1. Kiến thức: Trả lời được câu hỏi: khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì ?
2. Kỹ năng: Sử dụng được công thức m=DxV và P=dxV để tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất. Đo được lượng riêng của chất làm quả cân.
3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu bài áp dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ`
Tiết 12 S: /11/2010 G: /11/2010 BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trả lời được câu hỏi: khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì ? 2. Kỹ năng: Sử dụng được công thức m=DxV và P=dxV để tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất. Đo được lượng riêng của chất làm quả cân. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu bài áp dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ` 1. GV: - Cho mỗi nhóm học sinh: - Một lực kế GHĐ 2,5N - Một quả cân 200g có móc treo và có dây buộc - Mọt bình chia độ có ghi GHĐ 250cm3, đường kính trong lòng lớn hơn đường kính của quả cân Giáo viên:1 bộ đò dùng như của hs 2. HS: Cá nhân đọc trước bài 11 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1. Nêu vấn đề. - GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. - HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu khối lượng riêng, tính khối lượng của 1 vật theo khối lượng riêng GV: yêu cầu hs đọc C1 sgk để nắm vấn đề cần giải quyết. HS: đọc C1 và tính khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất từ đó tính khối lượng của cột sắt ở ấn độ GV: nêu khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng GV: đưa ra bảng phụ bảng khối lượng riêng của một số chất GV: yêu cầu hs làm C2& C3 HS: Làm C2& C3 . Ghi nhớ công thức m=DxV Hoạt động 3. Tìm hiểu trọng lượng riêng. GV:yêu cầu hs đọc khái niệm trọng lượng riêng và đơn vị. Yêu cầu hs trả lời câu 4 và xây dựng công thức d=, d=10D HS: quan sát cách đo và làm C4 &C5 Hoạt động 4. Xác định trọng lượng riêng của 1 chất. GV: yêu cầu hs làm C5. HS: làm C5 Thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân: đo trọng lượng; thể tích; tính trọng lượng riêng đổi đơn vị. Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng. GV: yêu cầu hs làm C6, C7. HS: làm C6, C7 I. khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo klr 1) Khối lượng riêng C1 (1)lò xo; (2)kim chỉ thị; (3)bản chia độ. 2) Bảng khối lượng riêng của một số chất bảng phụ 3) Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng C2& C3 m=DxV II. trọng lượng riêng 1. trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó 2. đơn vị của trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối(N/m3) C4 d= d: (1) trọng lượng riêng(N/m3) P: (2) trọng lượng (N) V: (3) thể tích (m3) 3.dựa vào công thức P=10m d=10D III. Xác định trọng lượng riêng của một chất C5 Quả cân 200g Sợi chỉ Bình chia độ có 100cm3 Lực kế 2,5N IV. Vận dụng. C6, C7 C6 7800kg/m3 x 0,04m3= 312kg * Ghi nhớ (SGK – tr38) 4. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ. - GV hệ thống và chốt lại nội dung quan trọng của bài. - Nhận xét giờ học của h/s. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 11.2, 11.3,11.4,11.5 trong SBT.Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất để làm bài tập, đỏi các đơn vị về cùng đơn vị.
Tài liệu đính kèm: