Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc

 1/Kiến thức :

-Nêu được tác dụng của rịng rọc lả giảm lực ko v đổi hướng của lực.

-Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng.

 2/Kỹ năng :

 Biết đo lực kéo của ròng rọc.

 3/Thái độ :

 Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.

II . CHUẨN BỊ :

 1/Giáo Viên: Lực kế, quả nặng 200g, giá đỡ, ròng rọc.

 2/Học sinh: -Học bài , làm BT ,Xem và nghiên cứu trước bài ở nhà

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :20 ,Tiết :19
NS: 20.12.2010
ND: 27.12.2010 
Ngày soạn: 
	Ngày dạy : 
Bài 16: RÒNG RỌC
I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/Kiến thức :
-Nêu được tác dụng của rịng rọc lả giảm lực kéo và đổi hướng của lực. 
-Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng.
 2/Kỹ năng :
 Biết đo lực kéo của ròng rọc.
 3/Thái độ :
 Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II . CHUẨN BỊ :
 1/Giáo Viên: Lực kế, quả nặng 200g, giá đỡ, ròng rọc.
 2/Học sinh:	-Học bài , làm BT ,Xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
 	-Dụng cụ học tập.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh
 2/kiểm tra bài cũ: (thông qua)	 
3/Bài mới: (35’) 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1/Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc
-Cho hs quan sát hình 16.2, yêu cầu hs đọc phần thông tin trả lời C1?
-Chốt lại => ?
-Theo em như thế nào gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động?
2/Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu về lợi ích của ròng rọc:
-Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, nói rỏ yêu cầu thí nghiệm cho hs nắm.
-Để kiểm tra ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ta cần xét 2 yếu tố của lực:
+Hướng của lực
+Cường độ của lực.
-Phát dụng cụ cho học sinh.
-Hướng dẫn hs cách lắp thí nghiệm, các bước thí nghiệm tiến hành thí nghiệm -> trả lời C2?
-Yêu cầu hs dựa vào bảng 16.1 (kết quả thí nghiệm) -> trả lời C3?
-Cho hs hoạt động cá nhân với C4
 -> rút ra kết luận.
-Gv: chốt lại cho hs ghi vở.
3/Hoạt động 3: (10’) Ghi nhớ và vận dụng:
-Hãy tìm 1 vài ví dụ về cách sử dụng ròng rọc trong cuộc sống?
-Khi sử dụng ròng rọc cho ta lợi ích gì?
-Khi sử dụng ròng rọc ở hình 16.6 giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Vì sao?
+Khi sử dụng ròng rọc cố định cho ta được lợi về gì ?
+Khi sử dụng ròng rọc động cho ta được lợi về gì?
-Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và chép phần ghi nhớ vào vở.
-Quan sát h 16.2 sgk
-Đọc phần thông tin và trả lời C1
-Mô tả.
-Quan sát theo dõi thực hiện
-Thực hiện theo 2 yếu tố trên.
-Nhận dụng cụ
-Tiến hành lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm, cử đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành.
-Trả lời C3
-Trả lời C4 
-> nhận xét
-Tự nêu ví dụ
-Được lợi về hướng và lực.
-Quan sát trả lời
-Được lợi về hướng
-Được lợi về lực.
-Đọc phần ghi nhớ, chép phần ghi nhớ vào vở.
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
C1: +Hình a: là một bánh xe có rảnh, trục bánh xe được mắc cố định.
+Hình b: là một bánh xe có rảnh, trục của bánh xe không được mắc cố định.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào:
 1/Thí nghiệm
C2: Từ trê xuống
 Từ dưới lên.
2/Nhận xét:
C3: 
a/Chiều ngược nhau, độ lớn như nhau
b/Chiều như nhau, độ lớn lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn lực kéo vật qua ròng rọc động.
3/Kết luận:
C4: (1) cố định
 (2) động.
4/Vận dụng:.
C6: 
 -Dùng ròng rọc cố định được lợi về hướng
 -Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Vừa được lợi về hướng, vừa được lợi về lực.
4.Củng cố: (7’):
 -Khi sử dụng ròng rọc giúp con người có được lợi ích gì ?
 -Bài tập 16.1 trang 121 sách bài tập ( động, cố định )
 -Bài tập 16.2 trang 121 sách bài tập
 Đáp án: B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
5.Dặn dò: (2’)
 -Về nhà học bài, xem và trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C7.
 -Làm bài tập 16.3, 16.4 trang 21 sách bài tập.
 -Xem truước bài 17 trang 53 sách giáo khoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc