1/Kiến thức : Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2/Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng đo đạc, thực hành trong quá trình thí nghiệm.
3/Thái độ : Rèn tính trung thực , tỉ mỉ, thận trọng, chính xác.
II . CHUẨN BỊ :
1/Giáo Viên: Bình chia độ, bình tràn, bình chứa,vật rắn không thấm nước , bảng phụ.
2/Học sinh: -Học bài , làm BT ,Xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
-Dụng cụ học tập.
3/Gợi ý ứng dụng CNTT
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Tuần :04,Tiết :04 NS: ND: Ngày soạn: Ngày dạy : I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2/Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng đo đạc, thực hành trong quá trình thí nghiệm. 3/Thái độ : Rèn tính trung thực , tỉ mỉ, thận trọng, chính xác. II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo Viên: Bình chia độ, bình tràn, bình chứa,vật rắn không thấm nước , bảng phụ. 2/Học sinh: -Học bài , làm BT ,Xem và nghiên cứu trước bài ở nhà. -Dụng cụ học tập. 3/Gợi ý ứng dụng CNTT III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (6’) a/ Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? b/ Tính : 1 m3 =dm3=cm3. 1 m3 =l =ml = cc. c/Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng các loại dụng cụ nào? 3/Bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : 1/Dùng bình chia độ: C1:-Cho hs quan sát hình 4.2 để mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ. -Làm thế nào để xác định được thể tích của hòn đá? -Tại sao ta phải buộc vật vào dây? -GV gọi HS nhận xét . -GV chốt lại cách thực hiện . 2/Dùng bình tràn: C2:-Nếu hòn đá to không bỏ lọt vào bình chia độ thì ta phải làm gì? -GV nhận xét cách mô tả của HS . -Qua hai cách thực hiện trên -> để xác định thể tích của 1 vật rắn bất kỳ không thấm nước ta có thể đo bằng cách nào? Cho HS hoàn thành C3. -Nhận xét, chốt lại. -Cho HS đọc ghi nhớ SGK. 3/ Thực hành đo thể tích vật rắn: -Giới thiệu dụng cụ thực hành, nói rỏ yêu cầu thí nghiệm cho hs nắm. -Phát dụng cụ thí nghiệm cho hs -Chia hs theo nhóm và hướng dẫn hs cách thực hiện. -Quan sát hs các nhóm thực hiện, gv điều chỉnh. -Yêu cầu hs báo cáo kết quả thực hành vào bảng 4.1 4/ Hoạp động 2(10’): Vận dụng C4:Nếu trường hợp không có bình tràn, bình chứa thì ta có thể sử dụng loại dụng cụ nào để xác định thể tích vật rắn hình 4.1 cần chú ý điều gi? C5:Trường hợp ở nhà nếu không có bình chia độ để xác định thể tích của 1 vật rắn ta thực hiện bằng cách nào? -Hướng dẫn hs vễ nhà thực hiện theo yêu cầu của C5 và C6. -Quan sát hình 4.2 và mô tả cách thực hiện. -Trả lời . -Trả lời . -Nhận xét . -Chú ý . -Bỏ hòn đá vào bình tràn (lấy phần nước tràn ra ngoài) xác định thể tích hòn đá. -Chú ý . -Hoàn thành C3. -Chú ý . -Đọc . -Quan sát dụng cụ, nắm rỏ các bước thực hành thí nghiệm. -Nhận dụng cụ thí nghiệm. -Từng nhóm tiến hành thực hiện, ghi kết quả vào bảng 4.1. -Làm theo hướng dẫn. -Thành viên nhóm báo cáo . -Dùng ca thay bình tràn, bát to thay cho bình chứa để thực hiện. -Tự tạo ra bình chia độ. -Học sinh đọc C5, C6. -Chú ý . I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 1/Dùng bình chia độ: C1: -Xác định thể tích ban đầu : V1 = 150 cm3 -Thả hòn đá vào bình chia độ, đo thể tích nước dâng lên trong bình : V2 = 200 cm3 -Thể tích hòn đá bằng: V2 – V1 = 200 – 150 = 50 cm3 2/Dùng bình tràn: C2: Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ -> đó là thể tích hòn đá. C3: (1) thả chìm (2) dâng lên (3) thả (4) Tràn ra Ghi nhớ : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 3/ Thực hành: II/ Vận dụng: C4: -Lau khô bát, tô trước khi dùng -Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. -Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ ra ngoài. 4.Củng cố: (6’): -Cho HS đọc phần có thể em chưa biết . -Cho HS làm bài tập 4.1,4.2 / SBT. 5.Dặn dò: (2’) -Về nhà học bài. -Làm bài tập 4.3 đến 4.6 trang 8 sách bài tập. (hướng dẫn bài 4.5: có thể thay nước bằng cát hoặc dùng đất nặn (đất sét) -> Làm khuôn ép viên phấn vào, lấy viên phấn ra đổ đầy nước) -Xem trước bài 5 trang 18 sách giáo khoa. IV. TƯ LIỆU GDMT
Tài liệu đính kèm: