Giáo án Vật lý 6 - Tiết 26: Kiểm tra 1 tiết

Giáo án Vật lý 6 - Tiết 26: Kiểm tra 1 tiết

Kiến thức : Kiểm tra HS việc nắm các kiến thức về :

- Sự dãn nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí

- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí nói chung

- Ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất

- Vận dụng những kiến thức về sự vì nhiệt để giải thích các hiện tượng có liên quan

 Kỹ năng : HS phải nắm vững lý thuyết biết lập luận loại trừ để làm bài trắc nghiệm. Và cách đo thể tích vật rắn không thấm nước .

 Đổi các nhiệt độ từ nhiệt giai Cenxiut sang nhiệt giai Farenhai

 Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong làm bài kiểm tra .

II./ Đồ dùng dạy học :

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Tiết 26: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/03/2010 Ngày dạy:6A: 03/03/2010
 6B:03/03/2010
Tiết 26 .
KIỂM TRA 1 TIẾT
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Kiểm tra HS việc nắm các kiến thức về :
Sự dãn nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí 
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí nói chung
Ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất 
Vận dụng những kiến thức về sự vì nhiệt để giải thích các hiện tượng có liên quan 
	Kỹ năng :	HS phải nắm vững lý thuyết biết lập luận loại trừ để làm bài trắc nghiệm. Và cách đo thể tích vật rắn không thấm nước .
	Đổi các nhiệt độ từ nhiệt giai Cenxiut sang nhiệt giai Farenhai
	Thái độ :	Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong làm bài kiểm tra .
II./ Đồ dùng dạy học :
Các đề kiểm tra in sẵn , mỗi HS một đề .
III./ Các bước lên lớp :
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức – Điểm danh sĩ số. Hướng dẫn cách làm phần trắc nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành kiểm tra ( phát đề) 
KIỂM TRA VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài :45 phút
ĐỀ BÀI
A./ Trắc nghiệm : 
I./ Chọn câu trả lời đúng :(4đ)
1./ Hãy chọn kết luận đúng nhất :
A./ Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt 
B./ Các chất rắn khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau 
C./ Khi co dãn vì nhiệt , nếu gặp vật cản chất rắn có thể gây ra một lực lớn 
D./ Cả A,B,C đều đúng 
2./ Khi đổ nước nóng vào một cốc thuỷ tinh dày , cốc sẽ dễ bị vỡ bởi vì :
A./Thuỷ tinh không chịu nóng	B./ Thành cốc dãn nở vì nhiệt không đều 
C./ Cả A,B đều đúng 	D./ Cả A, B đều sai 
3./ Các trụ bêtông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi bởi vì :
A./ Bêtông và lõi thép không bị dãn nở vì nhiệt 
B./ Bêtông nở vì nhiệt nhiều hơn lõi thép nên không bị thép làm nứt 
C./ Bêtông và lõi thép nở vì nhiệt như nhau 
D./ Sự thay đổi nhiệt độ thường không đủ lớn để bêtông và lõi thép nở ra 
4./ Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng ? 
A./ Khối lượng của chất lỏng không đổi 
B./ Thể tích của chất lỏng giảm 
C./ Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
D./ Cả A, B , C đều đúng 
5./ Tìm phát biểu sai :
A./ Chất lỏng nở ra khi nóng lên 
B./ Chất lỏng co lại khi lạnh đi 
C./ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau 
D./ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau
6./ Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp , khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ ?
A./ Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng bàn 
B./ Vì vỏ quả bóng gặp nóng nở ra 
C./ Vì không khí bên trong quả cầu dãn nở vì nhiệt 
D./ Cả A, B ,C đều đúng 
7./ Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng :
A./ Chất rắn nở ra khi nóng lên 
B./ Chất rắn co lại khi lạnh đi 
C./ Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau 
D./ Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
8./ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi theo nhiệt giai Farenhai là : 
A./ 1000F	 B./ 2120F
C./ 320F 	 D./ 1800F
II./ Điền từ thích hợp vào chỗ trống :(2đ)
1./ Chọn từ thích hợp sau đây : nóng lên , lạnh đi , tăng , giảm để điền vào chỗ trống trong những câu sau cho đúng ý nghĩa vật lý 
	a./ Thể tích quả cầu sẽ  khi nó bị nung nóng lên .
	b./ Thể tích quả cầu sẽ tăng khi nó bị 
	c./ Độ dài của thanh ray xe lửa sẽ  khi nhiệt độ hạ xuống
	d./ Khi nhiệt độ  , vật sẽ bị co lại , tức là thể tích của nó giảm 
2./ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào câu sau :
	a./ Với cùng một thể tích như nhau , khi được làm tăng nhiệt độ lên như nhau thì các chất khí khác nhau nở vì nhiệt  , còn các chất lỏng và chất rắn khác nhau sẽ nở vì nhiệt  . Chất khí nở vì nhiệt  nhất , chất rắn nở vì nhiệt  nhất .
B./ Tự luận (4đ)
1./ Một lọ thuỷ tinh được đậy kín bằng một cái nút chai . Khi nút bị kẹt , người ta thường nung nóng cổ lọ thuỷ tinh để có thể lấy nút ra dễ dàng . Em hãy giải thích nguyển tắc của cách làm trên ?
	2./ Tại sao khi nấu nước sôi , ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
	3./ Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra , hãy nêu cách khắc phục ?
	4./ Hãy tính xem 500C , -100C ứng với bao nhiêu 0F ?
Đáp án và biểu điểm :
A./ Trắc nghiệm :
I./ Chọn câu trả lời đúng :
1./ A	5./ C
2./ B	6./ C
3./ C	7./ C
4./ D	8./ B
II./ Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
1./ 
	a./ Tăng 
	b./ Nóng lên
	c./ Giảm 
	d./ Lạnh đi
2./ 
	a./ Giống nhau
	b./ Khác nhau
	c./ Nhiều
	d./ Ít
B./ Tự luận 
1./ Khi hơ nóng cổ lọ thuỷ tinh , nhiệt độ nó sẽ tăng lên nên cổ lọ thuỷ tinh sẽ nở ra , trong khi nút chai thì chưa kịp nở hoặc nở rất ít . Do đó ta có thể lấy nút chai ra một cách dễ dàng . 
2./ Do sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng , khi nước sôi , nhiệt độ tăng nên thể tích của nước sẽ tăng và làm nước tràn ra khỏi ấm .
3./ Khi rót nước nóng ra , không khí lạnh bên ngoài tràn vào phích , nếu đậy lại ngay lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm nóng lên và nở ra , nó sẽ làm bật nút phích . Muốn tránh hiện tượng này ta nên chờ 1 chút để cho lớp không khí này nở ra và thoát 1 phần ra ngoài rồi mới đậy nút phích lại . 
4./ 500C = 00C + 500C
 500C = 320F + (50x1,80F)
 500C = 1220F
-100C = 00C + (-100C)
-100C = 320F + (-10x1,80F)
-100C = 140F
BIỂU ĐIỂM
A./ Trắc nghiệm :
I./ Chọn câu trả lời đúng :
Mỗi câu đúng được 0,5đ	0,5 x 8 	= 4 đ 
II./ Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Mỗi từ đúng được 0,5 đ	0,25 x 8	= 2 đ
B./ Tự luận 
Câu 1. ; 2. ; 3. 
Mỗi câu đúng được 1 đ	1 x 3	= 3 đ
Câu 4 	
Đổi 1 nhiệt độ đúng được 0,5 đ	0,25 x 4 	= 1 đ
	Tổng cộng	= 10 đ

Tài liệu đính kèm:

  • doc6.27 (KT).doc