Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

- MỤC TIÊU:

- Hs hiểu và phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.

- Viết được công thức tính nhiệt lượng cho nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.

- Giáo dục Hs yêu thích môn học.

B- CHUẨN BỊ:

 - Đồ dùng:

 + Gv: 1 số tranh ảnh về khai thác dầu, khí của Việt Nam.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........................
Ngày Giảng:
8A:.....................................
8B:....................................	.
Tiết 30:
Năng suất toả nhiệt
của nhiên liệu
A- Mục tiêu:
- Hs hiểu và phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng cho nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- Giáo dục Hs yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị:
 - Đồ dùng:
	+ Gv: 1 số tranh ảnh về khai thác dầu, khí của Việt Nam.
	+ Hs:
 - Những điểm cần lưu ý:
+ Các nhiên liệu thông thường mà con người đang sử dụng: Than đá, dầu lửa, khí đốt, trong đó khí đốt là nhiên liệu sạch ngày càng được sử dụng rộng rãi.
+ Than đá, dầu lửa bị đốt cháy làm ô nhiễm mỗi trường.
 - Kiến thức bổ xung:
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 8A:  ; 8B:  
II- Kiểm tra 15 phút:
Đề bài:
Câu 1: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào. 
 Nêu ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 3 lít nước từ nhiệt độ 200C đến sôi.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K
Đáp án - biểu điểm
Câu 1: (4 điểm)
Viết đúng công thức: 2 điểm
Nêu ý nghĩa các đại lượng: 1 điểm
Nêu đúng đơn vị các đại lượng: 1 điểm
 Câu 2: (6 điểm)
Tóm tắt đúng: 1 điểm
Đơn vị hợp lý: 0,5 điểm
Viết được công thức vận dụng: 1,5 điểm
Tính toán ra kết quả đúng: 3 điểm
 Q = m.C.(t2 – t1) = 3.4200.(100 – 20) = 1 008 000J = 1008 (KJ)
III- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Hs: Đọc SGK – nêu 1 số ví dụ về nhiên liệu.
Hs: Đọc SGK – nêu định nghĩa.
Gv: Giới thiệu ký hiệu, đơn vị.
Gv: Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Hs: Nêu năng suất toả nhiệt của 1 số nhiên liệu.
- Giải thích được ý nghĩa con số đó.
Hs: Nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-? Nếu đốt cháy hoàn toàn khối lượng m Kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt là q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Hs: Thiết lập công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy m Kg nhiên liệu.
* GDMT:
- Các loại nhiên liệu đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay: Than đá, dầu mỏ, khí đốt. Các nguồn năng lượng này không vô tận mà có hạn.
- Việc khai thác dầu mỏ có thể gây ra những xáo trộn về cấu tạo địa chất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường (ô nhiễm đất, sạt lở đất, ô nhiễm khói bụi của sản xuất than, ô nhiễm đất, nước, không khí do dầu tràn và rò rỉ khí gas).
- Dù sử dụng các biện pháp an toàn, nhưng các vụ tai nạn mỏ, cháy nổ nhà máy lọc dầu, nổ khí gas vẫn xảy ra. Chúng gây ra các thiệt hại rất lớn về người và tài sản.
- Việc sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, sử dụng các tác nhân làm lạnh, đã thải ra môi trường nhiều chất khí gây hiệu ứng nhà kính.
- Các chất khí này bao bọc lấy trái đất, ngăn cản sự bức xạ của các tia nhiệt khỏi bề mặt trái đất, là nguyên nhân khiến khí hậu trái đất ấm lên.
Hs: Nêu nội dung cơ bản cần nắm trong bài
- Vận dụng trả lời C1; C2.
Hs: Đọc – tóm tắt C2:
 m1 = 15Kg q1 = 10.106J/Kg
 m2 = 15Kg q2 = 27.106J/Kg
Tính Q1 = ? -> mdầu = ?
 Q2 = ? -> mdầu = ?
- Yêu cầu:
 + Tính Q toả ra khi đốt cháy 15Kg củi; 15Kg than đá.
- Để có nhiệt lượng Q1; Q2 khối lượng dầu hoả lần lượt phải đốt là bao nhiêu?
I- Nhiên liệu:
- Nhiên liệu là những chất đốt: Than, củi, dầu, khí đốt .
II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
* Định nghĩa: Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 Kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Ký hiệu là q ; đơn vị J/Kg
VD: Năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106 J/Kg, có nghĩa là: Khi 1 kg dầu hỏa bị đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng 44.106J.
III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m Kg nhiên liệu:
 Q = m.q
Trong đó:
Q: nhiệt lượng toả ra - đơn vị J
q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu - đơn vị J/Kg
m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn - đơn vị Kg
* Biện pháp GDBVMT: 
- Các nước cần có biện pháp sử dụng năng lượng hợp lý, tránh lãng phí.
- Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng sạch và bền vững hơn như: Năng lượng gió, năng lượng mặt trời; tích cực nghiên cứu để tìm ra các nguồn năng lượng khác thay thế năng lượng hóa thạch sắp cạn kiệt. Đó là: Năng lượng mặt trời, nguyên tử, năng lượng điện.
IV- Vận dụng
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C1:
 Than đá có năng suất toả nhệt lớn hơn củi, dùng than đơn giản, tiện lợi, dùng than còn góp phần bảo vệ rừng.
C2:
 Bài giải
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 Kg củi, 15 Kg than đá là:
 Q1 = m1 . q1 = 15.10.106 = 150.106 (J)
 Q2 = m2 . q2 = 15.27.106 = 405.106 (J)
- Muốn có Q1 cần đốt khối lượng dầu hoả là:
 mdầu = Q1/ qdầu = 150.10.106/ 44.106
 = 3, 41 (Kg) dầu
- Muốn có Q2 cần đốt khối lượng dầu hoả là:
 mdầu = Q2/ qdầu = 405.106/ 44.106
 = 9,2 (Kg) dầu
IV- Củng cố:
	- Khái quát nội dung bài dạy.
	- Hs trả lời bài 26.1; 26.2 (SBT). 
 Kết quả: Bài 26.1: C ; Bài 26.2: C 
V- Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 26.3 -> 26.6 (SBT).
- Hướng dẫn bài 26.4; 26.6 - đề cập đến hiệu suất của bếp. Gv giải thích ý nghĩa con số hiệu suất – giúp Hs vận dụng làm bài tập.
- Đọc trước bài “Sự bảo toàn năn lượng ”
D- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT30.doc