1/Kiến thức : Học sinh nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
2/Kỹ năng : Sử dụng đị bẩy trong thực tế v nêu được tác dụng của nó
3/Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc.
II . CHUẨN BỊ :
1/Giáo Viên: Đòn bẩy, lực kế 3 N, quả nặng 200g, bộ chân giá.
2/Học sinh: -Học bài , làm BT ,Xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
-Dụng cụ học tập.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp (1) Kiểm tra sỉ số học sinh
Tuần : Tiết :18 NS: ND: Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 15: ĐÒN BẨY I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : Học sinh nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. 2/Kỹ năng : Sử dụng đị bẩy trong thực tế và nêu được tác dụng của nĩ 3/Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc. II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo Viên: Đòn bẩy, lực kế 3 N, quả nặng 200g, bộ chân giá. 2/Học sinh: -Học bài , làm BT ,Xem và nghiên cứu trước bài ở nhà. -Dụng cụ học tập. III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1 : dùng mặt phẳng nghiêng được lợi về gì ? Câu 2 :Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc nào sau đây? a/ Đưa thùng hàng lên ô tô tải b/ Đưa xô vữa lên cao c/ Kéo thùng nước từ dưới lên. 3/Bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG 1/Hoạt động 1: (3’) Tạo tình huống học tập -Cho hs quan sát hình vẽ 15.1 và đọc câu hỏi được nêu ra ở đầu bài. -Cho HS dự đoán . 2/Hoạt động 2: (5’) Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: -Cho hs quan sát hình 15.1, 15.2, 15.3 sách giáo khoa ->Chốt lại các dụng cụ trên được gọi chung là một đòn bẩy. -Yêu cầu hs đọc phần thông tin mục 1. -Đòn bẩy có những yếu tố nào? -01,02,0 được gọi là gì? C1:Điền các chữ : 01,02,0 vào vị trí thích hợp trên hình 15.1, 15.2,15.3 3/Hoạt động 3: (26’) Tìm hiểu lợi ích của đòn bẩy: -Nêu vấn đề dựa trên hình vẽ 15.4 -Để thấy các vấn đề trên là đúng hay sai chúng ta tiến hành thí nghiệm. -Nói rỏ yêu cầu thí nghiệm, giới thiệu và hướng dẫn hs cách thực hành thí nghiệm -> điền kết quả vào bảng 15.1. -Cho HS thực hiện C2. -Khi 002 > 001 thì cường độ của lực kéo F2 = ? N ; Khi 002 < 001 thì F2 = ? -Cho HS hoàn thành C3. 4/Hoạt động 4 (13’) Vận dụng: C4:Yêu cầu hs nêu vài ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống? C5:Cho hs quan sát các hình 15.5 chỉ ra điểm tựa các điểm tác dụng lên của lực F1, F2 ? -Nhận xét => ? C6:Để làm giảm lực kéo ở hình 15.1 ta cần phải làm gì? -Quan sát hình vẽ và đọc câu hỏi. -Dự đoán . -Quan sát, nhận dạng. -Đọc phần thông tin -Dựa vào phần thông tin trả lời -0: điểm tựa, 01 điểm tác dụng của P vật, 02 điểm tác dụng của lực kéo -Chọn ví trí thích hợp để điền vào chổ trống. -Quan sát theo dõi, nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. -Nghe + chú ý . -Thực hiện. -Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm để trả lời. -Hoàn thành . -Tự nêu ví dụ thực tế. -Quan sát hình và chỉ ra các điểm tác dụng của lực F1, F2. -Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: C1: (1) : 01 (2) : 0 (3) : 02 (4): 01 (5) 0 (6) 02 II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1/ Đặt vấn đề (sgk) 2/ Thí nghiệm. C2: F1 = 2 N F2 = 0,5 N F2 = 2 N F2 = 3 N. 3/ Kết luận: C3: Nhỏ hơn Lớn hơn. 4/ Vận dụng: C4: Sử dụng đòn bẩy để nhổ đinh (xàbeng) C5: -Điểm tựa: chổ mái chèo, trục bánh xe, ốc giữ, trục quay. -Điểm tác dụng lực F1:nước đẩy vào mái chèo, chổ 1 bạn ngồi, đáy thùng, giấy chạm vào lưỡi kéo. -Điểm tác dụng lực F2: tay cầm, tay cầm xe, tay cầm kéo, bạn thứ hai ngồi. C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. 4/Củng cố: (7’) -Ghi nhớ SGK tr. 49. -Bài tập 15.1 trang 19 sách bài tập : a/ Điểm tựa, các lực ; b/ Về lực. 5/Dặn dò: (2’) -Về nhà học bài, chép phần ghi nhớ vào vở -Làm bài tập 15.2 đến 15.4 trang 19, 20 sách bài tập. -Xem trước bài ôn tập chương I à tiết sau ôn thi HK I
Tài liệu đính kèm: