Kiến thức:
+ Kể tên một số dụng cụ đo độ dài
+ Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo
2. Kĩ năng :
+ Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo
+ Biết đo độ dài của một số đồ vật thông thường
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
+ Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
3. Thái độ:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
Ngày soạn ../../ 2010 TIẾT 1: BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo độ dài + Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo 2. Kĩ năng : + Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo + Biết đo độ dài của một số đồ vật thông thường + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo + Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo 3. Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. B. PHƯƠNG PHÁP : - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Vấn đáp, hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: - Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh vẽ thước kẻ, có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2mm + Tranh vẽ to bảng 1.1 - Chuẩn bị mỗi nhóm: + Một thước kẻ có ĐCNN là 1mm + Một thước dây có ĐCNN 1mm + Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1 D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới : a. Đặt vấn đề: - Giới thiệu chung những kiến thức cần nghiên cứu ở Chương 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại ở tranh vẽ đầu trang 6 Tại sao lại có sự khác nhau giữa kết quả xác định độ dài đoạn dây giữa 2 chị em, yêu cầu HS đưa ra phương án giải quyết để xem phương án giải quyết của các em có đúng không và để khỏi tranh cãi thì 2 chị em cần thống nhất với nhau điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi đó b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì ? Kí hiệu ? - GV: Chú ý cho HS trong các phép tính toán cần đưa về đơn vị chính là mét GV: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài thường sử dụng: dm, cm, mm GV: Yêu cầu học sinh làm câu hỏi C1 gọi học sinh trả lời và bổ sung HS: Làm câu hỏi C1 2. Ước lượng độ dài - GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C2 HS: Đọc độ dài theo nhóm và trả lời câu C2 GV: Hướng dẫn ước lượng độ dài của 1m: yêu cầu HS đánh dấu và ước lượng độ dài của 1m trên mép bàn học và dùng thước kiểm tra xem ước lượng của nhóm so với độ dài thật khác bao nhiêu ? GV: Sự khác nhau càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt. GV: Yêu cầu HS dọc câu hỏi C3 và trả lời GV: Hướng dẫn HS ước lượng độ dài gang tay từng HS và so sánh với độ dài thật. HS: Ước lượng và đo độ dài thật của gang tay GV: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của Anh 1 inch = 2,54 cm 1 ft = 30,48 cm Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta phải thường ước lượng độ dài vật cần đo Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cu đo độ dài - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và trả lời câu hỏi C4 HS: hoạt động theo nhóm và trả lời GV: Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào cần biết GHĐ và ĐCNN của nó. GHĐ là gì ? ĐCNN là gì ? GV: Cho HS quan sát thước dài 50 cm và có ĐCNN 1mm. Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước này GV: Giới thiệu cách các định GHĐ và ĐCNN. Dùng thước có ĐCNN 0,5 cm có đo chính xác bề rộng của cuốn sách VL6 không? HS: Không vì có ĐCNN lớn. Dùng thước có GHĐ 50cm có đo chính xác bề rộng của sân trương không ? HS: Không vì có GHĐ lớn nên phải đo nhiều lần không chính xác GV: Khi đo vật cần chọn thước GHĐ và ĐCNN phù hợp --> tránh sai số nhiều GV: Yêu cầu HS làm bài tập C5,C6, C7 Hoạt động 3 : Đo độ dài GV: + Nêu mục đích của thực hành + Giới thiệu dụng cụ đo: thước kẻ học sinh và thước dây có ĐCNN 1mm + Cách tiến hành: Dùng bảng 1.1 đã vẽ to để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng HS: Tiến hành đo độ dài theo nhóm GV: Kiểm tra từng nhóm tại sao lại dùng thước đo đó? HS: Dùng thước kẻ HS để đo bề rộng cuốn sách và thước dây để đo chiều dài bàn học vì có GHĐ và ĐCNN phù hợp. GV: Yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả và so sánh đối chiếu kết quả từng nhóm. Rút ra nhận xét về kết quả đó. I. Đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài - Đơn vị đo độ dài: mét Kí hiệu : m 2. Ước lượng độ dài Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước 2. Đo độ dài - Mục đích - Dụng cụ - Cách tiến hành Kết quả 4. Củng cố: - Đơn vị đo độ dài chính là gì ? - Khi dùng thứơc đo cần phải chú ý điều gì ? 5. Dặn dò: - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C7 - Làm bài tập 1 -->2.1-->1-2.6 ở SBT Đọc trước mục I bài 2 Ngày soạn :...../....2010. TIẾT 2 ĐO ĐỘ DÀI A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. + Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp. 2.Kĩ năng: + Rèn luyện kỷ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả + Biết tính giá trị trung bình của độ dài 3. Thái độ: + Nêu tính trung thực thông qua báo cáo kết quả B. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan - nêu vấn đề - Hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ : - Cả lớp : hình vẽ 2.3 - Mỗi nhóm : + Thước đo có ĐCNN 1mm + Thước dây D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ? - Yêu cầu HS xác định ĐCNN và GHĐ trên thước đo, thước dây. Làm BT 1-2.3 3. Nội dung bài mới : a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã được thực hành đo độ dài ở tiết học trước. Vậy phải tiến hành đo, đọc kết quả như thế nào là đúng. Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ở tiết 2: Đo độ dài T2 b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thảo luận về cách đọc độ dài GV: Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu từ C1 -> C5 - HS: Thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến trả lời vào phiếu học tập của nhóm. GV: Nhận xét câu trả lời của các nhóm và bổ sung câu trả lời từ C1-> C5. - Tại sao không dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK hay thước kẻ để đo chiều dài bàn học. GV: nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. HS: đại diện các nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khỉên của GV Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS rút ra kết luận - GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 - GV: gọi 1-2 HS đọc phần điền từ của mình và hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất phần thảo luận. - HS: Làm việc cá nhân và điền từ thích hợp tham gia thảo luận IV. Vận dụng. - Đo chiều dài cuốn sách vở ước lượng là bao nhiêu, nên chọn thước có GHĐ, ĐCNN là bao nhiêu ? - Đo độ dài của một vật cần theo những bước nào ? - GV: Yêu cầu HS lần lượt làm các câu từ C1-C10. - HS: Thảo luận theo bàn và trả lời. - GV: Treo hình vẽ 2.3 và hướng dẫn HS đọc kết quả đo độ dài: làm tròn két quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu cuối vật đo. - GV: Yêu cầu HS đọc mục "ghi nhớ" I. Cách đo độ dài C1, C2, C3, C4, C5, * Rút ra kết luận. C1 : Độ dài, C2 GHĐ (3) ĐCNN (4) Đọc theo; (5) ngang bằng với (6) vuông góc; (7) gần nhất. II. Vận dụng C7 ; C8 ; C9 ; C10 4. Củng cố. Đo độ dài của một vật cần theo những bước nào ? - Hướng dẫn bài 1-2-8 + Yêu cầu một học sinh đọc đề bài. ĐCNN ghi trên thứơc có đơn vị là gì ? Vậy kết quả đo được phải có đơn vị là gì trong bốn đáp án của bài ? + Chú ý: Nếu ĐCNN là một số chẵn bội số của ĐCNN. - Tại sao không đọc kết quả là 24,0 cm ( vì đã đọc đến đơn vị là mm) - Vậy đáp án đúng là câu nào ? (Câu c) 5. Dặn dò : - Trả lời các câu hỏi từ C1 -> C10; - Làm bài tập 1. 2. 9 --> 1. 2. 13 - Kẻ bảng 3.1; Đọc trước bài : Đo thể tích chất lỏng Ngày soạn :...../.....2010. TIẾT 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : + Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. + Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2.Kỷ năng : + Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ : + Rèn tính trung thực, tỉ mĩ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. B. PHƯƠNG PHÁP : - Trực quan nêu vấn đề, giải quyết vấn đề - Vấn đáp, hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ - Cho cả lớp : 1 xô đựng nước - Cho mỗi nhóm : + 2 Bình đựng nước (chưa biết dung tích) + 1 bình chia độ + 1 vài loại ca đong D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới : a. Đặt vấn đề: Dùng bình có đựng nước có hình dạng khác nhau và dung tích gần bằng nhau. Làm thế nào để biết chính xác 2 bình đó chứa bao nhiêu nước ? yêu cầu HS đưa ra phương án xác định. Để biết được cách xác định như thế có đúng hay không chúng ta vào học bài : "Đo thể tích chất lỏng" b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ổn định đơn vị đo thể tích - Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì - HS mét khối (m3) và lít (l) - GV dùng xi lanh để giới thiệu cở 1cc - GV: chú ý : 1 lít = 1 dm3 và 1ml = 1cm3 1m3 = 1000 lít. - GV : Yêu cầu HS làm bài tập C1. Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập C1 - GV : gọi HS nhận xét và bổ sung. GV thống nhất kết quả - HS : trả lời câu C1 theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - GV Yêu cầu học sinh đọc mục 2.1 và trả lời các câu hỏi C2 , C3, C4, C5. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất câu trả lời. Câu C2 : GHĐ là 5lít và ĐCNN là 1lít. Câu C3 : GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít - Để lấy đúng lượng thuốc để tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào. - HS : xi lanh - Những người bán xăng lẽ thường dùng dụng cụ nào để đong xăng cho khách hàng. HS : Chai nước suối (1500 ml) - Câu C4:? Cách xác định ĐCNN của bình a + Câu C5: Chai bia 333 gần bằng 1/3 lít, chai nước suối nhỏ: 0,5 lít, chai nước ngọt: 1,5 lít... - HS: Trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với các câu C6 - C7 - C8. - GV: hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất câu trả lời. - HS: làm việc cá nhân các câu C6 - C8 và thảo luận thống nhất câu trả lời - GV: Yêu cầu HS điền câu C9 và thảo luận và thống nhất phần kết luận. - HS; điền từ câu C9 Hoạt động 4 : Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình. - GV: Giới thiệu dụng cụ TN + Bình chia độ + 1 bình đựng đầy nước và một bình chứa ít nước - GV: Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 để hướng dẫn cách tiến hành và cách ghi kết quả thực hành. + Xác định GHĐ và ĐCNN của 2 bình + Tiến hành đo và ghi kết quả. - GV: yêu cầu HS tiến hành theo nhóm. Quan sát các nhóm thực hành. Nhận xét cách đo của các nhóm. - HS :nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành đo Tham gia trình bày theo điều khiển của GV về kết quả đo của các nhóm - Chúng ta đã biết cách xác định thể tích của 2 bình chứa nước như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 3.2 và 3.3 I. Đơn vị đo thể tích. Đơn vị đo thể tích thường dùng: m3 và lít; 1lít = 1dm3 ; ... ài ví dụ khác Hoạt động2: Tìm hiểu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào : + Yêu cầu HS quan sát H.26.2,hướng dẫn HS quan sát hình A1, A2, mô tả lại cách phơi quần áo ở 2 hình + Yêu cầu HS trả lời C1 + Chốt lại : tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ + Tương tự GV gọi HS mô tả lại hình B1, B2, C1, C2, so sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộcvào gió và diện tích mặt thoáng chất lỏng - Nhận xét đó chỉ là dự đoán. Muốn kiểm tra xem dự đoán có đúng không phải làm thí nghiệm Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra: + Cho HS làm TN như ví dụ ở SGK, quan sát và trả lời C5- C8 + Đối với câu C8 : Yêu cầu HS vạch kế hoạch để thực hiện thí nhiệm kiểm tra xem tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió, diện tích mặt thoáng Hoạt động 4: Vận dụng: + Yêu cầu cá nhân trả lời C9, C10 I.Sự bay hơi: 1./ Sự bay hơi: + Tìm ví dụ - Nhận xét: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi 2./Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Quan sát: + Quan sát hình vẽ, mô tả lại + So sánh: quần áo giống nhau, cách phơi như nhau.Hình A1: trời râm; A2: trời nắng + Trả lời C1,C2, C3, rút ra nhận xét theo hướng dẫn của GV b)Nhận xét: -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng - Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống C4 c./Thí nghiệm kiểm tra: VD: Lấy 2 đĩa nhôm có cùng diện tích mặt thoáng đặt trong phòng không có gió - Hơ nóng 2 đĩa - Đổ vào mỗi đĩa 5cm3 nước. Quan sát xem nước ở đĩa nào bay hơi nhanh hơn d) Vận dụng: C9: Để giảm diện tích mặt thoáng C10: Khi trời nắng nóng và có gió 4. Củng cố: - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là gì ? - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm các bài tập 26-27.4 -ở sách bài tập, trả lời C9 - C10 - Tìm thêm ví dụ về sự bay hơi - Đọc “Có thể em chưa biết” - Đọc trước phần II: " Sự ngưng tụ" Ngày soạn :26/3/2011 Tiết 31: SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ ( t2) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ - Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ - Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ 2.Kĩ năng: - Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ - Sử dụng đúng các thuật ngữ : kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể.. sang thể.. 3. Thái độ: - Tuân thủ các bước lên lớp - Hợp tác trong các Hoạt động của nhóm, lớp B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ GV: 2 cốc thuỷ tinh, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau. Dụng cụ cho cả lớp: 1 côc thuỷ tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nam (6A) , Dung(6B), Thuận(6C), Hoài(6D) ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hãy giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: GV làm thí nghiệm : đổ nước nóng vào cốc, cho HS thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy lên cốc nước.Cho HS nêu dự đoán: trên nắp có hiện tượng gì ? GV: đó là sự ngưng tụ Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu đặc điểm của hiện tượng này. b.Triển khai bài dạy Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm cách quan sát sự ngưng tụ + Từ kết quả thí nghiệm trên cho HS dự đoán kết quả. Sau đó GV đưa lên cho cả lớp quan sát + Thông báo : hiện tượng hơi chuyển sang lỏng gọi là sự ngưng tụ ? Tìm 1 vài ví dụ về hiện tượng ngưng tụ ? ? Muốn quan sát hiện tượng ngưng tụ ta phải tăng hay giảm nhiệt độ -Để khẳng định có phải khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát không ? Ta làm thí nghiệm Hoạt động2: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán: + Đưa ra một vài phương án nhưng chỉ làm thí nghiệm như H 27.1 còn những phương án khác các em tự làm ở nhà + Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm + Điều khiển lớp thảo luậ các câu C1- C5 và rút ra kết luận Hoạt động 3: Vận dụng: C6 : Gọi HS nêu 2 thí dụ về hiện tượng ngưng tụ C7 : Gợi ý : ban đêm, nhiệt độ không khí giảm nên hiện tượng ngưng tụ xảy ra nhanh hơn C8 : Có nút đậy thì sẽ ngưng tụ lại còn không có nút thì bay hơi hết II./Sự ngưng tụ: 1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a) Dự đoán + Quan sát kết quả thí nghiệm - Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ - Sương đọng trên lá cây vào ban đêm; những giọt nước đọng dưới nắp ấm nước..... - Dự đoán : giảm nhiệt độ b) Thí nghiệm kiểm tra : + Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Dùng khăn lau khô mặt ngoài của 2 cốc - Đổ nước màu khoảng 2/3 cốc - Đo nhiệt độ của nước ở 2 cốc - Đổ nước đá vụn vào cốc thí nghiệm Chú ý: đặt 2 cốc phải xa nhau 2./Rút ra kết luận: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hơn 2./Vận dụng: C6: Khi nấu cơm: ở mặt dưới của vung có đọng nước C7: Nhiệt độ không khí giảm, hiện tượng ngưng tụ xảy ra nhanh hơn C8: Có nút: ngưng tụ lại Không có nút: bay lên 4. Củng cố: - Nêu kết luận về sự ngưng tụ ? - Vẽ sơ đồ: hơi lỏng 5. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm các bài tập 26-27.3 - 26-27.7 ở sách bài tập - Đọc “Có thể em chưa biết” - Đọc trước bài 28: " Sự sôi" - Chép bảng 28.1 Ngày soạn : 01/4/2011 Tiết 32 SỰ SÔI ( t1) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi 2.Kĩ năng: - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm của sự sôi 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ, trung thực ý thức tập thể về việc thu thập thông tin - Hợp tác trong các Hoạt động của nhóm, lớp B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ GV:1 giá đỡ ,1 kẹp , kiềng, lưới kim loại có phủ amiăng, gình cầu đáy bằng, đèn cồn, nhiệt kế đồng hồ HS:Học bài cũ, đọc trước bài mới, chép bảng 28.1 vào vở ghi D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Thư (6A), Linh (6B), Thắng (6C), An(6D) Điền vào quá trình xảy ra vào sơ đồ câm Lỏng hơi Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: GV hướng dẫn để HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài.Cho 1-2 HS dự đoán, ĐVĐ: Chúng ta cần phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán xem ai đúng, ai sai b.Triển khai bài dạy Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về sự sôi + Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như H28.1 + Trước khi cho HS đun, GV phải kiểm tra cách lắp đặt thí nghiệm của HS Lưu ý : mục đích của thí nghiệm là theo dõi hiện tượng xảy ra nhằm trả lời 5 câu hỏi trong phần II + Khi nước đạt 400 C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ của nước tương ứng + khi kết quả của HS đo được nhiệt độ của nước đang sôi khong chính xác là 1000C thì GV phải giải thích do trong nước có một số tạp chất... Hoạt động 2: vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước: + hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diểntên giấy kẻ ô vuông Lưu ý trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc của nhiệt độ là 400 C , gốc của truch thời gian là 0 phút + Yêu cầu HS ghi nhận xét đường biểu diễn ? Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ , đường biểu diễn có đặc điểm gì / ? nước sôi ở nhiệt độ nào ? trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì ? + GV thu vở 1 số em và nhận xét về đường biểu diễn I./Thí nghiệm về sự sôi: 1./Tiến hành thí nghiệm: + Nhận dụng cụ + Nêu tóm tắt các bước tiến hành thí nghiệm + Tiến hành thí nghiệm. Chú ý cẩn thận với lửa và nước nóng Bảng 28.1: Thời gian theo dõi Nhiệt độ nước(0C) Hiện tượng trên mặt nước Hiện tượng trong lòng nước 400C 2./Vẽ đường biểu diễn: 4. Củng cố: - Hãy trả lời câu hỏi đặt ra đầu bài ? 5. Dặn dò : - Xem lại đường biểu diễn - Làm bài tập 28-29.2 - 28-29.6 - Trả lời trước C1- C6 - Đọc “Có thể em chưa biết” - Đọc trước mục II Ngày soạn : 8/4/2011 Tiết 27 Bài 24 : SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC( t1) A. MỤC TIÊU I. Kiến thức: - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy - Giải thích một số hiện tượng có liên quan đến sự nóng chảy 2.Kĩ năng: - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian, biét rút ra những kết luận cần thiết 3. Thái độ: - Tuân thủ các bước lên lớp - Hợp tác trong các Hoạt động của nhóm, lớp B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ GV: Dụng cụ cho mỗi nhóm: 1 giá đỡ, kẹp, lưới, kiềng, cốc nước, ống nghiệm, băng phiến tán nhỏ, nhiệt kế, đèn cồn, khăn lau HS: Đọc trước bài mới, chuẩn bị chì, thước kẻ D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Gọi HS đọc phần mở đầu trong SGK.ĐVĐ: Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí đó là sự nóng chảy và sự dông đặc. Vậy đặc điểm của các hiện tượng này như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. b.Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu thí ngghiệm về sự nóng chảy + Lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến và giới thiệu chức năng của từng dụng cụ trong thí nghiệm. Giới thiệu cách làm. nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả và trạng thái của băng phiến Hoạt động2: Phân tích kết quả thí nghiệm: + Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian ? Trục nằm ngang là trục gì ? ? Trục nằm dọc là trục gì ? Hướng dẫn cách xác định 1 điểm biểu diễn trên đồ thị + Gọi 3 HS vẽ 3 điểm tiếp theo + Yêu cầu HS làm C1- C3 Hoạt động 3: Rút ra kết luận: + Hướng dẫn HS chon từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống + Gọi HS đọc kết luận của mình ? Hãy lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế ? I.Sự nóng chảy: 1./ Phân tích kết quả thí nghiệm 2./Rút ra kết luận: a) Sự chuyển 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự đông đặc b) Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy - Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi 4. Củng cố: - Nóng chảy là sự chuyển 1 chất từ thể gì sang thể gì ? - Khi nóng chảy, nhiệt độ của chất như thế nào ? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm các bài tập 24-25.1 - 24-25.4 ở sách bài tập
Tài liệu đính kèm: