MỤC TIÊU
1. Nêu được hai ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).
2. Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
III. CHUẨN BỊ
Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.
Tiết 20 BÀI 15: ĐÒN BẨY Ngày soạn: Líp Ngµy gi¶ng Sè HS v¾ng Ghi chó I. MỤC TIÊU 1. Nêu được hai ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2). 2. Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). II.PH¦¥NG PH¸P: Ñaøm thoaïi. Tröïc quan. Thöïc nghieäm. III. CHUẨN BỊ Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. Tranh vẽ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. æn ®Þnh:1’ 2. KiÓm tra bµi cò:(5’) Câu hỏi kiểm tra bài cũ Cho biết lợi ích của MPN? Lực kéo vật trên MPN phụ thuộc vào độ nghiêng của MPN như thế nào? 3.Bài mới TG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG 2’ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Giáo viên giới thiệu phương án giải quyết là dùng đòn bẩy. Hình 37 Trong việc nâng ống bê tông ra khỏi mương, còn phương án thứ ba là dùng cần vọt để nâng nó lên (hình 37). 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu các yếu tố của đòn bẩy. Các yếu tố của đòn bẩy là điểm tựa và các điểm đặt lực. Lưu ý rằng đòn bẩy có hai dạng, Giáo viên chú ý phân tích cho học sinh thấy: - Dạng 1: các lực tác dụng ở hai phía của điểm tựa (học sinh dễ thấy hơn). - Dạng 2: các lực tác dụng ở cùng một phía với điểm tựa. Bản thân đòn bẩy có trọng lực như vậy F2 tác dụng vào đòn bẩy không những nâng vật mà còn nâng chính đòn bẩy lên. Chú ý rằng, điểm tựa là điểm mà chếc đòn sẽ quay quanh điểm này. Giáo viên VD thêm về hoạt động của xà beng dùng di chuyển một hòn đá to trên mặt đất. Đòn bẩy có một điểm xác định, gọi là điểm tựa O, đòn bẩy sẽ quay quanh điểm tựa này. Trọng lượng của vật cần nâng F1 tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật F2 tác dụng vào điểm O2 (xem hình 38). Hình 38 Trên hình 38 ta có các vị trí như sau: (1): O1, (2): O, (3): O2. (4): O1, (5): O, (6): O2. Chú ý: Đòn bẩy không thể thiếu yếu tố F2, vì thiếu lực này ta không thể bẩy vật lên được. - Đòn bẩy còn có dạng hai lực tác dụng nằm về một bên so với điểm tựa. VD: Dùng xà beng di chuyển một vật nặng trên mặt đất (hình 38a). Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG NHƯ THẾ NÀO? 1. Đặt vấn đề: 3’ 1. Hướng dẫn nghiên cứu vấn đề: Yêu cầu học sinh đọc mục này trong SGK và giải thích các ký hiệu trên hình vẽ 38. Giáo viên giới thiệu như SGK: Với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật (F2 < F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? OO1: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực. OO2: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo. Điều ta quan tâm là các khoảng cách này có quan hệ gì với lực kéo? 10’ 2. Hướng dẫn thí nghiệm: 2. Thí nghiệm: Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm như tiết trước. Hình 39 Hướng dẫn đọc sách và giải thích các ký hiệu tương ứng trên thiết bị thí nghiệm. Mục đích thí nghiệm: Thấy được sự phụ thuộc của các lực tác dụng với chiều dài các cánh tay đòn của các lực tác dụng vào đòn bẩy. Cần chú ý cách cầm ngược lực kế, cách lắp ráp thí nghiệm và biết thay đổi độ dài của tay đòn. a. Chuẩn bị: - Lực kế, khối trụ có móc, giá đỡ có thanh ngang. - Bảng kết quả (xem Phụ lục). b. Tiến hành đo: Lắp dụng cụ như hình vẽ. *. Đo trọng lượng của vật. *. Dùng lực kế đo lực nâng vật trong ba trường hợp: - OO2 > OO1. - OO2 = OO1. - OO2 < OO1. Ghi chép kết quả thu được vào bảng kết quả thí nghiệm. 5’ 3. Tổ chức rút ra kết luận: 3. Rút ra kết luận: Yêu cầu học sinh nghiên cứu số liệu thu thập được. Từ đó trả lời các câu hỏi sau: - Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi OO1 lớn hơn (/ nhỏ hơn, / bằng) OO2? - Hãy so sánh F và P trong từng trường hợp cụ thể. Câu C3 trong SGK có ba đáp số: (1): nhỏ hơn / lớn hơn / bằng. (2): lớn hơn / nhỏ hơn / bằng. Để khẳng định mục đích của đòn bẩy trong thực thế ta chọn cách trả lời thứ nhất. Cho học sinh ghi vào vở phần Ghi nhớ. Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lực của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. GHI NHỚ: Mỗi đòn bẩy đều có: Điểm tựa là O. Điểm tác dụng lực F1 là O1. Điểm tác dụng lực F2 là O2. Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1. 5’ Hoạt động 4: Vận dụng 4. Vận dụng: Hình 40 Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần Vận dụng, Giáo viên ghi nhận và nhận xét các câu trả lời của học sinh. Để củng cố bài, có thể dùng các câu hỏi sau: - Mô tả sơ lược cấu tạo của đòn bẩy. - Sử dụng đòn bẩy ta được lợi gì? Vì sao? C5. Điểm tựa của các đòn bẩy trên hình 40 là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ hai lưỡi kéo, trục quay. F1 tác dụng vào: chỗ nước đẩy vào mái chèo, đáy thùng xe, giấy chạm vào lưỡi kéo, chỗ một bạn ngồi. F2 tác dụng vào: tay cầm mái chèo, tay cầm của xe, tay cầm của kéo, chỗ bạn thứ hai ngồi. C6. Để cải tiến hệ thống đòn bẩy ở hình 37, ta có thể đặt điểm tựa gần ống bê tông, buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, có thể buộc thêm các vật nặng vào cuối đòn bẩy. PHỤ LỤC BÀI HỌC BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM So sánh OO2 với OO1 Trọng lượng của vật Cường độ của lực kéo OO2 > OO1 OO2 = OO1 OO2 < OO1 4.Củng cố:2’ Caâu 9: Nhöõng hình veõ naøo sau ñaây coù maùy cô ñôn giaûn : A B C G D E F 5.Hướng dẫn về nhà:1’ -Học bài theo SGK -Làm bài tập SBT V.RÚT KINH NGHIỆM Tiết 21 BÀI 16: RÒNG RỌC Líp Ngµy so¹n Ngµy gi¶ng Sè HS v¾ng Ghi chó I. MỤC TIÊU 1. Nêu được hai ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. 2. Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. II.PH¦¥NG PH¸P: Ñaøm thoaïi. Tröïc quan. Thöïc nghieäm. III. CHUẨN BỊ Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Một ròng rọc cố định, một ròng rọc động kèm theo giá đỡ, dây vắt qua ròng rọc. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. æn ®Þnh:1’ 2. KiÓm tra bµi cò: 3.Bµi míi: TG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG 2’ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống Trong hình 41 là một phương án thứ tư trong việc nâng ống bêtông ra khỏi mương. Liệu có dễ dàng hơn không? Một số người quyết định dùng ròng rọc để nâng vật lên(*) Bài này không cần nghiên cứu ròng rọc một cách định lượng. Mức độ tìm hiểu: sử dụng ròng rọc cố định để đổi phương của lực kéo và ròng rọc động làm giảm độ lớn của lực kéo, không nghiên cứu về palăng. . Hình 41 Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc. I. TÌM HIỂU VỀ RÒNG RỌC 7’ Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi C1. Như thế nào là RRCĐ? Như thế nào là RRĐ? Giáo viên có thể diễn giảng thêm cho học sinh về các loại ròng rọc nếu học sinh trả lời chưa chính xác và cho học sinh ghi tóm tắt vào vở. - Ròng rọc là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe mắc cố định có móc treo trên xà, khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định đó là RRCĐ. RRĐ là loại ròng rọc mà khi kéo dây bánh xe vừa quay quanh trục vừa đi lên theo vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO? 15’ a. Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: 1. Thí nghiệm: Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm. Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm và cách lắp ráp thí nghiệm. Hình 42 Lưu ý cho học sinh mắc ròng rọc sao cho khối trụ khỏi rơi. Yêu cầu nhóm học sinh thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. a. Chuẩn bị: - Lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo (hình 42) b. Tiến hành đo: - Đo lực kéo theo phương thẳng đứng (trọng lượng của vật). - Đo lực kéo vật qua RRCĐ. - Đo lực kéo vật qua RRĐ. c. Ghi chép: Sau mỗi lần đo, HS ghi chép kết quả cẩn thận vào bảng Kết quả thí nghiệm. 