- HS nêu được các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống .
- Xác định được điểm tựa (O) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (Điểm O1 ; O2 và lực F1 ; F2)
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp, biết
thay đổi vị trí của các điểm O ; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng .
Kỹ năng :
- Biết sử dụng đòn bẩy , sử dụng lực kế để đo lực
Ngày soạn: 06/12/2008 Ngày dạy: 6A: 09/12/2008 6B: 09/12/2008 Tiết 16 Bài 15 . ĐÒN BẨY I./ Mục đích , yêu cầu : Kiến thức : HS nêu được các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống . Xác định được điểm tựa (O) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (Điểm O1 ; O2 và lực F1 ; F2) - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp, biết thay đổi vị trí của các điểm O ; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng . Kỹ năng : - Biết sử dụng đòn bẩy , sử dụng lực kế để đo lực . Thái độ : - Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . II./ Đồ dùng dạy học : Mỗi nhóm : lực kế có GHĐ là 2 N trở lên , 1 quả nặng kim loại có trọng lượng 2N , 1 đòn bẩy . Cả lớp : - Tranh vẽ to các hình 15.1 ; 15.2 ; 15.3 và 15.4 . Bảng 15.1 trong SGK III./ Các bước lên lớp : 1/ Ổn định lớp . 2./ Kiểm tra bài cũ : Khi dùng mặt phẳng nghiêng ta được lợi ích gì ? Mối quan hệ giữa độ nghiêng của nặt phẳng nghiêng và lực kéo vật trên mặt phẳng đó ? 3./ Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’) - GV nhắc lại tình huống thực tế trong bài “Máy cơ đơn giản” - Gọi HS đọc vấn đề trong SGK . - GV treo hình 15.1 lên bảng - Trong cuộc sống hằng ngày , người ta sử dụng rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy . - Vậy đòn bẩy là gì ? Nó có cấu tạo như thế nào ? Nó giúp ích gì cho con người ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (7’) - Gọi HS đọc phần I trong SGK - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 15.1 - Yêu cầu HS chỉ ra đâu là điểm tựa , trọng lượng của vật tác dụng vào điểm nào , lực nâng vật tác dụng vào điểm nào trên đòn bẩy . - GV treo hình 15.2 và 15.3 lên bảng - Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ , điền các từ O1 ; O2 và O vào các vị trí thích hợp trên hình vẽ - Gọi HS trả lời và nhận xét , GV thống nhất câu trả lời - Một vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố , đó là những yếu tố nào ? - Gọi HS trả lời , gọi HS nhận xét và GV thống nhất câu trả lời . - GV cho HS ghi vào tập Hoạt động 3 : Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?(15’) - Gọi HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK - GV treo hình 15.4 lên bảng , đồng thời giới thiệu những dụng cụ thí nghiệm trong hình vẽ - Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm trong SGK - Gọi HS phát biểu cách tiến hành thí nghiệm - Ta thay đổi khoảng cách O1O và OO2 bằng cách nào ? - GV nhận xét và phát dụng cụ cho HS làm thí nghiệm , lấy kết quả điền vào bảng 15.1 - GV theo dõi HS làm thí nghiệm , uốn nắn những động tác sai . - Gọi HS lên bảng điền kết quả vào bảng 15.1 - So sánh , đối chiếu với kết quả của các nhóm khác . - Yêu cầu nhìn vào bảng kết quả thí nghiệm 15.1 và hoàn thành câu C3 - GV yêu cầu HS trả lời câu C3 - Các HS khác nhận xét - GV thống nhất câu trả lời và cho ghi vào tập Hoạt động 4 : Vận dụng (10’) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4 - GV treo hình 15.5 và yêu cầu HS đọc câu C5 , C6 - GV nhận xét của 1-2 bài tiêu biểu - HS đọc vấn đề trong SGK - HS đọc phần I trong SGK - Điểm tựa : O ; Trọng lượng của vật tác dụng vào điểm : O1; lực nâng vật tác dụng vào điểm: O2 trên đòn bẩy - 1,4 : O1 ; 3,6 : O2 ; 2,5 : O (HS hoạt động cá nhân) - HS trả lời và nhận xét - HS hoạt động cá nhân trả lời - HS trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn - HS ghi bài vào tập - HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK - HS đọc và nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm trong SGK - HS nêu cách tiến hành thí nghiệm - Thay đổi vị trí O hoặc O1; O2 - HS nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm, điền kết quả vào bảng 15.1 - HS lên bảng điền kết quả vào bảng 15.1 - Các nhóm HS nhận xét kết quả thu được của nhóm khác - Từ kết quả thí nghiệm , HS so sánh độ lớn của lực F2 với trọng lượng F1 của vật trong 3 trường hợp thí nghiệm - HS ghi bài vào tập - Cái kéo, cái kìm , cầu bập bênh , đồ bật nắp chai, đầu búa. - HS hoạt động theo nhóm , trả lời câu C5, C6 và ghi vào phiếu học tập I./ Cấu tạo của đòn bẩy : * Mỗi đòn bẩy đều có : + Điểm tựa là O + Điểm tác dụng của lực F1 là O1 + Điểm tác dụng của lực F2 là O2 II./ Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? 1./ Đặt vấn đề SGK 2./ Thí nghiệm SGK 3./ Kết luận * Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 * Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1 * Khi OO2 < OO1 thì F2 > F1 4./ Vận dụng C4 : Cái kéo , cái kìm , cầu bập bênh , đồ bật nắp chai, đầu búa. 4./ Cũng cố : -Hãy nêu lợi ích khi sử dụng đòn bẩy ? -GV có thể kể chuyện về câu nói nổi tiếng của Ác si mét : “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nâng cả trái đất lên” 5./ Dặn dò : -Về nhà đọc lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập trong sách bài tập -Xem lại các bài trước , chuẩn bị cho tiết sau ôn tập thi HK I
Tài liệu đính kèm: