1/Kiến thức :
Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
2/Kỹ năng : Vận dụng kiến thức trên để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.
3/Thái độ : Rèn luyện tính cận thận, tỉ mỉ.
II . CHUẨN BỊ :
1/Giáo Viên: Kẽ sẵn bảng 25.1; 25.2 trên bảng phụ.
2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp (1) Kiểm tra sỉ số học sinh
2/kiểm tra bài cũ: (5)
-Nêu phần kết luận của sự nóng chảy.
Tuần :30 ,Tiết :29 NS: ND: Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo ) I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2/Kỹ năng : Vận dụng kiến thức trên để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. 3/Thái độ : Rèn luyện tính cận thận, tỉ mỉ. II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo Viên: Kẽ sẵn bảng 25.1; 25.2 trên bảng phụ. 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà. III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (5’) -Nêu phần kết luận của sự nóng chảy. -Bài tập 24 – 25.1 trang 24 sách bài tập. 3/Bài mới: (32’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG 1/Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu về sự đông đặc của băng phiến. -Khi băng phiến được đun nóng đến 1 nhiệt độ xác định thì nó sẽ nóng chảy. -Như vậy điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng (để băng phiến nguội dần). -Hướng dẫn hs phân tích kết quả thí nghiệm. -Giới thiệu cách làm thí nghiệm và thu được kết quả bảng 25.1. -Hướng dẫn hs vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng 25.1 -Treo bảng phụ hình vẽ đúng đã vẽ sẵn. -Dựa vào hình vẽ ( đường biểu diễn) -> yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3. -Nhận xét. -Từ vấn đề trên ta rút ra kết luận điều gì? -So sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự động đặc. 2/Hoạt động 2: (12’) Vận dụng: -Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. -Nhận xét =>? -Cho hs thực hiện quá trình đốt nến (đèn cầy) để thấy được hai quá trình xảy ra khi đốt nến. -Nóng chảy, đông đặc. -Chốt lại => ? và cho hs quan sát bảng 25.2. -Học sinh dự đoán kết quả ( băng phiến sẽ đông đặc lại). -Đọc phần kết quả thí nghiệm -Quan sát bảng 25.1 -Mỗi cá nhân hs tự vẽ trên phiếu học tập ( dựa vào kết quả bảng 25.1) -Quan sát, sửa sai sót -> trả lời các câu hỏi C. -Đọc và trả lời từ C1 đến C3. -Rút ra kết luận về sự đông đặc. -So sánh. -Đọc và trả lời từ C5 đến C7. -Thực hành đốt đèn cầy. Quan sát -> kiểm chứng. -Nhận biết sự nóng chảy ( ở nhiệt độ xác định của các chất). II.Sự động đặc: 1/ Dự đoán:. Băng phiến đông đặc 2/ Phân tích kết quả thí nghiệm: C1: 800C. C2: - Đoạn thẳng nằm nghiêng - Đoạn thẳng nằm ngang - Đoạn thẳng nằm nghiêng C3: Giảm Không thay đổi Giảm. II. Kết luận: C4: (1) 800C (2) bằng (3) Không thay đổi. III. Vận dụng: C5: Từ phút 0 đến 1 nhiệt độ nước đá tăng dần từ 40C đến 00C. Từ phút 1 đến phút 4 nước đá nóng chảy. Nhiệt độ không đổi. Từ Phút 4 đến phút 7 nhiệt độ tăng dần. C6: Từ thể rắn sang thể lỏng khi nóng chảy. Từ thể lỏng sang thể rắn khi đông đặc. C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan. 4.Củng cố: (5’): -Nêu phần kết luận về sự đông đặc. -Bài tập 24 – 25.3 và 24 – 25.4. 5.Dặn dò: (2’) -Về nhà học bài, xem và trả lời lại các câu hỏi C1, -Làm bài tập 24 – 25.5; 24 – 25.6 trang 30 sách bài tập. -Xem trước bài 26 “ sự bay hơi và sự ngưng tụ “ trang 80 sách giáo khoa.
Tài liệu đính kèm: