điện có tác dụng gì? - Nêu kí hiệu của hđt và đơn vị của nó? Gv: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C1 C1: Pin tròn 1.5V Acquy của xe máy :6V hoặc 12V Giữa hai ổ lấy điện trong nhà 220V I. Hiệu điện thế - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó 1 hđt - Kí hiệu U - Đơn vị đo là vôn , kí hiệu V. 1mV=0,001V; 1kV=1000V. 8’ Hoạt động 2: Tìm hiểu vôn kế. Hs: Tìm hiểu thông tin sgk. - Vôn kế dùng để làm gì? Gv: Giới thiệu vôn kế Hs: Quan sát vôn kế và trả lời câu C2. - Vôn kế h25.2a,b dùng kim; vôn kế h25.2c hiện số -Vôn kế h 25.2a: GHĐ: 300V, ĐCNN 25V -Vôn kế hình 25.2b: GHĐ:20V. ĐCNN: 2.5V. II. Vôn kế. - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hđt - Trên mặt vôn kế có ghi chữ V - ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu (+) và (-) 15’ Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện. Gv: Nêu kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện. Hs: Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 ghi rõ chốt nối vôn kế. Gv: kiểm tra vôn kế của nhóm có phù hợp để đo hđt 6V không? - Công tắc bị ngắt và mạch hở . Đọc và ghi số chỉ của vôn kế hướng dẫn hs thảo luận rút ra kết luận. III. Đo hđt giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. * Lắp mạch điện: - Lưu ý: chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn - Hs: Điều chỉnh kim của vôn kế và mắc mạch điện h25.3, và mắc đúng chốt vôn kế Vậy: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hđt giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch 7’ Hoạt động 4: Vận dụng. - Cho hs trả lời C4;C5;c6 C4: a. 2.5V = 2500 mV. b. 6kV = 6000 V c. 110V = 0.110 kV d. 1200mV = 1.2 V IV. Vận dụng. C5: a. Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó b. Dụng cụ này có GHĐ là 30V và ĐCNN là 1V c. Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 28V C6: 1-c; 2-a; 3-b IV. Củng cố: (2’) Gv: Tóm tắt lại các nội dung của bài dạy. Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk. V. Dặn dò: (1’) - Học thuộc các nội dung của bài và làm bài tập trong SBT. - Đọc kỹ phần có thể em chưa biết và soạn trước bài 26 sgk.
Tài liệu đính kèm: