Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 37: Bài 30: Thụ phấn (Tiếp)

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 37: Bài 30: Thụ phấn (Tiếp)

Kiến thức:

Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm

- Tìm kiếm và sử lý thông tin khi quan sát bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.

- Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.

- Kỹ năng trình bày trớc nhóm, tổ , lớp.

- Kỹ quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 70 trang Người đăng levilevi Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 37: Bài 30: Thụ phấn (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
';\'/Tiết 37:
Bài 30: thụ phấn (T1)
Ngày soạn:
Lớp
Ngày dạy
HSV
Ghi chú
6A
6B
6C
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
- Tìm kiếm và sử lý thông tin khi quan sát bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.
- Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
- Kỹ năng trình bày trớc nhóm, tổ , lớp.
- Kỹ quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài hoa.
II. Phơng pháp:
 - TLN, trực quan, thuyết trình.
- Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, trực quan.
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 30.1-2 GSK
 HS: Tìm hiểu trước bài
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Bài cũ: 5’ 
Trả bài kiểm tra học kì I
 3. Bài mới:
 *. Đặt vấn đề:
	Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
 *. Triển trai bài:
TG
Hoạt động thầy 
HĐ cuả HS
Nội dung
20p
13p
HĐ 1: Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * và quan sát H 30.1 sgk.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục a và câu hỏi:
? Vậy tự thụ phấn là gì.
? Tự thụ phấn diễn ra đối với những loại hoa nào.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
- HS tìm hiểu nội dung * sgk cho biết:
? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào.
? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ vào yếu tố nào.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * và quan sát H 30.2 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục 2 sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
a. Hoa tự thụ phấn.
- Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính nó.
- Diễn ra đối với hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc.
b. Hoa giao phấn.
- Hoa giao phấn là hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhụy của hoa khác.
- Diễn ra đối với hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc.
2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Hoa có màu sắc sặc sở
- Hoa có hương thơm, mật ngọt
- Hạt phấn to, nhẹ, có gai
- Đầu nhụy có chất dính.
 4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	? Thụ phấn là gì.
	? Hoa thụ phấn và hoa giao phấn cóp gì khác nhau.
 5. Dặn dò: 1’
	Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
	Xem trước bài mới.
V. rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 38:
Bài 30: thụ phấn (T2)
Ngày soạn:
Lớp
Ngày dạy
HSV
Ghi chú
6A
6B
6C
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS giải thích được tác dụng những đặc điểm thường có ở hoa tự thụ phấn nhờ gió, phân biệt được đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Tìm kiếm và sử lý thông tin khi quan sát bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
- Kỹ năng trình bày trớc nhóm, tổ , lớp.
- Kỹ quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến kthức thụ phấn vàoc trồng trọt.
II. Phơng pháp:
 - TLN, trực quan, thuyết trình.
- Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, trực quan.
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
 GV: Tranh H 30.3 - 5 sgk
 HS: Tìm hiểu trước bài
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Bài cũ: 5’
 ? Thụ phấn là gì ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ.
 3. Bài mới:
 *. Đặt vấn đề:
	Giao phấn không những nhờ sâu bọ, ở nhiều hoa gió có thể mang phấn của hoa này chuyển đến nơi khác.
 *. Triển trai bài:
TG
Hoạt động thầy 
HĐ của HS
Nội dung
16p
17
HĐ 1: Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió.
- GV y/c hs quan sát tranh hình 30.3, tìm hiểu nội dung thông tin sgk
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặ điểm gì.
? Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho sự thụ phấn nhờ gió.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 4: ứng dụng kiến thức thụ phấn.
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * và quan sát hình 30.5 sgk cho biết:
? Con người đã biết làm gì để ứng dụng hiểu biết vào thụ phấn.
? Em biết thêm những gì qâu bài học này.
- GV chốt lại kiến thức.
* GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, bổ sung
3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió.
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây (hoa đực trên hoa cái)
- Bao phấn thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Đầu nhụy dài có lông dính.
VD: Hoa ngô, phi lao
4. ứng dụng kiến thức thụ phấn.
- Con người có thể chủ động giúp cây giao phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo được giống lai mới, có phẩm chất tốt và năng suất cao.
+ Thụ phấn cho hoa
+ Tạo điều kiện cho hoa giao phấn
+ Giao phấn giữa các cây khác giống khác nhau Ư giống mới.
 4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	? Thụ phấn cho hoa nhừm mục đích gì.
	? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
5. Dặn dò: 1’
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trướca bài mới.
 V. rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 39: 
Bài 31: thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Ngày soạn:
Lớp
Ngày dạy
HSV
Ghi chú
6A
6B
6C
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs biết qaúy trọng TV
II. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
 GV: Tranh H 31.1 sgk
 HS: tìm hiểu trước bài.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Bài cũ: 5’
Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì. Việc nuôi ong trong vườn hoa ăn qủa có ích lợi gì.
 3. Bài mới:
 *. Đặt vấn đề:
	Tiếp theo qúa trình thụ phấn là hiện tượng thụ tinh dẫn đến kết hạt và tọ quả. Vậy thụ tinh là gì ? Kết hạt và tạo quả ra sao ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 *. Triển trai bài:
TG
Hoạt động thầy 
H Đ của HS
Nội dung
11p
11p
11p
HĐ 1: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
- GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu thông tin sgk cho biết:
? Sauk hi thụ tinh hạt phấn phát triển như thế nào.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2: Thụ tinh.
- GV y/c hs quan sát lai hình 31.1 và tìm hiểu thông tin mục 2 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục 2 sgk
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 3: Kết hạt và tạo quả.
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * mục 3 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
- Sau khi thụ tinh hạt phấn hút ẩm nảy mầm thành ống phấn, TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn.
- ống phấn qua đầu nhụy vào vòi nhụy đến bầu nhụy tiếp xúc với noãn, TBSD đực chui vào noãn.
2. Thụ tinh.
- Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới gọi là hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
3. Kết hạt và tạo quả.
- Sauk hi thụ tinh hợp tử phát triểu thành phôi.
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi (võ noãn phát triển thành võ hạt, phần còn lại chứa chất dự trữ)
- Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
 4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	Thụ tinh là gì ?
	Thụ tinh và thụ phấn có gì khác nhau ?
	Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành ?
 5. Dặn dò: 1’
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới.
V. rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 40: Chương VII: quả và hạt
Bài 32: các loại quả
Ngày soạn:
Lớp
Ngày dạy
HSV
Ghi chú
6A
6B
6C
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nắm được cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết được các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
- Tìm kiếm và sử lý thông tin khi quan sát bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.
- Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
- Kỹ năng trình bày trớc nhóm, tổ , lớp.
- Kỹ quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ, chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch.
II. Phơng pháp:
 - TLN, trực quan, thuyết trình.
- Dạy học nhóm, giải quyết vấn đ ... ùy vào mức độ mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp)
Bài tập 4:
	 Đáp án: c 
Bài tập5:
	Rêu tiến hóa hơn tảo ở chỗ:
	+ Rêu sống ở cạn còn tảo sống ở nước
	+ Rêu là TVBC còn tảo là TVBT
	+ Rêu sinh sản bằng bào tử (HT), còn tảo sinh sản bằng đứt đoạn (VT)
	(Làm đầy đủ được 1 điểm, còn nếu chưa đầy đủ thì tùy vào mức độ mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp)
4. Dặn dò: 1’
	-ễn tập những kiến thức đó học.
 - Chuõn bị tiết sau ễn tập .
V. rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 66: Bài : ôn tập
Ngày soạn: / /2011
Lớp
Ngày dạy
HSV
Ghi chú
6A
6B
6C
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luỵên cho hs tính tích cực, tư duy sáng tạo, trong làm bài
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs tính trung thực trong thi cử củng như trong cuộc sống.
II. Phương pháp:
	Vấn đáp tái hiện.
III. Chuẩn bị:
 GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi
 HS: Xem lại những bài đã học
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Bài cũ: 5’
 3. Bài mới:
 *. Đặt vấn đề:
	Chúng ta đã tìm hiểu về các cơ quan ở cây có hoa và 1 số nhóm thực vật, hôm nay chúng ta ôn tập lại những kiến thức này.
 *. Triển trai bài:
TG
Hoạt động thầy 
HĐ của HS
Nội dung
35p
? Tảo là gì.
? Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau và giống nhau.
? Tảo có vai trò gì.
? Rêu là gì.
? So sánh giữa tảo và rêu.
? So sánh giữa tảo và dương xỉ.
HS : trả lời, lớp bổ sung
1. Tảo: 
- Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện lục. Hầu hết sống ở nước.
2. Sự giống và khác nhau giữa tảo xoán và rong mơ:
- Giống: + Cơ thể đa bào
 + Chưa có rễ thân lá
 + Đều có diệp lục
 + Tinh sản vô tính
- Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác nhau.
3. Vai trò của tảo.
- Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước.
- Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón.
4. Rêu:
- Rêu là những thực vật bậc cao đã có thân lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa.
5. Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu.
- Giống:
 + Đều có diệp lục
- Khác:
Tảo
Rêu
- Sống ở nước
- Chưa có rễ, thân, lá.
- Sinh sản vô tính
- Sống ở cạn
- Có thân, lá và rễ giã.
- Sinh sản bằng bào tử
6. Sự giống và khác nhau giữa dương xỉ và rêu.
- Giống:
 + Sống ở cạn
 + Sinh sản bằng bào tử.
- Khác:
Rêu
Dương xỉ
- Rễ giã
- Quá trình thụ tinh trước khi hình thành bào tử
- Rễ thật
- Quá trình thụ tinh sau khi hình thành bào tử.
 4. Kiểm tra, đánh giá: 
 5. Dặn dò: 1’
	Học lại những bài đã học trong học kì II
	Tiết sau làm bài kiểm tra .
V. rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 67 Bài : kiểm tra học kì ii
Ngày soạn: / /2011
Lớp
Ngày dạy
HSV
Ghi chú
6A
6B
6C
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng diễn đã, trình bày
3. Thái độ:
- Giáo dục tính trung thực cho hs
II. Phương pháp:
	Kiểm tra (trắc nghiệm và tự luận)
III. Chuẩn bị:
 GV: Đề
 HS: Học bài
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Bài cũ: 5’
 3. Bài mới:
V. Ma trận đề:
*. Đặt vấn đề:
	Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra viết 1 tiết, nhằmc đánh giá lại những kiến thức đã học.
 *. Triển khai bài:
A. Đề kiểm tra:
 I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Tảo là thực vật bậc thấp vì:
	a, Cơ thể có cấu tạo đơn bào hay đa bào
	b, Cơ quan sinh sản hữu tính đơn bào
	c, chưa có thân, lá, rễ thật; hầu hết sống ở nước
	d, Tất cả các câu trên
2, Đặc điểm sinh sản của các cây thuộc ngành hạt kín là:
	a, Sinh sản bằng hạt
	b, Hạt nằm trong quả
	c, Nhị và nhụy là 2 bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
	d, Tất cả các câu trên.
Câu 2: Hãy lựa chọn nội dung cột (B) phù hợp với nội dung cột (A) rồi điền vào cột trả lời trong bảng sau:
Cột A
Các ngành TV
Cột B
Đặc điểm
Trả lời
1, Các ngành Tảo
2, Ngành rêu
3, Ngành dương xĩ
4, Ngành hạt trần
5, Ngành hạt kín
a) Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Chưa có hoa, quả. Sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
b) Có thân, rễ, lá thật. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả
c) Chưa có thân, lá, rễ. Sống ở nước là chủ yếu
d) Thân không phân nhánh, rễ giã. Sống ở nơi ẩm ướt. Sinh sản bằnh bào tử.
e) Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
1,..........................
2,..........................
3,..........................
4,..........................
5,..........................
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: 
 Thực vật bậc cao gồm những nhóm nào ? Đặc điểm chung của thực vật bậc cao ?
Câu 2:
 Nấm có những đặc điểm sinh học nào ? Nêu vai trò của nấm đối với đời sống con người?
 Câu 3:
 Thực vật nước ta rất phong phú và đa dạng, nhưng hiện nay đang bị cạn kiệt dần, trước tình hình đó chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và khôi phục chúng ?
Tiết 68, 69, 70: Bài : Tham quan thiên nhiên
Ngày soạn: / /2011
Lớp
Ngày dạy
HSV
Ghi chú
6A
6B
6C
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Xỏc định được nơi sống của một số thực vật, sự phõn bố của cỏc nhúm thực vật chớnh. Quan sỏt đặc điểm hỡnh thỏi để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật hạt kớn như: Rờu, quyết, hạt trần, hạt kớn( Phõn biệt cõy một lỏ mầm và cõy hai lỏ mầm).Củng cố và mở rộng kiến thức về tớnh đa dạng và thớch nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của mụi trường.
2. Kỹ năng:
- Rốn kĩ năng quan sỏt thực hành, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhúm.
- Tìm kiếm và sử lý thông tin khi quan sát bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.
- Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
- Kỹ năng trình bày trớc nhóm, tổ , lớp.
- Kỹ quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ:
- Giỏo dục lũng yờu thiờn nhiờn, bảo vệ cõy cối.
II. Phương pháp:
 - TLN, trực quan, thuyết trình.
- Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, trực quan.
	Hoạt động nhúm, Đàm thoại, Nghiờn cứu tỡm tũi.
III. Chuẩn bị:
 GV: - Địa điểm.
 - Dự kiến phõn cụng nhúm, nhúm trưởng.
 HS: - ễn tập kiến thức cú liờn quan.
 - Chuẩn bị dụng cụ theo nhúm.
 + Dụng cụ đào đất.
 + Tỳi nilụng trắng.
 + kộo cắt cõy.
 + Kẹp ộp tiờu bản.
 + Panh, kớnh lỳp.
 + Nhón ghi tờn cõy(theo mẫu)
 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu sgk (tr173).
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
	6B:
 2. Bài cũ: 5’
 3. Bài mới:
 *. Đặt vấn đề:
	Phần mở bài trong sỏch giỏo khoa
 *. Triển trai bài:
TG
Hoạt động thầy 
HĐ của HS
Nội dung
100
H Đ 1 Quan sỏt ngoài thiờn nhiờn.
- Giỏo viờn nờu yờu cầu hoạt động theo nhúm 
- Nội dung quan sỏt :
+ Quan sat hỡnh thỏi của thực vật, nhận xột đặc điểm thớch nghi của thực vật.
+ Nhận dạng thực vật, xếp chỳng thành nhúm.
+ Thu thập vật mẫu.
- Ghi chộp ngoài thiờn nhiờn : GV chỉ dẫn cỏc yờu cầu phải ghi chộp .
- Cỏch thực hiện 
+ quan sỏt rễ, thõn, lỏ, hoa, quả.
+ Quan sỏt hỡnh thỏi của cỏc cõy sống ở cỏc mụi trường: cạn, nước .
+ Lấy mẫu cho vào tỳi ni lon : lưu ý học sinh khi lấy mẫu gồm cỏc bộ phận :
 * Hoa hoặc quả :
 * Cành nhỏ( đối với cõy )
 * Cõy ( đối với cõy nhỏ )
( buộc nhón tờn cõy để trỏnh nhầm lẫn và giỏo viờn nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cõy mọc dại ) .
- GV yờu cầu học sinh xỏc định tờn một số cõy quen thuộc.
- Xỏc định vị trớ phõn loại : 
+ Tới lớp : đối với thực vật hạt kớn .
+ Tới ngành : đối với cỏc ngành rờu, dương xỉ , hạt trần 
- GV yờu cầu HS ghi chộp ngay những điều quan sỏt được và thống kờ vào bảng kẻ sẵn .
HĐ 2: Quan sỏt nội dung tự chọn
- Gv yờu cầu HS cú thể quan sỏt theo một trong 3 nội dung.
+ Quan sỏt biến dạng của rể, thõn, lỏ.
+ Quan sỏt mối quan hệ giữa thực vật với thức vật và giữa thực vật với động vật.
+ Nhận xột về sự phõn bố của thực vật trong khu vực tham quan.
- Thực hiện:
GV phõn cụng cỏc nhúm lựa chon nội dung quan sỏt.
 VD: Quan sỏt mối quan hệ , nghiờn cứu cỏc vấn đề sau :
 + Hiện tượng cõy mọc trờn cõy : rờu , lưỡi mốo tai chuột .
 + Hiện tượng cõy búp cổ : cõy si , cõy đa, cõy đề mọc trờn cõy gỗ to.
 + Qs TV sống ký sinh : tầm gửi , dõy tơ hồng.
 + Qs hoa thụ phấn nhờ sõu bọ
Từ đú rỳt ra nhận xột về mối quan hệ TV với TV và TV với ĐV.
HĐ 3: Thảo luận toàn lớp.
 - GV tập trung lớp.
 - Yờu cầu đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả quan sỏt được.
 Nhúm khỏc bổ sung.
- GV giải đỏp cỏc thắc mắc của HS.
.- GV yờu cầu HS viết bỏo cỏo thu hoạch theo mẫu SGK .
HS ghi chộp ngay những điều quan sỏt được và thống kờ vào bảng kẻ sẵn . 
HS viết bỏo cỏo thu hoạch theo mẫu SGK .
1. Quan sỏt ngoài thiờn nhiờn.
Quan sỏt hỡnh thỏi một số thực vật.
b. Nhận dạng thực vật , xếp chỳng vào nhúm .
Ghi chộp - kết luận :
2. Quan sỏt nội dung tự chọn
3. Thảo luận toàn lớp.
10'
20'
4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
 - GV nhận xột tinh thần, ý thức tham gia buỏi thực hành.
 - GV nhận xột đỏnh giỏ cỏc nhúm, tuyờn dương cỏc nhúm cú kết quả tốt .
5. Dặn dò: 1’
	 - Nhắc nhở HS hoàn thiện bỏo cỏo thu hoạch.
 - Tập làm mẫu cõy khụ theo hướng dẫn SGK
V. rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 6 HKII chuan cao bang.doc