Giáo án Vật lý 6 - Tiết 30 đến tiết 34

Giáo án Vật lý 6 - Tiết 30 đến tiết 34

1. Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế và nội dung trên.

2. Bước đầu nhận biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động vào cùng một lúc.

3. Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.

TT: hiện tượng bay hơi

II. CHUẨN BỊ

Một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng. Hai dĩa nhôm nhỏ, một cốc nước, một đèn cồn.

 

doc 13 trang Người đăng levilevi Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Tiết 30 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
Tiết 30: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ 
I. MỤC TIÊU
1. Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế và nội dung trên.
2. Bước đầu nhận biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động vào cùng một lúc.
3. Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
TT: hiện tượng bay hơi
II. CHUẨN BỊ
Một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng. Hai dĩa nhôm nhỏ, một cốc nước, một đèn cồn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Băng phiến đông đặc ở nhiệt độ nào?
Trình bày những đặc điểm của quá trình nóng chảy và đông đặc.
3. Bài mới
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
*1: Tổ chức tình huống học tập.
Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
Hình 60
Nước mưa trên mặt đường nhựa đã biến đi đâu, khi Mặt Trời xuất hiện sau cơn mưa (hình 60)?
Giáo viên nhấn mạnh: mọi chất lỏng khác đều bay hơi.
Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về nước bay hơi và ví dụ về chất lỏng khác bay hơi.
I. SỰ BAY HƠI
1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi:
- Hiện tượng nước biến thành hơi gọi là sự bay hơi.
VD1: Nước bay hơi làm khô quần áo khi phơi.
- Không phải chỉ có nước mới bay hơi mà tất cả các chất lỏng đều bay hơi.
VD2: Etxăng cũng có thể bay hơi (mùi etxăng) khi nắp bình xăng đậy không kín.
*2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a. Quan sát hiện tượng:
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 61:
Hãy so sánh hình A1 và A2, B1 và B2, C1 và C2.
Mô tả các hiện tượng xảy ra trong các hình vẽ trên, từ đó cho nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào?
Hình 61
Cần lưu ý cho học sinh sử dụng đúng các thuật ngữ như “tốc độ bay hơi”, “nhiệt độ”, “gió” và “mặt thoáng”.
Giáo viên uốn nắn các câu trả lời của học sinh.
Sau cùng, giáo viên chốt lại kết luận trong SGK và yêu cầu học sinh ghi vào vở (phần chữ in nghiêng).
Từ các nội dung trên, hãy dự đoán về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu tố nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng.
Trong thực tế, có nhiều hiện tượng giúp ta nhận biết sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc các yếu tố nào?
- Trên hình 61: khi trời râm, phơi quần áo lâu khô hơn trời nắng, từ đó cho thấy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Quần áo nhanh khô hơn khi trời có gió, vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
- Quần áo khô nhanh hơn khi chúng được căng rộng ra. Vậy, tốc độ bay hơi còn phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng.
b. Rút ra nhận xét:
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
- Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn.
- Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn.
- Diện tích mặt thoáng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn.
*3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
Nhận xét trên chỉ là một dự đoán (giả thuyết). Muốn xem dự đoán có đúng hay không phải làm thí nghiệm kiểm tra.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào ba yếu tố. 
Giáo viên trình bày các tiến hành thí nghiệm và mục đích thí nghiệm:
1. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
3. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thoáng chất lỏng.
Giáo viên có thể yêu cầu học sinh cho biết kế hoạch kiểm tra theo các mục đích trên.
- Cho biết nhận xét sau khi kiểm tra.
c. Thí nghiệm kiểm tra:
1. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Dùng hai dĩa nhôm giống nhau, đặt trong phòng không gió, hơ nóng một dĩa. 
- Đổ vào hai dĩa cùng một lượng nước như nhau (khoảng 2cm3). Quan sát hiện tượng xảy ra.
2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió:
- Dùng hai dĩa giống nhau, một dĩa có nắp, một dĩa không nắp.
- Đổ vào hai dĩa cùng một lượng nước như nhau (khoảng 2cm3), sau đó đậy nắp lên một dĩa. Quan sát hiện tượng xảy ra.
3. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng.
- Đổ vào một dĩa và một cốc những lượng nước như nhau. Quan sát hiện tượng xảy ra sau một thời gian.
Trả lời các câu hỏi:
Giáo viên lồng vào trong phần trình bày Thí nghiệm kiểm tra các câu hỏi từ C5 đến C8 để làm cho học sinh hiểu được mục đích của thí nghiệm.
C5: Tại sao phải dùng hai dĩa có diện tích lòng dĩa như nhau?
C6: Tại sao phải đặt hai dĩa trong cùng một phòng không gió?
C7. Tại sao chỉ hơ nóng một dĩa?
C8. Kết quả như thế nào thì có thể dự đoán tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ?
C5. Dùng hai dĩa có diện tích mặt thoáng của hai dĩa là như nhau.
C6. Đặt trong phòng không gió để loại trừ tác động của gió.
C7. Làm cơ sở kiểm tra tác động của nhiệt độ qua sự so sánh hiện tượng xảy ra trên hai dĩa.
C8. Kết quả nước ở dĩa đã được hơ nóng bay hơi nhanh hơn thì có thể cho phép kết luận là tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
Vận dụng
d. Vận dụng:
Trả lời các câu C9 C10
C9. Phạt bớt lá để hạn chế sự bay hơi nước.
C10. Thời tiết nắng nóng và có gió, khi đó sự bay hơi xảy ra nhanh hơn, như vậy ruộng muối sẽ nhanh được thu hoạch hơn.
4. Củng cố:
	- Đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Làm các bài tập: 26-27.2, 26-27.6, 26-27.8
Tiết 31
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Nhận biết được hiện tượng ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
3. Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận.
4. Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể .... sang thể ....
TT: hiện tượng ngưng tụ
II. CHUẨN BỊ
Hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Sự bay hơi là gì?
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc các yếu tố nào?
3. Bài mới
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
*1: Kiểm tra việc vạch kế hoạch thực hiện thí nghiệm kiểm tra.
Kết hợp trong việc Kiểm tra bài cũ: Vạch ra kế hoạch thí nghiệm kiểm tra về các yếu tố phụ thuộc của sự bay hơi như đã hướng dẫn trong Tiết 26.
*2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ.
II. SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán:
Giáo viên giới thiệu với học sinh về sự ngưng tụ như đã trình bày trong SGK.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Nếu như tăng nhiệt độ để cho chất lỏng bay hơi nhanh, vậy muốn dễ quan sát sự ngưng tụ, ta phải tăng hay giảm nhiệt độ?
Ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi, có thể cho phép dự đoán rằng: khi giảm nhiệt độ, quá trình ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
*3: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
b. Thí nghiệm kiểm tra:
+ Dụng cụ thí nghiệm:
Mục đích: Giảm nhiệt độ của không khí để làm sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí xảy ra nhanh hơn.
Giáo viên hướng dẫn cách bố trí và tiến hành thí nghiệm hình 62: bao gồm hai cốc: cốc đối chứng và cốc thí nghiệm.
Lưu ý đặt hai cốc này khá xa nhau. Khi đổ nước phải cẩn thận, tránh nước rơi ra ngoài, lau khô cốc và quan sát kết quả.
Dành cho học sinh giỏi:
Làm cách nào để giảm nhiệt độ của nuớc trong cốc thí nghiệm?
Ngoài cách trên, còn có cách nào đểm kiểm tra kết quả trên không?
Hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, hai nhiệt kế, một ít nước đá vụn.
+ Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng khăn lau khô các cốc.
- Đổ nước màu vào 2/3 mỗi cốc, một cốc thí nghiệm, một cốc đối chứng.
- Đo nhiệt độ ở mỗi cốc.
 Hình 62
- Đổ nước đá vụn vào cốc thí nghiệm.
+ Quan sát kết quả để rút ra kết luận.
c. Rút ra kết luận: 
Theo dõi nhiệt độ của các cốc, quan sát các hiện tượng xảy ra: nước sẽ ngưng tụ lại trên thành ngoài cốc thí nghiệm.
C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm?
C2: Có hiện tượng gì xảy ra trên cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra trên cốc đối chứng không?
C3: Các giọt nước bên ngoài cốc thí nghiệm có thể do nước bên trong thấm ra không? Tại sao?
C4: Các giọt nước bên ngoài cốc thí nghiệm do đâu mà có?
C5: Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?
Dựa vào kết quả đo nhiệt độ trong cốc đối chứng và nhiệt độ trong cốc thí nghiệm, hiện tượng quan sát được trên hai cốc: cốc thí nghiệm có các giọt nước không màu đọng bên ngoài thành cốc, còn cố đối chứng thì không có nước đọng lại.
C1: Nhiệt độ trong cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ trong cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng bên ngoài cốc đối chứng.
C3: Không, vì nước trong cốc có màu, nước bên ngoài không có màu.
C4. Các giọt nước đọng bên ngoài cốc thí nghiệm do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
C5: Vậy dự đoán của chúng ta là đúng .
Từ thí nghiệm kiểm chứng và một loạt các câu hỏi kiểm tra, yêu cầu học sinh ghi nhớ kiến thức trọng tâm của tiết học.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
*4: Vận dụng.
2. Vận dụng:
Hướng dẫn học sinh thảo luận trên lớp các câu hỏi phần vận dụng:
- Hãy nêu hai ví dụ về hiện tượng ngưng tụ.
- Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
- Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, nếu nút đậy kín thì không cạn?
- Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ lại thành mưa. Khi hà hơi vào trong gương, hơi nước có trong hơi thở gặp lạnh, ngưng tụ thành trước đọng lại trên gương.
- Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
- Rượu trong chai xảy ra hai hiện tượng: bay hơi và ngưng tụ. Vì chai kín, nên bao nhiêu rượu bay hơi sẽ ngưng tụ bấy nhiêu. Với chai hở miệng, quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ nên rượu cạn dần.
4. Củng cố:
 - Cho biết thế nào là hiện tượng bay hơi, ngưng tụ?
 - Tốc độ bay hơi phụ thuộc các yêu tố nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
	- BTVN: 2627.5, 2726.7
	- Chuẩn bị bài sau: Sự sôi
Tiết 32
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
SỰ SÔI
I. MỤC TIÊU
Mô tả được hiện tượng sôi và kể được đặc điểm của sự sôi.
Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác số liệu thu thập được từ thí nghiệm.
TT: đặc điểm của sự sôi.
II. CHUẨN BỊ
Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây.
Chép bảng 64 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là sự bay hơi và thế nào là sự ngưng tụ?
Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm.
3. Bài mới
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
*1: Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên dựa vào mẩu chuyện vào bài để tốc chức tình huống học tập.
Hình 63
- Cuộc tranh luận trên, ai đúng ai sai?
Bình và An đang đun nước, Bình chợt reo lên:
- A! Nước sôi rồi, tắt lửa đi thôi.
- Nước sôi rồi, nhưng cứ đun thêm ít nữa cho nóng già lên,
- Nước đã sôi rồi, thì dù cứ đun mãi, nước vẫn không nóng hơn đâu!
- Vô lý! Mình vẫn tiếp tục đun thì nước phải vẫn tiếp tục nóng lên chứ!
*2: Làm thí nghiệm.
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI
Hình 64
Hướng dẫn học sinh lắp thí nghiệm như hình 64, chú ý điều chỉnh sao cho không để bầu nhiệt kế chạm vào đáy bình, khi nước có nhiệt độ 400C thì sau 1 phút ghi nhiệt độ một lần vào bảng kết quả. Sau khi nước sôi, cứ tiếp tục đun khoảng 2 đến 3 phút nữa.
Chú ý điều chỉnh lượng nước và ngọn lửa đèn cồn sao cho khoảng 20 phút thì nước sôi.
Chú ý cho học sinh quan sát được hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm như sự xuất hiện bọt khí ở đáy bình, sau đó bọt khí lớn dần và nổi lên vỡ ra trên mặt thoáng chất lỏng. Ghi chép hiện tượng theo thời gian tương ứng xảy ra hiện tượng.
(Chỉ cần ghi vào bảng các chữ số la mã hoặc các chữ cái tương ứng theo phần hướng dẫn).
1. Tiến hành thí nghiệm:
- Lắp ráp thí nghiệm: hình 64.
- Đổ vào bình khoảng 100 cm3 nước, dùng đèn cồn đun nước.
- Lắp nhiệt kế lên giá thí nghiệm.
- Khi nước đạt đến 400C thì sau 1 phút ghi nhận nhiệt độ.
- Quan sát các hiện tượng xảy ra theo ý sau:
+ Trên mặt nước:
* Hiện tượng 1: Có một ít hơi nước bay lên.
* Hiện tượng 2: Mặt nước bắt đầu xáo động,
* Hiện tượng 3: Mặt nước xáo động mạnh, hơi nước bay lên nhiều.
+ Trong lòng nước:
* Hiện tượng A: Bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
* Hiện tượng B: Các bọt khi nổi lên.
* Hiện tượng C: Nước reo.
* Hiện tượng D: Các bọt khi nổi lên càng nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi lên đến mặt thoáng thì vỡ tung ra, nước sôi.
Sau đó, từ bảng kết quả thu được yêu cầu học sinh vẽ đồ thị.
Giáo viên cho nhận xét đồ thị của học sinh.
2. Vẽ đường biểu diễn:
Từ kết quả thu được sau khi thí nghiệm, mỗi học sinh tự vẽ vào vở đượng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước:
- Trục nằm ngang chỉ trục thời gian: ghi các giá trị thời gian theo phút. Gốc của trục thời gian là 0.
- Trục thẳng đứng biểu diễn nhiệt độ theo độ C (0C). Gốc của trục nhiệt độ là 400C.
4. Củng cố:
	- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ lại đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- BTVN: 28-29.4, 28-29.6 SBT.
- Chuẩn bị Bài 29
Tiết 33
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
SỰ SÔI- Bµi tËp.
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Nhận biết được hiện tượng sôi và đặc điểm của nó.
Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi
TT: hiện tượng sôi và đặc điểm của nó.
II. CHUẨN BỊ
Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra
Kết hợp trong tiết dạy.
3. Bài mới
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
*1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
II. NHIỆT ĐỘ SÔI
1. Trả lời câu hỏi:
Yêu cầu các nhóm học sinh mô tả lại thí nghiệm về sự sôi đã học trong tiết 28.
Dưạ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được trả lời các câu hỏi:
- Ở nhiệt độ nào thì bắt đầu thấy bọt khí ở đáy bình?
- Ở nhiệt độ nào thì thấy thấy các bọt khí tách ra khỏi đáy bình và đi lên?
- Ở nhiệt độ nào thì thấy các bọt khí nổi tới mặt nước vỡ tung trên mặt thoáng?
- Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?
Học sinh mô tả lại thí nghiệm đun nước trong tiết học trước. Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được tham gia thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK.
Các câu hỏi từ câu C1 đến C3 tùy thuộc vào kết quả thí nghiệm của học sinh, đặc biệt là nhiệt kế dùng trong thí nghiệm. Những nhiệt kế dùng trong Nhà trường thật không chính xác lắm: nước sôi có thể chỉ ở 960C đến 1020C tùy theo nhiệt kế.
C4. Trong khi nước đang sôi, dù vẫn đun nhưng nhiệt độ của nước vẫn không tăng.
Giáo viên nhấn mạnh phần Chú ý và cung cấp cho học sinh bảng nhiệt độ sôi của các chất lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn cho học sinh nhận thấy: các chất lỏng khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau.
Chú ý: Các chất khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau.
BẢNG NHIỆT ĐỘ SÔI CỦA 
MỘT SỐ CHẤT
Chất	Nhiệt độ	Chất	Nhiệt độ
	 (0C)	 (0C)
Ete	35	Rượu	80
Nước	100	Thủy ngân 357
Đồng	2580	Sắt	3050
2. Rút ra kết luận:
Câu C5: Từ kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận ai đúng ai sai, đây cũng chính là một trong những đặc điểm của sự sôi.
Theo kết quả thí nghiệm cho thấy, trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ chất lỏng không tăng, Bình đã nói đúng.
Cũng căn cứ vào kết quả thí nghiệm, hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống để đi đến kết luận về sự sôi.
Giáo viên có thể nói theo cách khác đây là các đặc điểm của sự sôi.
a. Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
Yêu cầu học sinh ghi phần ghi nhớ vào trong vở.
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
*2: Vận dụng.
III. VẬN DỤNG
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia thảo luận vận dụng kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi Vận dụng trong SGK.
C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ sôi của nước đẩ làm một mốc chia nhiệt độ?
C8. Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân chứ không dùng nhiệt kế rượu?
C9. Các đoạn AB, BC trong hình 65 biểu diễn các quá trình nào trong khi nước được đun nóng?
C7: Vì nhiệt độ này xác định và không thay đổi trong quá trình nưốc đang sôi.
C8. Vì thủy ngân có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9. Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
100
A
B
C
0C
phút
Hình 65
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
4. Củng cố:
	Sự sôi là gì? Cho biết đặc điểm của sự sôi.
5. Hướng dẫn về nhà:
	Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài Tổng kết chương.
Tiết 34
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2
NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Nhắc lại một số kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Vẽ trên bảng treo ô chữ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
*1: Tổ chức cho học sinh ôn tập.
1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm?
2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn?
4. Nhiệt kế *dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên.
6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
I. ÔN TẬP
1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Học sinh tự làm.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển.
Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể.
5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun.
8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng.
*2: Vận dụng.
II. VẬN DỤNG
Trong *này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác.
1. Thứ tự sắp xếp.
2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
3. Giải thích ứng dụng:
4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục):
- Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất?
- Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không?
- Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào?
5. Khi nước sôi, Bình nói cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai?
6. Nhận xét sơ đồ.
1. Rắn - Lỏng - Khí.
2. Nhiệt kế thủy ngân.
3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4. Theo bảng 30.1:
- Sắt, Rượu.
- Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, còn ở nhiệt độ này thì thủy ngân đã đông đặc.
- Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân.
5. Bình nói đúng.
6. BC: nóng chảy. 
 DE: sôi.
 AB: thể rắn
 CD: lỏng và hơi.
*3: Trò chơi
GIẢI Ô CHỮ
PHỤ LỤC
Giải ô chữ:	
N
O
N
G
C
H
A
Y
Chất
Nhiệt độ nóng chảy
B
A
Y
H
O
I
Nhôm
658
G
I
O
Nước đá
0
T
H
I
N
G
H
I
E
M
Rượu
-177
M
A
T
T
H
O
A
N
G
Sắt
1535
Đ
O
N
G
Đ
A
C
Đồng
1083
T
O
C
Đ
O
Thủy ngân
-39
Muối ăn
801

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LI 6 DEP LUON 30 34.doc