Giáo án Vật lý 6 - Tiết 17: Ôn tập thi học kì I

Giáo án Vật lý 6 - Tiết 17: Ôn tập thi học kì I

Kiến thức : Ôn tập , củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương I : CƠ HỌC (trừ bài 16: “Ròng Rọc”)

 Hệ thống hoá các kiến thức trong chương I nhằm chuẩn bị thi HK I

 Kỹ năng : Luyện tập cách vận dụng kiến thức về cơ học vào cuộc sống

 Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .

II./ Đồ dùng dạy học :

 Mỗi nhóm :

 Cả lớp : Bảng phụ ghi các câu hỏi

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Tiết 17: Ôn tập thi học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2008 Ngày dạy: 6A: 16/11/2008
 6B: 16/11/2008
Tiết 17
Bài . ÔN TẬP THI HỌC KÌ I
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Ôn tập , củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương I : CƠ HỌC (trừ bài 16: “Ròng Rọc”)
	Hệ thống hoá các kiến thức trong chương I nhằm chuẩn bị thi HK I
	Kỹ năng :	Luyện tập cách vận dụng kiến thức về cơ học vào cuộc sống
	Thái độ :	Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 
	Cả lớp : 	Bảng phụ ghi các câu hỏi 
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :(5’)
	Hãy nêu 3 yếu tố của một đòn bẩy ? 
	Hãy nêu 3 dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy ?
	Muốn cho lực tác dụng khi sử dụng đòn bẩy giảm thì ta phải làm gì ? 
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức về đo lường (10’)
 - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì ?
 - Người ta dùng dụng cụ gì để đo độ dài ?
 - Để đo độ dài chính xác phải chú ý những điều gì ?
 - Đây cũng là những điều cần chú ý khi đo lực ,đo thể tích và đo khối lượng 
 - Đối với đo khối lượng và đo lực ta phải chú ý điều chỉnh vạch số 0 trước khi đo
 - Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định là như thế nào ?
 - Yêu cầu HS về nhà xem lại : GHĐ và ĐCNN của thước , bình chia độ , cân, lực kế là gì ?
 - Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van 
Hoạt động 2 : Ôn tập các kiến thức về lực (10’)
 - Lực là gì ?
 - Mỗi lực đều có phương , chiều và độ mạnh yếu nhất định 
 - Thế nào là hai lực cân bằng ?
 - Các kết quả tác dụng của lực ?
 - Vật có tính chất đàn hồi là vật có tính chất như thế nào ?
 - Yêu cầu HS lên bảng ghi hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật 
 - Khối lượng riêng là gì ?
 - Trọng lượng riêng là gì ?
 - Yêu cầu 2 HS lên bảng ghi công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng ? Giải thích các đại lượng vật lý trong công thức ?
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng 
Hoạt động 3 : Ôn tập các kiến thức về máy cơ đơn giản (5’)
 - Có mấy loại máy cơ đơn giản ?
 - Các em đã được học 2 loại máy cơ đơn giản đó là : mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy 
 - Vậy dùng máy cơ đơn giản ta có thể dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật để kéo vật lên không ? 
 - Để giảm lực kéo khi dùng mặt phẳng nghiêng ta làm gì ?
 - Để giảm lực kéo khi dùng đòn bẩy ta làm gì ? 
Hoạt động 4 : Làm bài tập về khối lượng riêng , trọng lượng riêng (15’)
 - Treo bảng phụ ghi bài tập :
Tính khối lượng và trọng lượng riêng của một khối sắt có thể tích 800 cm3 . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3
 - Gọi HS tóm tắt 
 - Gọi HS nêu cách tính 
 - Gọi HS lên bảng giải , HS ở dưới làm vào nháp
 - GV nhận xét , sửa sai 
 - Mét (đơn vị : m )
 - Dùng thước .
+ Ước lượng độ dài để chọn thước đo thích hợp .
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách 
+ Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định
 - Đọc và ghi kết quả đo theo ĐCNN của dụng cụ đo
+ GHĐ : Tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân
+ ĐCNN : Khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân
 - Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực 
 - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương nhưng ngược chiều .
 - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng
 - Sau khi nén hoặc kéo giản một cách vừa phải , nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên .
	 P = 10 m 
 P: Trọng lượng (đơn vị : N)
 m : Khối lượng (đơn vị : kg)
 - HS : .
 - HS : .
 - HS lên bảng .
 - HS : ..
 -Có 3 loại máy cơ đơn giản : Đòn bẩy , mặt phẳng nghiêng , ròng rọc .
Giải :
Khối lượng của khối sắt:
m= D.V = 0,0008.7800 =
 = 
Trọng lượng riêng của khối sắt :
d=10.D=10.7800= 
 = 78 000 N/m3
Đáp số : m = kg
 d = 78 000N/m3
 - Được 
 - Giảm độ nghiêng
Tóm tắt :	 
V = 800 cm3
 = 0,0008 m3
D = 7800 kg/m3
m = ? (kg)
d = ? (N/m3)
 - Tăng OO2 và giảm OO1
 - HS ghi đề bài 
vào tập 
 - HS :
I./ Lý thuyết : 
	SGK
II./ Bài tập :
4./ Cũng cố :	Biến đổi các công thức trên để tính các đại lượng V , D , m , 
5./ Dặn dò : 	Về nhà học thuộc các ghi chú , xem lại các bài trong SGK , đặc biệt là các thí nghiệm và các kết luận .
	Làm thêm các bài tập về xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng ?

Tài liệu đính kèm:

  • doc6.17.doc