Kiến thức : Chỉ ra được lực đẩy , lực hút , lực kéo . khi vật này tác dụng
vào vật khác .
Chỉ ra được phương chiều của các lực đó
Chỉ ra 2 lực cân bằng .
Nhận xét trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực .
Kỹ năng : Lắp đặt và thực hiện các thí nghiệm về nghiên cứu lực .
Nêu lên được các ví dụ về 2 lực cân bằng .
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong nghiên cứu .
Ngày soạn: 29/09/2008 Ngày dạy: 6A: 01/10/2008 6B: 01/10/2008 Tiết 6 . Bài 6 . LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I./ Mục đích , yêu cầu : Kiến thức : Chỉ ra được lực đẩy , lực hút , lực kéo .. khi vật này tác dụng vào vật khác . Chỉ ra được phương chiều của các lực đó Chỉ ra 2 lực cân bằng . Nhận xét trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực . Kỹ năng : Lắp đặt và thực hiện các thí nghiệm về nghiên cứu lực . Nêu lên được các ví dụ về 2 lực cân bằng . Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong nghiên cứu . II./ Đồ dùng dạy học : Các nhóm : 1 xe lăn ; 1 lò xo lá tròn ; 1 lò xo mềm dài khoảng 10 cm ; 1 thanh nam châm thẳng ; 1 gia trọng bằng sắt có móc treo ; 1 giá sắt . Cả lớp : Tranh vẽ lớn các hình trong SGK . III./ Các bước lên lớp : 1./ Ổn định lớp . 2./ Kiểm tra bài cũ : Khối lượng của 1 vật là gì ? Đơn vị của khối lượng là gì ? Dùng dụng cụ gì để đo khối lượng ? Tại sao trước khi đo khối lượng 1 vật thì cần phải ước lượng khối lượng trước ? 3./ Bài mới . Vào bài mới : Hôm nay ,các em sẽ chuyển sang nghiên cứu 1 phần mới ,đó là “lực” Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Đặt vấn đề - Yêu cầu HS đọc phần đặt vần đề trong SGK . - Yêu cầu HS trả lời - Vậy lực là gì ? Nếu em bên trái không kéo mà lại tác dụng 1 lực đẩy thì cái tủ có di chuyển không ? Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực (15’) - Gọi HS đọc phần a . - GV giới thiệu cho HS các dụng cụ thí nghiệm , cách tiến hành lắp đặt và thực hiện thí nghiệm ở hình 6.1 - GV phân phát dụng cụ thí nghiệm (cả 3 thí nghiệm) và yêu cầu HS hoàn thành câu C1 . - Gọi 1 vài nhóm trả lời câu C1 , yêu cầu HS nhận xét . - GV nhận xét , có thể làm thí nghiệm kiểm chứng . Cho HS ghi vào tập - Gọi HS đọc phần b và c - GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm và hoàn thành câu C2 và C3 - GV kiểm tra các nhóm thực hiện thí nghiệm . - Gọi 1 vài nhóm trả lời , các em khác nhận xét - Gọi HS đọc câu C4 , yêu cầu các em điền các từ thích hợp vào chỗ trống - GV rút ra kết luận - Khi nào thì ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia ? - Nêu thêm một vài ví dụ về tác dụng lực . Hoạt động 3 : Nhận xét về phương và chiều của lực (10’) - Gọi HS đọc phần II - Cho HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2 . Yêu cầu HS xác định phương và chiều của lực trong 2 thí nghiệm trên - KL : Lực có phương và chiều xác định - Gọi HS đọc và làm câu C5 . - GV hướng dẫn và thống nhất kết quả Hoạt động 4 : Hai lực cân bằng(10’) - Gọi HS đọc câu C6 - Gọi HS trả lời câu C6 . - GV nhận xét , thống nhất câu trả lời - Gọi HS đọc câu C7 - Gọi HS trả lời câu C7 . - GV nhận xét , thống nhất câu trả lời - Gọi HS đọc câu C8 , yêu cầu HS trả lời và nhận xét . - Vậy như thế nào là hai lực cân bằng? Hoạt động 5 : Vận dụng (5’) - Gọi HS đọc câu C9 . - Gọi HS trả lời , các em khác nhận xét - Gọi HS đọc và trả lời câu C10 - GV nhận xét và bổ sung - Em bên trái tác dụng lực kéo, em bên phải tác dụng lực đẩy - HS đọc phần a - Quan sát hình 6.1 và chú ý nghe GV hướng dẫn - HS thực hiện thí nghiệm và hoàn thành câu C1 - HS trả lời và nhận xét câu trả lời của các bạn . - Ghi nhận xét vào tập - HS đọc phần b và c - HS chú ý xem GV hướng dẫn, thực hiện thí nghiệm và hoàn thành câu C2 và C3 - HS trả lời và nhận xét bổ sung - HS đọc câu C4 và điền các từ thích hợp . - HS nhắc lại kết luận - HS đọc phần II - HS làm lại thí nghiệm và xác định phương – chiều của lực - HS đọc và làm câu C5 - HS đọc và trả lời câu C6 , các HS nhận xét , bổ sung - HS đọc và trả lời câu C6 , các HS nhận xét , bổ sung - HS đọc và trả lời câu C8 - HS : . - HS đọc và trả lời câu C9 - HS đọc và trả lời câu C10 I./ Lực : 1./ Thí nghiệm : C1 : Xe tác dụng lực ép vào lò xo lá tròn , lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe . C2 : Lò xo tác dụng lực kéo lên xe , xe cũng tác dụng lực kéo lên lò xo . C3 : Nam châm tác dụng lực hút lên quả nặng . C4 : 1) Lực đẩy 2) Lực ép 3) Lực kéo 4) Lực kéo 5) Lực hút 2./ Kết luận : Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia , ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia * Tác dụng đẩy ,kéo của vật này lên vật khác gọi là lực II./ Phương và chiều của lực : - KL : Lực có phương và chiều xác định C5 : Nam châm tác dụng lực hút có phương gần // với mặt bàn và có chiều từ trái sang phải III./ Hai lực cân bằng : C8 : 1) Cân bằng 2) Đứng yên 3) Chiều 4) Phương 5) Chiều * Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng 1 vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng . 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều . IV./ Vận dụng : C10 : 2 HS đẩy cây , vật tay. 3./ Cũng cố : Khi nào thì ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia ? Như thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho VD 4./ Dặn dò : Học bài và làm các bài 6.1 ; 6.2 ; 6.3 ; 6.4 SBT Xem trước bài 7 “TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC”
Tài liệu đính kèm: