Kiến thức:
+ Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng .
+ Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng .
2. Kĩ năng: Sử dụng lực kế để đo lực .
3. Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và viết báo cáo kết quả đo.
B. Chuẩn bị :
1. Cho mỗi nhóm: 2 lực kế GH Đ 2,5 N; 1 quả nặng 2N .
Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày giảng: 24/11 (6A); 25/11 (6B) Tiết 15: Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng . + Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng . 2. Kĩ năng: Sử dụng lực kế để đo lực . 3. Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và viết báo cáo kết quả đo. B. Chuẩn bị : 1. Cho mỗi nhóm: 2 lực kế GH Đ 2,5 N; 1 quả nặng 2N . 2. Cho cả lớp : -Tranh vẽ phóng to hình 13.1; 13.2; 13.3; 13.4; 13.5; 13.6. - Phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 13.1 C. Phương pháp: - Dạy học tích cực, học hợp tác. D. Tổ chức hoạt động dạy học: Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1: (05 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới . Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ cho HS, Tạo hứng thú học tập cho HS. . Cách tiến hành: - Treo hình 13.1 gọi hs đọc phần mở đầu bài - Hướng dẫn hs thảo luận tìm ra phương án giải quyết - Đọc và suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết Hoạt động 2: (20 phút ) Nghiên cứu kéo vật lên theo phương thẳng đứng . Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng . . Đồ dùng học tập: 2 lực kế GH Đ 2,5 N; 1 quả nặng 2N, tranh vẽ 13.2, 13.3 . Cách tiến hành: I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 1. Đặt vấn đề: - Một phương án thông thường là kéo vật lên theo phương thẳng đứng như hình 13.2 . liệu rằng có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với moat lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được hay không ? - Gọi 1->2 hs dự đoán câu trả lời - Muốn tiến hành kiểm tra dự doán đó thì ta cần những dụng cụ nào ?làm thí nghiệm như thế nào ? - Gọi 1-> 2hs trả lời câu hỏi 2. Thí nghiệm: -Gợi ý cho hs làm thí nghiệm như hình 13.3 +lắp thí nghiệm ,nhắc nhở hss điều chỉnh lực kế về vạch số 0 +cách cầm lực kế để đo lực chính xác +Đo trọng lượng của vật như hình 13.3avà ghi kết quả vào bảng 13.1 +kéo vật lên như hình 13.3b đo lực kéo và ghi kết quả vào bảng 13.1 - Gọi đại diện lên báo cáo kết quả thí nghiệm - Y/c hs làm việc ca nhân trả lời C1 - Thống nhất kết quả của các nhóm 3. Rút ra kết luận: - Y/c hs trả lời câu hỏi C2 hoàn thành kết luận Nhấn mạnh câu ít nhất bằng (bao hàm cả từ lớn hơn )ĩlớn hơn hoặc bằng - Y/c hs suy nghĩ trả lời câu hỏi C3 (nêu được những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng như hình 13.2 - Tổng hợp lại những ý kiến đúng thống nhất và cho các em ghi vở - Trong thực tế để khắc phục được những khó khăn trên thì người ta làm như thế nào ? => chuyển ý sang mục II * KL: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. - Dự đoán câu trả lời - Suy nghĩ cách kiểm tra dư đoán bằng thực nghiệm - Nêu được mục đích thí nghiệm ,dụng cụ cần thiết và cách tiến hành làm thí nghiệm - Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi kết quả vàovở bảng 13 .1 Lực Cường độ Trọng lượng của vật ..N Tổng hai lực dùng để kéo vật lên N - Dựa vào kết quả của nhóm mình để trả lời C1: Lực kéo vật bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật - Cá nhân hs tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành kết luận và ghi vào vở C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật - Cá nhân hs suy nghĩ để trả lời câu hỏi C3: Trọng lượng của vật lớn hơn mà lực kéo của tay người có hạn nên phải tập trung nhiều bạn ,từ thế dứng để kéo lên không thuận tiện (dễ ngã ,không lợi dụng được trọng lưọng của cơ thể Hoạt động 3: (10 phút ) Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản . Mục tiêu: Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng . Đồ dùng dạy học: Hình vẽ 13.4 -> 13.6 . Cách tiến hành: II. Máy cơ đơn giản: - Y/c hs đọc SGK phần II và trả lời câu hỏi: + Kể tên các loại máy cơ thường dùng trong thực tế ? + Nêu một số thí dụ về sử dụng máy cơ đơn giản trong thực tế ? * KL: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng dọc là các máy cơ đơn giản. - Đọc sách và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV - Ghi vở: Máy cơ đơn giản thường dùng; mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Hoạt động 4: (09 phút ) Vận dụng và ghi nhớ . Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc trả lời các câu hỏi của phần vận dụng. . Cách tiến hành: - Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ - Y/c hs đặt câu hỏi cho từng câu kết luận trong phần ghi nhớ - Vận dụng y/c trả lời C4, C5, C6. - Đọc phần ghi nhớ, đặt câu hỏi cho từng câu kết luận trong phần ghi nhớ Hoạt động 5:(01 phút ) Hướng dẫn về nhà . Mục tiêu: Nắm được nội dụng phải học ở nhà . Cách tiến hành: -Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản thường sử dụng trong cuộc sống - Làm bài tập 13.2 đến bài tập 13.4 SBT C4: a) dễ dàng ; b)máy cơ đơn giản. C5: không vì tổng các lực kéo của cả bốn người là 400N.4 người = 1600N < trọng lượng ống bêtông (2000N) C6: Ròng rọc được sử dụng ở cột cờ để kéo cờ Ngày soạn: 26/11/2009 Ngày giảng: 01/12/2009 (6A, 6B) Tiết 16: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống và chỉ ra lợi ích của chúng . + Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp 2.Kĩ năng: + Sử dụng lực kế. Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao ,chiều dài của mặt phẳng 3.Thái độ: Cẩn thận ,trung thực . B. Chuẩn bị: 1. Cho các nhóm:1 lực kế GH Đ 2N ;1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa,nặng 2N;một mặt phẳng nghiêng có chia sẵn độ cao ;phiếu kết quả thí nghiệm bảng 14.1 2.Cả lớp : Tranh vẽ phóng to hình 14.1;14.2 . Bảng phụ ghi kết quả của các nhóm .Mổi hs một phiếu học tập . C. Tổ chức hoạt động dạy học . Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1: ( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới 1.Kiểm tra : -Hs1 :Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? cho thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống ? -Hs2:GV treo bảng 13.2 lên góc bảng và đặt câu hỏi .Nếu lực kéo của mỗi người trong hình là 4500N thì những người này có được bêtông lên không ? vì sao? Nêu những khó khăn khi kéo vật lên trực tiếp ở hình 13.2-> GV ghi nhanh nội dung hs tả lời lên góc bảng 2.Tổ chức tình huống học tập -Treo hình vẽ 14.1 bên cạnh hình vẽ 13.2 và nêu câu hỏi : +Những người trong hình 14.1đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? +Hãy tìm hiểu xem những người trong hình vẽ 14.1đã khắc phục được những khó khăn so với kéo vật bằng cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như thế nào ? -Chốt lại các ý kiến của hs => đặt vấn đề bài học hôm nay chúng ta giải quyết vấn đề gì? -y/c hs đọc phần 1.đặt vấn đề cho biết vấn đề cần nghiêng cứu trong bài học hôm nay - 2hs trả lời câu theo yêu cầu của GV -cả lớp chú ý nghe để nhận xét của mình về câu trả lời của bạn -cá nhân quan sát tranh ,trả lời câu hỏi theo y/c của GV -tham gia bổ sung ý kiến của các bạn trong lớp -Đọc phần đặt vấn đề ,có thể trả lời vấn đề đặt ra (giảm độ cao hoặc tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng ) Hoạt động 2 ( phút ) Làm thí nghiệm -Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2 -Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? -Hướng dẫn hs tiến làm thí nghiệm theo các bước sau : +Đo trọng lượng P của vật +Đo lực kéo F1 ở độ nghiêng lớn +Đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa + Đo lực kéo F3 ở độ nghiêng nhỏ -phát dụng cụ ,phiếu học tập cho các nhóm ,y/c các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo các bước ,ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 14.1 -sau khi các nhóm làm thí nghiệm xong GV y/c các nhóm trưởng lên ghi kết quả vào bảng phụ đã chuẩn bị sẳn : -y/c hs làm việc cá nhân trả lời C2 rồi sau đó cả lớp thảo luận chung -Gọi 1vài hs trả lời thống nhất ý kiến và y/c hs ghi vở -Gv cho ví dụ minh hoạ :Độ nghiêng của dóc càng nhỏ thì khi lên dóc đỡ mệt hơn -Thảo luận nhóm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng -Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 14.1=>hoàn thành câu C1 C1:Bảng 14.1 kết quả thí nghiệm Lần đo Mặt phẳng nghiêng Trọng lượng của vật Cường độ của lực kéo vật F 1 Độnghiêng lớn P=.N F1.N 2 Độnghiêng vừa F2..N 3 Độnghiêng vừa F3.N -căn cứ vào kết quả thí nghiện hình 14.2 nghiên cứu tìa liệu và trả lời C2: +Cách 1:Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng +Cách 2:Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng + Cách 3:Giảm chiều cao ,đồng thời tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng Hoạt động 3 ( phút ) Rút ra kết luận y/c hs rút ra kết luận làm việc cá nhân rút ra kết luận -Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. - Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực để kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ Hoạt động 4 ( phút ) Vận dụng- Củng cố -Phát phiếu bài tập cho từng em ,y/c hs hoàn thành trong 5 phút -Mời 2 em ở cạnh nhau chữa và chấm chéo bài của bạn mình -Sau khi hs đã hoàn thành bài ,gọi 2 em trình bày kết quả của mình trước lớp qua đó GV chữa những chỗ còn sai sót Hướng dẫn về nhà : làm bài tập 14.1 đến 114.5 PHIẾU HỌC TẬP . Họ tên :. Hãy giải thích những bài tập sau : 1.Vì sao lên dốc thoai thoải dễ hơn lên dốc đứng? . . 2.Trong thí nhiệm hình 14.2 có thể làm cho mặt phẳng nghiêng ít dốc hơn bằng cách nào? .. 3.Ở hình 14.3 chu Bình đã dùng một lực là 500N để đưa một thùng phuy nằng 2000N từ mặt đất len xe ô tô. Nếu sử dụng tấm ván nghiêng dài hơn thì chú Bình sẽ dùng lực nào thì có lợi nhất trong các lực sau . a) F=2000N ; b)F>500N ; c)F<500N ; d)F=500N . 4.Hãûy giải thích câu trả lời .
Tài liệu đính kèm: