A- MỤC TIÊU:
- Hs phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng.
- Hs có thái độ kiên trì, trung thực trong học tập.
B- CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng:
+ Gv: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.
Ngày Soạn:........................ Ngày Giảng: 8A:..................................... 8B:.................................... . Tiết 29 Phương trình cân bằng nhiệt A- Mục tiêu: - Hs phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau. - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật. - Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng. - Hs có thái độ kiên trì, trung thực trong học tập. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + Gv: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế. + Hs: - Những điểm cần lưu ý: - Phương trình cân bằng nhiệt phù hợp với nguyên lý truyền nhiệt và cho phép giải thích được 1 cách đơn giản, chính xác các bài toán về trao đổi nhiệt. - Kiến thức bổ xung: C- Các hoạt động trên lớp: I- ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:.; 8B: II- Kiểm tra bài cũ HS1: Viết công thức tính nhiệt lượng. Nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức? Trả lời bài tập 24.1 BT 24.1: 1/ Câu A; 2/ Câu C HS 2: Nêu ý nghĩa của nhiệt dung riêng của một chất? Cho ví dụ? III- Bài mới: Phương pháp Nội dung Gv: Thông báo nội dung 3 nguyên lý truyền nhiệt. Hs: Vận dụng nguyên lý truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài. Làm TN. (An nói đúng) -? Dựa vào nguyên lý thứ 3 hãy viết phương trình cân bằng nhiệt? -? Viết công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi giảm nhiệt độ? Hs: Đọc đề bài – tóm tắt. Đổi đơn vị cho phù hợp. Gv: Hướng dẫn Hs giải: -? Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là bao nhiêu? -? Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt? -? Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào? - Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm? - áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính m2? Hs: Vận dụng làm C1. B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng 300ml) nước đổ vào cốc thuỷ tinh ghi t1. B2: Rót nước phích vào bình chia độ 200ml (tương ứng m2 = 200g) ghi kết quả t2 B3: Hoà trộn 2 cốc nước, khuấy đều đo nhiệt độ lúc cân bằng t. - Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ. - Vận dụng công thức tính nhiệt độ t - So sánh nhiệt độ đo thực tế với nhiệt độ tính toán -> nhận xét? Hs: Đọc bài – tóm tắt. -? Xác định chất toả nhiệt, chất thu nhiệt? Hs: Lên bảng trình bày lời giải. * Đọc ghi nhớ SGK. I- Nguyên lý truyền nhiệt: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau. - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. II- Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu - Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra: Qtoả = m.c. t ; ( t = t1 – t2) Qtoả = m1.c1.(t1 – t2) - Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Qthu = m2.c2.(t2 – t1) => m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t – t2) III- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt: Tóm tắt: m1 = 0,15 Kg C1 = 880 J/Kg.K C2 = 4200J/Kg.K t1 = 1000C t2 = 200C t = 250C t1 = 250C m2 = ? Bài giải - Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là: Qtoả = m1.c1.(t1 - t) = 0,15.880.(100 - 25) = 9 900 (J) - Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C là: Qthu = m2.c2.(t - t2) - Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Qthu = Qtoả => m2.c2.(t - t2) = 9 900J => m2 = 9 900/c2.(t - t2) = 9 900/4 200.(25-20) = 0,47 (Kg) Vậy khối lượng của nước là 0,47 Kg IV- Vận dụng: C1: Nhiệt độ đo được sau khi hoà trộn 2 cốc nước thấp hơn so với nhiệt độ hoà trộn khi tính toán. - Nguyên nhân sai số đó là do: Trong quá trình trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi trường bên ngoài. C2: Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra Q = m1.c1.(t1 – t2) = 0,5.380.(80 – 20) = 11 400 (J) Nước nóng thêm lên: t = Q/ m2.c2 = 11 400/0,5.4 200 = 5,430C C3: Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra: Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,4.c. (100- 20) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,5. 4 190. (20- 13) Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào: Q1 = Q2 0,4.c. (100- 20) = 0,5. 4 190. (20- 13) 0,5. 4 190. (20- 13) 0,4. (100- 20) Kim loại này là thép IV- Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. V- Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra, phương trình cân bằng nhiệt. - Làm bài tập 25.1 -> 25.6 (SBT). - Đọc trước bài “Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu”. D- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: