1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (Nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
2. Kĩ năng : Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy , lực kéo , phương ,chiều , lực cân bằng
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm. Tranh phóng to hình vẽ SGK
2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây
Ngày soạn: TIẾT 06 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (Nhanh dần, chậm dần, đổi hướng) 2. Kĩ năng : Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm . Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy , lực kéo , phương ,chiều , lực cân bằng 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm. Tranh phóng to hình vẽ SGK 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1’) + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1: Trình bày hiểu biết của em về lực, phương và chiều của lực? HS2: Thế nào là hai lực cân bằng? Ví dụ III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) GV treo tranh ở hình đầu bài và gọi HS cho biết làm sao biết trong 2 người ai giương cung, ai chưa giương cung? HS: Nhận xét ban đầu GV: Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó. 2. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu những hiện tượng cần quan sát khi có lực tác dụng (13’) GV: Gọi 2 HS đọc to phần 1 SGK HS: Đọc theo yêu cầu GV: Hãy tìm 4 ví dụ cụ thể để minh hoạ những sự biến đổi chuyển động HS: Tìm ví dụ và ghi vào vở GV: Gọi lần lượt từng HS đọc ví dụ (4HS) HS: Đọc ví dụ Nhận xét và bổ sung GV: Nhận xét và chỉnh sửa những ví dụ chưa đúng, ghi bảng. GV: Minh hoạ những sự biến dạng cho HS quan sát + Kéo dãn lò xo + Nén quả bong bóng GV: Hãy trả lời câu hỏi đầu bài HS: Dây cung bị biến dạng đã dương cung I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động - Vật đang chuyển động , bị dừng lại. Ví dụ hòn bi lăn trên sàn bị dừng lại - Vật đang đứng yên , bắt đầu chuyển động. Ví dụ quả bóng đứng yên, ta đá vào quả bóng - Vật chuyển động nhanh lên. Ví dụ xe đạp xuống dốc - Vật chuyển động chậm lại. Ví dụ đang đạp xe ta thôi không đạp nửa. - Vật đang chuyển động theo hướng này , bỗng chuyển động theo hướng khác. Đoi quả bóng lên cao, sau một lúc nó rơi xuống 2. Những sự biến dạng + Lò xo bị kéo dãn dài ra + Quả bóng bị ép méo lại HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực (15’) GV: Hướng dẫn HS làm TN tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực B1: Bố trí thí nghiệm như hình 6.1 SGK. Đang giữ xe, ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa. Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó. B2: Bố trí thí nghiệm như hình 7.1 SGK. Giữ dây, thả xe chạy xuống sao cho xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại. Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. B3: Bố trí thí nghiệm như hình 7.2 SGK. Thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống sao cho nó va chạm ào thành bên của lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. B4: Lấy tay ép hai đầu một lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV GV: Phát dụng cụ, yêu cầu các nhóm bố trí và tiến hành TN tìm hiểu kết quả tác dụng của lực HS: Hoạt động nhóm + Nhận dụng cụ + Bố trí và tiến hành thí nghiệm + Ghi kết quả TN GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN HS: Làm TN theo hướng dẫn GV:Yêu cầu các nhóm trình bày (bảng phụ) HS nhận xét kết quả của nhóm bạn HS: Nhận xét GV: Nhận xét và chốt GV: Hãy chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống C7 , C8? HS: Làm C7 C8 vào vở GV: Gọi 2 hs đọc to đáp án C7, C8 Hs khác nhận xét và bổ sung HS: Trao đổi thống nhất kết luận GV: Nhận xét và chốt II. Những kết quả tác dụng của lực Thí nghiệm (bảng phụ kèm theo) Rút ra kết luận C7: (1):biến đổi chuyển động của (2:biến đổi chuyển động của (3:biến đổi chuyển động của (4):biến dạng C8 : (1):biến đổi chuyển động của (2) :biến dạng HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng (5’) HS: Cá nhân tự lấy ví dụ và ghi vào vở GV: Hướng dẫn (mỗi trường họp chỉ cần lấy một đến hai ví dụ) HS: Lấy vị dụ GV: Mỗi trường họp gọi 2 em nêu ví dụ Các em khác nhận xét và bổ sung HS: Thực hiện theo hướng dẫn III. Vận dụng C9: (GV ghi 2 ví dụ của HS lên bảng) C10: (GV ghi 2 ví dụ của HS lên bảng) C11: (GV ghi 2 ví dụ của HS lên bảng) IV. Củng cố: (4’) Những kết quả tác dụng của lực? Ví dụ Hs đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết V. Dặn dò : (2’) Học bài cũ, làm bài tập SBT, nghiên cứu bài mới Câu hỏi nghiên cứu : - Trọng lực là gì? - Phương và chiều của trọng lực? - Đơn vị lưc? Phiếu học tập nhóm: Cách tiến hành TN Đang giữ xe đột nhiên buông tay Giữ dây, thả xe chạy đến lưng chừng dốc Thả hòn bi va chạm vào lò xo Lấy tay ép hai đầu lò xo Nhận xét kết quả tác dụng Lò xo lá tròn lên xe Tay ta lên xe Lò xo lên hòn bi Tay lên lò xo
Tài liệu đính kèm: