Giáo án Vật lý lớp 6 - Bài 1 đến 30

Giáo án Vật lý lớp 6 - Bài 1 đến 30

Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

 2. Rèn luyện các kỹ năng sau:

 - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.

 - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

 a. Cho mỗi học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

 b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm

 - ĐCNN: 2mm.

 - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 56 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Bài 1 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 1	
Tiết: 1
Ngày dạy : 
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
	1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
	2. Rèn luyện các kỹ năng sau:
	- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
	- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
	3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
	a. Cho mỗi học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
	b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm 
	 - ĐCNN: 2mm.
	- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. Ổn định lớp (1phút).
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
 GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (5 phút):Tổ chức tình huống học tập cho học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút): Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét gồm các đơn vị nào?.
C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả.
GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay.
GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. 
HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh 
Tình huống học sinh sẽ trả lời: 
- Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm.
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
 2. Ước lượng độ dài:
C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả 
C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?.
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). 
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
 2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
	Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m).
	 - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
5. DẶN DÒ: 
	- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
	- Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sách bài tập.	
Tuaàn: 2	
Tiết: 2
Ngày dạy : 
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1.
Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
	Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
ỔN ĐỊNH LỚP, KIỂM TRA SĨ SỐ (1 phút).
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):
Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo?
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các Đơn vị nào?
Sửa Bài tập 1.2-2 (B); 1.2-5 (Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp).
GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi)
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C6: Học sinh ghi vào vở.
	a. Ước lượng độ dài cần đo.
	b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
	c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
	d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
	e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
C10: Học sinh tự kiểm tra.
4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại ghi nhớ:
	 Ghi nhớ: Cách đo độ dài:
	- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
	- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
	- Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định.
	5. DẶN DÒ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
	- Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
Tuaàn: 3	
Tiết: 3
Ngày dạy : 
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. CHUẨN BỊ: 
	Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
	Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáco sĩ số.
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):
Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ).
Sửa bài tập.
GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA
 GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? 
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.
Học sinh trả lời câu hỏi:
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh làm bài tập 3.1 và 3.4.
I. Đơn vị đo thể tích:
 Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
II. Đo thể tích chất lỏng:
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
C4:
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
 C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:
 a. Ước lượng thể tích cần đo.
 b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
 c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
 d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 
3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
 	Học sinh làm bài tập:
	BT 3.1: (b)
	BT 3.4: (c)
CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
DẶN DÒ (1 phút): Học thuộc câu trả lời C9.
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập
Tuaàn: 4	
Tiết: 4
Ngày dạy : 
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho cả nhóm học sinh: 
Hòn đá, đinh ốc.
Bình chia độ, ... ? hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không?
C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài không? Tại sao?
C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm do đâu mà có.
C5: Dự đoán có đúng không?
Hoạt động 4: Vận dụng
C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng tụ
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn?
II. Sự ngưng tụ:
 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: 
 a. Dự đoán:
 Bay hơi
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi:
LỎNG
HƠI
 Ngưng tụ
Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra.
 b. Thí nghiệm:
Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm.
C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài.
C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
C5: Đúng.
 2. Vận dụng:
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. 
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây.
C8: Cho học sinh trả lời.
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Dặn dò:
Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập).
Xem trước bài: Sự sôi.
Tuaàn: 	
Tiết: 32
Ngày dạy : 
Bài 28: SỰ SÔI
I. MỤC TIÊU:
Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm sôi.
Biết cách tiến hành thí nghiệm và khai thác, theo dõi thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng đun và lưới kim loại, một cốc đun, một đèn cồn, một nhiệt kế đo được sôi (110oC), một đồng hồ có kim giây.
Cho mỗi học sinh: Bảng 28 (photocopy) có kẻ sẵn ô.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Trả lời nội dung ghi nhớ ở bài trước.
Bài tập 26.27.3 (câu C), 26.27.4.
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Dựa vào phần mở đầu của bài sự sôi trang 85 để tổ chức tình huống học tập.
 Hoạt động 2: Làm thí nghiệm
Học sinh đọc trước nội dung các lệnh C1, C2, C3, C4, C5 để biết mục đích của việc theo dõi thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn và bố trí học sinh thí nghiệm. Đổ khoảng 100cm3 nước vào cốc, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm đáy cốc. Dùng đèn cồn đun nước khi nước đạt tới 40oC thì cứ sau một phút lại ghi nhiệt độ của nước cùng với phần nhận xét hiện tượng xảy ra trong bảng 28.1 tới khi nước sôi được 3 phút thì tắt đèn cồn.
Ở trên mặt nước
Hiện tượng 1: Có một ít nước bay lên.
Hiện tượng 2: Mặt nướcbắt đầu xao động
Hiện tượng 3: Mặt nước náo động mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều.
T.gian
0oC
Trên mặt nước
Trong lòng
nước
0 phút 
1
2
3
.
.
13
15
 Ghi chỉ số la mã hoặc ghi mẫu tự in vào bảng:
– Trục nằm ngang là trục thời gian.
– Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
– Gốc của trục toạ độ là 40oC, của trục thời gian là phút 0.
I. Thí nghiệm về sự sôi:
 1. Tiến hành thí nghiệm:
a. Đốt đèn cồn để đun nước.
b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lòng khối nước, trên mặt nước và ghi kết quả.
Ở trong lòng nước
Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên 
Hiện tượng C: Nước reo.
Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra. Khi tới mặt thoáng thì nổilên vở tung, nước sôi sòng sọc
Dặn dò: Học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
Tuaàn: 	
Tiết: 33
Ngày dạy : 
Bài 29: SỰ SÔI ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên qua đến các đặc điểm của sự sôi.
II. CHUẨN BỊ:
Một bộ dụng cụ dùng để thực hiện thí nghiệm về sự sôi dã làm bài trước.
Thu thập một số học sinh để theo dõi việc các em trả lời các câu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra nội dung trả lời: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG
 GIÁOVIÊN
HOẠT ĐỘNG
 HỌC SINH
Hoạt động 1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. GV: yêu cầu nhóm trưởng mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm. Cách bố trí thí nghịêm, việc phân công theo dỏi thí nghiệm và ghi kết quả, giáo viên điều khiển thảo luận ở lớp về các câu trả lời và kết luận cảu một số nhóm
C1: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình?
C2: Ở nhiệt đọ nào bắt đầu thấy các bọt khí tác khỏi đáy bình và đi lên mặt nước?
C3: Ở nhiệt độ nào bắt đầ xãy ra hiện tuợng các bọt khí nổi lên tới mặt nước vở tung ra và hơi nước bay lên nhiều(nước sôi)
C4: Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?.GV giới thiệu bảng 29.1 ghi nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn.
Hoạt động 2: Rút ra kết luận 
C5: Trong cuộc tranh luận giữa Bình và An nêu ở đầu bài ai đúng ai sai?
C6: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chổ trống.
Hoạt động 3: Vận dụng 
C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi cột nước chia nhịêt độ?
C8 : Tại sao để đo nhiệt đô của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu?
C9: Nhìn hình vẽ 29.1 cho biết các đoạn AB và BC của đường biểu diển ứng với những hình nào?
II. Nhiệt độ sôi:
(Học sinh thảo luận nhóm về những câu trả lờicủa cá nhân để có câu trả lời chung )
 1. Trả lời câu hỏi 
C1: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh 
C2: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh 
C3: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh 
C4 : không tăng
Bảng 29.1 SGK
2. Rút ra kết luận 
C5 : Bình đúng 
C6 : 
a/ Nước sôi ở nhiệt độ 100oC nhiệt độ nầy gọi là nhiệt độ sôi của nước .
b/ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c/ Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi và các bọt khí vừa bay lên trên mặt thoáng.
III. Vận dụng
C7: Vì nhiệt độ nầy là xác định à không đổi trong quá trình nước đang sôi 
C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nứơc, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
Đọan BC ứng với quá trình sôi của nước 
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vỡ 
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Dặn dò: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nội dung tổng kêt chương.
Tuaàn: 	
Tiết: 34
Ngày dạy : 
Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 NHIỆT HỌC – ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất.
Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
 Vẽ trên bảng treo ô chữ ở hình 30.4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Nội dung tổng kết chương:
HOẠT ĐỘNG 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG 
HỌC SINH
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi.
1. Thể tích của chất lỏng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm.
2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn.
4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống.
5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển hoá ứng với các chiều mũi tên.
 .. .
 Nóng chảy Bay hơi
6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ không? Nhiệt độ này gọi là gì?
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào?
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù vẫn tiếp tục đun thì vẫn không tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Vận dụng
1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt ít tới nhiều. Cách sắp xếp nào đúng:
 A. Rắn – Khí – Lỏng
 B. Lỏng – Rắn – Khí.
 C. Rắn – Lỏng – Khí.
 D. Lỏng – Khí – Rắn.
2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi:
 A. Nhiệt kế rượu.
 B. Nhiệt kế y tế.
 C. Nhiệt kế thuỷ ngân.
 D. Cả ba loại trên đều không dùng được.
I. Ôn tập:
1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Học sinh tự cho thí dụ, giáo viên có sửa chữa.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất:
– Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
– Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
– Nhiệt kế y tế dùng để đo nhịêt độ cơ thể.
5. 
Thể hơi
Thể lỏng
thể rắn
 Nóng chảy Bay hơi
 Nóng chảy Ngưng tụ
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là không giống nhau.
7. Trong thời gian đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.
8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng.
II. Vận dụng:
Câu C: Rắn – Lỏng – Khí.
Câu C: Nhiệt kế thủy ngân.
Củng cố – dặn dò:
Học thuộc tất cả nội dung ghi nhớ của từng bài.
Làm các bài tập về nhà.
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.
Tuaàn: 	
Tiết: 35
Ngày dạy : 
THI HỌC KÌ II
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN VŨ TẠO
NĂM HỌC: 2010 - 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docvat li 6(14).doc