3’ b. Tổ chức cho học sinh nhận xét kết quả: Yêu cầu các nhóm học sinh trình bày kết quả thí nghiệm vào câu C3, và thống nhất câu trả lời. 2. Nhận xét: Dựa vào kết quả và thực nghiệm nêu ra các nhận xét: a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRCĐ là khác nhau. Độ lớn như nhau. b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRĐ là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo qua RRĐ. 3’ 3. Rút ra kết luận: Trên cơ sở kết quả thí nghiệm giáo viên hướng dẫn học sinh thống nhất phần kết luận theo câu hỏi C4: điền từ vào chỗ trống. Giáo viên chú ý cho học sinh cách thảo luận và dùng các thuật ngữ. RRCĐ có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Dùng RRĐ thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 9’ Hoạt động 5: Vận dụng. 4. Vận dụng: Tìm những ví dụ về sử dụng ròng rọc. Tùy vào học sinh: RRCĐ ở cột cờ, RRCĐ trong xây dựng dùng kéo bêtông lên cao. Dùng ròng rọc có lợi gì? Dùng RRCĐ cho ta đổi hướng của lực kéo. RRĐ cho ta lợi về lực Cho biết sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 43 có lợi hơn? Tại sao? Sử dụng hệ thống một RRCĐ ghép với RRĐ có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn của lực vừa lợi về phương của lực kéo (xem hình 43). PHỤ LỤC BÀI HỌC:BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Lực kéo vật lên trong trường hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dưới lên Dùng RRCĐ Dùng RRĐ 4: Củng cố:4’ HS: đọc ghi nhớ SGK RRCĐ có giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. RRĐ làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 5.Híng dÉn häc vµ lµm bµi tËp vÒ nhµ : - Häc bµi vµ lµm c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp - ChuÈn bÞ cho giê sau. V.RÚT KINH NGHIỆM . CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC Tiết 22 BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Ngày soạn: Líp Ngµy gi¶ng Sè HS v¾ng Ghi chó I. MỤC TIÊU 1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: - Thể tích, chiều di của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra các kết luận cần thiết. II.PH¦¥NG PH¸P: Tröïc quan. Thöïc nghieäm. III. CHUẨN BỊ Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại. Một đèn cồn, một chậu nước, khăn lau. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. æn ®Þnh:1’ 2. KiÓm tra bµi cò: 3.Bµi míi: TG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG 3’ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Tháp Eiffel ở Paris, thủ đô nước Pháp làm bằng thép nổi tiếng thế giới. Giáo viên có thể sử dụng mẩu tin về tháp Eiffel (Epphen): do Eiffel (1832-1923) một kỹ sư người Pháp thiết kế . Tháp được xây dựng vào năm ... ng. Bảng Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun nước Thời gian Nhiệt độ Hiện tượng trên mặt nước Hiện tượng trong lòng nước V.RÚT KINH NGHIỆM Tiết 34 BÀI 29 SỰ SÔI (Tiếp theo) Líp Ngµy so¹n Ngµy gi¶ng Sè HS v¾ng Ghi chó 6 I. MỤC TIÊU Nhận biết được hiện tượng sôi và đặc điểm của nó. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi II.PH¦¥NG PH¸P: Ñaøm thoaïi. Tröïc quan. Thöïc nghieäm. III. CHUẨN BỊ Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định:1’ 2. Kiểm tra Kết hợp trong tiết dạy. 3. Bài mới TG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG 15’ Hoạt động 1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. II. NHIỆT ĐỘ SÔI 1. Trả lời câu hỏi: Yêu cầu các nhóm học sinh mô tả lại thí nghiệm về sự sôi đã học trong tiết 28. Dưạ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được trả lời các câu hỏi: - Ở nhiệt độ nào thì bắt đầu thấy bọt khí ở đáy bình? - Ở nhiệt độ nào thì thấy thấy các bọt khí tách ra khỏi đáy bình và đi lên? - Ở nhiệt độ nào thì thấy các bọt khí nổi tới mặt nước vỡ tung trên mặt thoáng? - Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không? Học sinh mô tả lại thí nghiệm đun nước trong tiết học trước. Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được tham gia thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK. Các câu hỏi từ câu C1 đến C3 tùy thuộc vào kết quả thí nghiệm của học sinh, đặc biệt là nhiệt kế dùng trong thí nghiệm. Những nhiệt kế dùng trong Nhà trường thật không chính xác lắm: nước sôi có thể chỉ ở 960C đến 1020C tùy theo nhiệt kế. C4. Trong khi nước đang sôi, dù vẫn đun nhưng nhiệt độ của nước vẫn không tăng. Giáo viên nhấn mạnh phần Chú ý và cung cấp cho học sinh bảng nhiệt độ sôi của các chất lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn cho học sinh nhận thấy: các chất lỏng khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau. Chú ý: Các chất khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau. BẢNG NHIỆT ĐỘ SÔI CỦA MỘT SỐ CHẤT Chất Nhiệt độ Chất Nhiệt độ (0C) (0C) Ete 35 Rượu 80 Nước 100 Thủy ngân 357 Đồng 2580 Sắt 3050 7’ 2. Rút ra kết luận: Câu C5: Từ kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận ai đúng ai sai, đây cũng chính là một trong những đặc điểm của sự sôi. Theo kết quả thí nghiệm cho thấy, trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ chất lỏng không tăng, Bình đã nói đúng. Cũng căn cứ vào kết quả thí nghiệm, hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống để đi đến kết luận về sự sôi. Giáo viên có thể nói theo cách khác đây là các đặc điểm của sự sôi. a. Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. b. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng. Yêu cầu học sinh ghi phần ghi nhớ vào trong vở. - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. 15’ Hoạt động 2: Vận dụng. III. VẬN DỤNG Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia thảo luận vận dụng kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi Vận dụng trong SGK. C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ sôi của nước đẩ làm một mốc chia nhiệt độ? C8. Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân chứ không dùng nhiệt kế rượu? C9. Các đoạn AB, BC trong hình 65 biểu diễn các quá trình nào trong khi nước được đun nóng? C7: Vì nhiệt độ này xác định và không thay đổi trong quá trình nưốc đang sôi. C8. Vì thủy ngân có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9. Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. 100 A B C 0C phút Hình 65 Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 6’ 1’ 4.Củng cố: Sự sôi là gì? Cho biết đặc điểm của sự sôi. 5.Dặn dò Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài Tổng kết chương. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng chất lỏng. Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. Do đó trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước cao hơn 1000C. - Hình 29.2 vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển khi độ cao không lớn lắm. - Đỉnh Phăng Xi Păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn cao 3200m so với mặt biển, là đỉnh núi cao nhất nước ta. Hãy dựa vào đồ thị để tìm nhiệt độ sôi của nước ở đây. V.RÚT KINH NGHIỆM Tiết 35 BÀI 30 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 NHIỆT HỌC Líp Ngµy so¹n Ngµy gi¶ng Sè HS v¾ng Ghi chó 6 I. MỤC TIÊU 1. Nhắc lại một số kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2. Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. II.PH¦¥NG PH¸P: Ñaøm thoaïi. Tröïc quan. Thöïc nghieäm. III. CHUẨN BỊ Vẽ trên bảng treo ô chữ . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. æn ®Þnh:1’ 2. KiÓm tra bµi cò:(0’) 3.Bµi míi: Tg CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG 20’ Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh ôn tập. 1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm? 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn? 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên. 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? I. ÔN TẬP 1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3. Học sinh tự làm. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm. Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể. 5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi2耀ủa chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng. 15’ Hoạt động 2: Vận dụng. II. VẬN DỤNG Trong Hoạt động này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác. 1. Thứ tự sắp xếp. 2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi. 3. Giải thích ứng dụng: 4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục): - Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất? - Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không? - Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào? 5. Khi nước sôi, Bình nói cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai? 6. Nhận xét sơ đồ. 1. Rắn - Lỏng - Khí. 2. Nhiệt kế thủy ngân. 3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. Theo bảng 30.1: - Sắt, Rượu. - Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, còn ở nhiệt độ này thì thủy ngân đã đông đặc. - Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân. 5. Bình nói đúng. 6. BC: nóng chảy. DE: sôi. AB: thể rắn CD: lỏng và hơi. 8’ Hoạt động 3: Trò chơi GIẢI Ô CHỮ PHỤ LỤC Giải ô chữ: N O N G C H A Y Chất Nhiệt độ nóng chảy B A Y H O I Nhôm 658 G I O Nước đá 0 T H I N G H I E M Rượu -177 M A T T H O A N G Sắt 1535 Đ O N G Đ A C Đồng 1083 T O C Đ O Thủy ngân -39 Muối ăn 801 4.Củng cố:1’ GV: Nhắc lại mục tiêu bài học 5.Hướng dẫn về nhà:1’ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Chất cacbon đioxit (thường gọi là tuyết khô) có thể chuyển thẳng từ thể rắn sang thể hơi. Sự chuyển thể đặc biệt này được gọi là “sự thăng hoa”. Khi thăng hoa, tuyết khô làm lạnh không khí xung quanh, khiến cho hơi nước trong không khí ngưng tụ, tạo nên một màn sương. Nếu chiếu ánh sáng màu vào màn sương này, ta sẽ được một màn sương màu tuyệt đẹp. Hiện tượng này thường được sử dụng để tạo cảnh trên sàn diễn ca - múa - nhạc. Trong lòng mặt trời lên đến hai mươi triệu độ C (20.000.0000C). Ở nhiệt độ này, vật chất không thể tồn tại được ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí thông thường mà ta biết. Nó tồn tại dưới một thể đặc biệt, gọi là “Plaxma”. Ở thể plaxma, vật chất tồn tại dưới dạng hạt mang điện. V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 36 THI KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GD) TiÕt 37 tr¶ bµi kiÓm tra häc k× Líp Ngµy so¹n Ngµy gi¶ng Sè HS v¾ng Ghi chó 6 I. Môc tiªu: - NhËn xÐt ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ toµn diÖn cña häc sinh qua bµi lµm tæng hîp ph©n m«n. - Häc sinh ®îc cñng cè kiÕn thøc, rÌn c¸ch lµm bµi kiÓm tra tæng hîp. - Häc sinh tù söa ch÷a sai sãt trong bµi. II.Ph¬ng ph¸p: Nªu vÊn ®Ò III. ChuÈn bÞ: - Gi¸o viªn: chÊm bµi, ®¸nh gi¸ u nhîc ®iÓm cña häc sinh. - Häc sinh: xem l¹i bµi kiÓm tra, tr×nh bµy l¹i bµi KT vµo vë bµi tËp IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 1.æn ®Þnh líp (1') 2. KiÓm tra bµi cò: (2') - Gi¸o viªn kiÓm tra viÖc tr×nh bµy l¹i bµi KT vµo vë bµi tËp cña häc sinh. 3. Tr¶ bµi:(34’) NhËn xÐt: 4. Cñng cè:(7') - Häc sinh ch÷a c¸c lçi, söa chç sai vµo vë bµi tËp 5. Híng dÉn vÒ nhµ:(1') Lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i phÇn «n tËp. V. Rót kinh nghiÖm : ......................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: