I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ.
Kĩ năng:
- Quan sát, làm thí nghiệm
Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh phóng to h16a, b
- Mỗi nhóm: TNo ở h16.2; 16.3 ( 1 lò xo uốn vòng tròn, 1 quả nặng, 1sợi dây, 1 bao diêm, 1 máng nghiêng, 1quả cầu thép)
III. Phương pháp:
- Vấn đáp, làm thí nghiệm, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức thực hiện
Đặt vấn đề
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh
Thời gian:3p
Cách tiến hành:
- GV: hàng ngày ta thường nghe nói đến từ “ năng lượng “ ví dụ như nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện, Còn muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì ? Nó tồn tại dưới dạng nào ? Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu dạn năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm thế năng
Mục tiêu: Phân biệt được khái niệm cơ năng, thế năng và nhận biết được khi nào vật có thế năng
Thời gian:15p
Cách tiến hành:
Tiết 19: Ngày soạn :05/01/2010 Ngày giảng :07/01/2010 Công suất I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biét lấy ví dụ minh hoạ Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất Kĩ năng: Vận dụng công thức để giải 1 số bài tập đơn giản Thái độ: ham học hỏi II. Đồ dùng dạy học Tranh phóng to hình vẽ 15.1 III. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, thảo luận, hỏi đáp IV. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Tình huống “Ai làm việc khoẻ hơn” Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh và so sánh được công thực hiện được trong các thời gian khác nhau Thời gian: 15p Cách tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Bước 1 : - GV: treo tranh H15.1 nêu bài toán. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời C1, C2, C3 - GV: yêu cầu đại diện các nhóm trình bày Bước 2 : GV giải thích thêm * Theo phương án C. Nếu công thực hiện là 1J thì: + An phải mất 1 thời gian t1 = 50/640 = 0,078 (s) + Dũng phải mất 1 thời gian t2 = 60/960 = 0,0625 (s) t2 < t1 đ Dũng làm việc khoẻ hơn * Theo phương án d. Nếu trong cùng một thời gian 1s thì: + An thực hiện 1 công là: A1 = 640/50 = 12,8 (J) + Dũng thực hiện 1 công là: A2 = 960/60 = 16 (J) A2 > A1 đ Dũng làm việc khoẻ hơn. - HS: làm việc nhóm C1, C2, C3 - HS: trình bày, nhận xét, thống nhất kết quả, ghi vở - C1: + Công của anh An thực hiện là: A1 = 10.16.4 = 640 (J) + Công của anh Dũng thực hiện là: A2 = 15.16.4 = 960 (J) - C2: phương án c, d đều đúng - C3: anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì để thực hiện cùng 1 công là 1J thì Dũng mất thời gian ít hơn (hoặc vì trong cùng 1s Dũng thực hiện công lớn hơn) * Kết luận: A2 > A1 đ Dũng làm việc khoẻ hơn. Hoạt động 2: Thông báo kiến thức mới : Công suất Mục tiêu: HS nắm được kháI niệm công suất Thời gian:10p Cách tién hành: Bươc 1: - GV: thông báo kháI niệm công suất Dựa vào phần 1 hãy nêu công thức tính công suất Bước 2: - GV: thông báo đơn vị P - HS: nghe, ghi vở - Khái niệm: công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian được gọi là công suất - Biểu thức: P = - Nếu công A là 1J , thời gian t là 1s thì công suất là: P = 1J/1s + 1J/s được gọi là Oát, kí hiệu W 1kW = 1000W 1MW = 1000kW *Kết luận: công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian được gọi là công suất P = Hoạt động 2: Vận dụng giải bài tập Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức trên vào guải bài tập Thời gian: 12p Cách tiến hành: Bước 1: - GV: gọi 3 HS lên bảng giải C4, C5, C6 - HS: dưới lớp làm C4, C5, C6 Bước 2: - Cho HS thảo luận lời giải đó, nhận xét đúng sai, ghi vở kết quả đúng - GV: thông báo đơn vị P - C4: + Công suất của An: P1 = A1/t1 = 640/50 = 12,8 (W) + Công suất của Dũng: P2 = A2/t2 = 960/60 = 16 (W) - C5: cùng cày 1 sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy như nhau. + Trâu cày mất thời gian: t1 = 2h =120’ + Máy cày mất thời gian: t2 = 20’ t1 = 6t2 vậy máy có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần - C6: + Cho v = 90km/h F = 200N + Tìm P = ?; c/m P = F.v Giải: a/ Trong 1h con ngựa đi được 1S = 9000m Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường S là: A = F.S = 200.9000 = 1.800.000J Công suất của ngựa: P = A/t = 1.800.000/3600 = 500W b/ P = A/t = F.s/t = F.v Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà(3p) -Cho hs nhắc lại khái niệm công suất -Yêu cầu hs về nhà học thuộc -Đọc mục “Có thể em chưa biết” Tiết 20: Ngày soạn :11/01/2010 Ngày giảng:13/01/2010 Cơ năng I. Mục tiêu: Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ. Kĩ năng: Quan sát, làm thí nghiệm Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: GV: tranh phóng to h16a, b Mỗi nhóm: TNo ở h16.2; 16.3 ( 1 lò xo uốn vòng tròn, 1 quả nặng, 1sợi dây, 1 bao diêm, 1 máng nghiêng, 1quả cầu thép) III. Phương pháp: Vấn đáp, làm thí nghiệm, hoạt động nhóm IV.Tổ chức thực hiện Đặt vấn đề Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh Thời gian:3p Cách tiến hành: - GV: hàng ngày ta thường nghe nói đến từ “ năng lượng “ ví dụ như nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện, Còn muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì ? Nó tồn tại dưới dạng nào ? Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu dạn năng lượng đơn giản nhất là cơ năng. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm thế năng Mục tiêu: Phân biệt được khái niệm cơ năng, thế năng và nhận biết được khi nào vật có thế năng Thời gian:15p Cách tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Bước 1: - GV: thông báo khái niệm cơ năng Bước 2: - GV: treo tranh h16.a,b - Chỉ vào h16.a: quả nặng A nằm trên mặt đất không có khả năng sinh công - Chỉ vào h16.b nêu C1: nếu đưa quả nặng lên 1 độ cao nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ? năng: GV nói cơ năng là thế năng. - GV: đánh dấu trên h16.1b, 2 vị trí a,b của quả nặng A so với mặt đất. So sánh khả năng thực hiện công trong 2 trường hợp quả A ở vị trí : a và b ? - GV: vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn. - GV: nếu cùng ở vị trí a ta thay quả nặng A bằng 1 quả B có khối lượng lớn hơn thì công trong trường hợp nào lớn hơn ? - GV: qua đó có nhận xét gì ? Bước 3: - GV: ta có thể không lấy mặt đất mà lấy 1 vị trí khác làm mốc. - GV: tiến hành thao tác nén lò xo bằng cách buộc sợi dây và bỏ quả nặng phía trên: Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng ? - GV: phát dụng cụ cho các nhóm - HS: làm TNo kiểm chứng - GV: so sánh cơ năng của lò xo khi bị nén nhiều và nén ít - GV: nêu kết luận -HS đọc và ghi vở - Vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng */ Thế năng hấp dẫn: - HS: quả nặng A chuyển động xuống dưới làm căng sợi dây, sức căng của sợi dây làm vật B chuyển động , tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công tức là có cơ năng - HS: ... - HS: công thực hiện bởi quả B lớn hơn - HS: thế năng phụ thuộc vào khối lượng của vật - Thế năng được xác định bởi vị trí của nó so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn, vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. */ Thế năng đàn hồi: HS: thảo luận tìm phương án + Đốt sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng( bị nén ) có cơ năng - HS: cơ năng của lò xo khi bị nén nhiều lớn hơn khi bị nén ít - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. * Kết luận: Cho hs nhắc lại khái niệm cơ năng và các loại thế năng Hoạt động 2: Hình thành khái niệm động năng Mục tiêu: Biết đượcc khi nào một vật có động năng Thời gian:15p Cách tiến hành: Bước 1: - GV: phát dụng cụ TNo cho các nhóm, yêu cầu đọc kĩ phần hướng dẫn TNo, làm TNo và trả lời C3, C4, C5 Bước 2: - GV: yêu cầu các nhóm nêu kết quả *- GV: yêu cầu HS làm TNo 2, trả lời C6 - HS: làm TNo trả lời C6 C6: độ lớn vận tốc của quả cầu ở vị trí 2 lớn hơn vị trí 1, công thực hiện lớn hơn. Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó; vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. - GV: yêu cầu HS làm TNo3 trả lời C7, C8 Bước 3: - HS: làm TNo3 + C7: miếng gỗ B chuyển động một đoạn dài hơn, công của quả cầu A' lớn hơn trước đ Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của nó. + C8: động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó. - GV: nhấn mạnh câu trả lời C8. - HS: làm TNo, trả lời C3, C4, C5 - HS: nhận xét, đánh giá rút ra câu tra lời đúng + C3: quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn + C4: quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ *B 1 lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là đã thực hiện công + C5: ... sinh công ( thực hiện công )... - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng / Động năng năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn. - Khối lượng vật càng lớn thì động năng càng lớn Hoạtđộng 3: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức trên vào giải bài tập Thời gian:10p Cách tiến hành: - GV: lần lượt nêu C9, C10 cho HS trả lời và thảo luận câu trả lời của nhau -Gv chữa và nhận xét - HS: trả lời C9, C10, thảo luận * Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà(2p) Khi nào nói vật có cơ năng ? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng ? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là động năng ? Một HS đọc phần ghi nhớ Về nhà học thuộc nội dung bài học Đọc trước bài sau Ngày soạn:18/1/2011 Ngày giảng: 20/01/2011 Tiết 21 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng I. Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như trong SGK, biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế. Kĩ năng: Làm thí nghiệm, quan sát, rút ra kết luận Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận II.Đồ dùng dạy học Tranh h17.1 SGK Con lắc đơn và giá treo ( 6 bộ ) III. Phương pháp: - Hỏi đáp, thảo luận, phân tích IV. Tổ chức thực hiện Kiểm tra bài cũ: Mục tiêu: Nhắc lại được kiến thức cũ có liên quan Thời gian:5p Cách tiến hành: Khi nào vật có thế năng hấp dãn, thế năng đàn hồi ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào ? phụ thuộc như thế nào ? Khi nào vật có động năng ? Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ? phụ thuộc như thế nào ? * Đặt vấn đề: trong tự nhiên cũng như tong kỹ thuật, ta thường quan sát thấy sự chuyển hoá cơ năng từ dạng này sang dạng khác: động năng chuyển háo thành thế năng và ngược lại. Dưới đây ta sẽ khảo sát cụ thể sự chuyển hoá này. Hoạt động 1: Tiến hành TNo nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm để rút ra kết luận về sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng Thời gian:15p Cách tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Bước 1: - GV: treo tranh h17.1 SGK - HS: quan sát tranh - HS: làm việc nhóm, trả lời, nhận xét bài làm của nhau Bước 2: - GV: yêu cầu HS làm việc nhóm C1, C2, C3, C4 - GV: nhận xét câu trả lời của các nhóm Bước3: - GV: hướng dẫn HS làm TNo2, yêu cầu các nhóm làm TNO, quan sát, thảo luận trả lời C5, C6, C7, C8 - GV: gọi đại diện một vài nhóm trình bày kết quả nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, rút ra câu trả lời đúng Hỏi: qua 2 TNo em rút ra được kết luận gì ? - GV: gọi 1 đ 2 HS nhắc lại kết luận - Trong thời gian quả bóng rơi độ cao của quả bóng giảm dẫn, vậ ... ng nhiệt lượng nước lạnh thu vào: Q1=Q2 Û m1.c(t1-t)= m2.c(t-t2) Û m1ct1+m2ct2=(m2c+m1c).t Û t = m1ct1+m2ct2/ m2c+m1c b, Nhiệt độ tính được cao hơn một ít nhiệt độ đo được vì khi tính toán ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ đựng nước và môi trường bên ngoài. - C2: cho biết: m1 = 0,5kg, m2=500g t1 = 800C, t =200C c2 = 4200 J/kg.K c1 = 380J/kg.K Tính Dt = ?, Q2 ? H20 nóng thêm bao nhiêu 0C. Giải: - Nhiệt lượng mà đồng toả ra để hạ từ 800C xuống 200C là: Q1=m1.c1(t1-t)=0,5.380.60=11400(J) - Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt đồng toả ra: Q1=Q2=11400(J) - Nhiệt độ mà nước nhận thêm: Q2=m2c2Dt đ Dt = Q2/ m2c2 = 5,43(0C) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 2p ) Nêu nguyên lý truyền nhiệt ? Phương trình cân bằng nhiệt ? Dặn dò: Về nhà học bài ngày soạn: 13/4/2010 Ngà giảng: 15/4/2010 Tiết 31 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I. Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, nêu được tên và đại lượng trong công thức. Kĩ năng: Tính toán. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập III. Phương pháp: Hỏi đáp II. Đồ dùng dạy học Bảng 26.1, nghiên cứu bài IV. Tổ chức thực hiện Kiểm tra bài cũ ( 5p ) Nêu nguyên lý về sự truyền nhiệt ? Viết phương trình cân bằng nhiệt, giải thích các đại lượng trong công thức ? Bài tập 25.4 Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 3p ) Nhiên liệu là gì ? Tại sao nói dầu hoả là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn than củi ? Hoạt động của thầy Hoạt động HS Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu.( 7p ) - GV: trong đời sống kỹ thuật để có nhiệt lượng người ta phải đốt than, củi, dầu..., than, củi, dầu là những nhiên liệu Hỏi: tìm hiểu thêm ví dụ về nhiên liệu - GV: giới thiệu qua việc sử dụng nhiên liệu I - Nhiên liệu. Ví dụ: Than, củi, dầu, xăng, khí đốt... Hoạt động 3: Thông báo về năng suất toả nhiệt. (15p) - GV: nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu - GV: yêu cầu HS quan sát bảng 26.1 Hỏi: năng suất toả nhiệt của than gỗ là bao nhiêu ? Con số đó có ý nghĩa gì ? II - Năng suất tảo nhiệt của nhiên liệu. - Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - Kí hiệu: q - Đơn vị: J/kg - HS: là 34.106 J/kg. Con số này có ý nghĩa 1 kg than gỗ bị đốt cháy hoàn toàn toả ra 1 năng lượng bằng 34.106 J. Hoạt đông 4: Xây dựng công thức tính Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. ( 3p ) Hỏi: em hãy thiết lập công thức tính năng lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra ? Tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức ? III - Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Q = q.m - Q: nhiệt nhiệt toả ra - q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu(J/kg) - m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn(kg). Hoạt động 5: Vận dụng.( 10p ) - GV: yêu cầu HS làm các bài tập trong phần vận dụng - C2: GV yêu cầu 1 hS đọc đề và đọc tóm tắt Hỏi: Q mà 15kg củi bị đốt cháy hoàn toàn được tính như thế nào ? Q toả ra mà 15kg than bị đốt cháy hoàn toàn được tính như thế nào ? Để có Q1, m3 được tính như thế nào ? IV - Vận dụng: - C2: cho m1=m2=m=15kg q1=10.106J/kg q2=27.106J/kg q3=44.106J/kg Tìm Q1, Q2 ? m3=? để có Q1, Q2 Giải. - Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 15kg củi: Q1=m1.q1=15.10.106=150.106(J) - Năng lượng toả ra khi đốt cháy 15kg than đá: Q2=m2.q2=15.27.106=405.106(J) - Muốn có Q1 cần m3=Q1/q3=150.106/44.106=3,41 kg dầu hoả -Muốn có Q2 cần m3=Q2/q3=405.106/44.106=9,2 kg dầu hoả. Tổng kết và hướng dẫn họ tập ở nhà ( 2p ) Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì ? Nói năng suất toa nhiệt cảu xăng là 46.106J/kg có ý nghĩa gì ? Công thức tính Q toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m(kg) nhiên liệu ? Dặn dò: Về nhà học bài, làm BT 26.1 đ 26.6 SBT Đọc phần " Có thể em chưa biết ". Ngày soạn: 20/4/2010 Ngày giảng: 22/4/2010 Tiết 32 sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt I. Mục tiêu: Kiến thức: Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc rong học tập II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ phóng to: bảng 27.1, 27.2 III. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận IV. Tổ chức thực hiện Kiểm tra bài cũ ( 5p ) Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì ? Công thức tính Q toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m(kg) nhiên liệu ? Bài tập 26.5 Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 2p) Trong thí nghiệm đối với quả bóng đã học, tại sao mỗi lần nãy lên độ cao thấp dần và dừng hẵn. Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 2: Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng.( 10p ) - GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện các hoạt động trong câu C1 - GV: hướng dẫn HS thảo luận C1 Treo bảng 27.1, thống nhất câu trả lời I – Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. - HS: làm C1 (1): cơ năng (2): nhiệt năng (3): cơ năng (4): nhiệt năng Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng ( 15p ) - GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm C2 vào phiếu học tập Thảo luận trên lớp C2 ? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về sự chuyển hoá của năng lượng II – Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. - HS: làm việc theo nhóm C2 (5): thế năng (6): động năng (7): động năng (8): thế năng (9): cơ năng (10): nhiệt năng (11): nhiệt năng (12): cơ năng Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng (5p ) ? Tìm ví dụ minh hoạ cho định luật - HS: tìm ví dụ, thảo luận những ví dụ đưa ra III – Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác đ đây là nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Hoạt động 5: Vận dụng ( 5p ) - Yêu cầu HS làm C4, C5, C6 IV – Vận dụng HS trả lời Tổng kết và hướng dân học tập ở nhà( 3p ) Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ? Giải thích tình huống đưa ra ở đầu bài ? Dặn dò: Về nhà học bài, đọc phần “ Có thể em chưa biết “ Làm bài tập 27.1 đ 27.6 (SBT) Ngày soạn: 27/4/2010 Ngày giảng: 29/4/2010 Tiết 33 động cơ nhiệt I. Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kỳ có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này Dựa vào hình vẽ các kỳ của động cơ nổ bốn kỳ có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Kĩ năng: Quan sát, phân tích Giải bài tập Thái độ: Yêu thích sự tìm tòi, khám phá III. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt Vẽ trên giấy khổ lớn các hình vẽ về động cơ nổ 4 kỳ. IV. Tổ chức hực hiện Kiêm tra bài cũ ( 4p ) HS1: bài tập 27.2, 27.4 HS2: phát biểu phần ghi nhớ, bài tập 27.5 Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 2p ) Kể từ khi chiếc máy hơi nước đầu tiên do Giêm oát chế tạo vào những năm đầu thế kỷ XVII, vừa cồng kềng vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiên liệu được đốt cháy, đến nay con người đã có những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt. Ngày nay con người sử dụng những động cơ nhiệt bé nhỏ để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ dùng để phóng những con tàu vũ trụ. Vậy động cơ nhiệt là gì ? Hoạt động của thầy Hoạt động HS Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt.( 10p) - GV: nêu định nghĩa động cơ nhiệt - GV hỏi: dựa vào định nghĩa tìm các ví dụ về động cơ nhiệt mà em thường gặp ? - GV: ghi các ví dụ lên bảng ? Điểm giống nhau và khác nhau giữa các động cơ này - GV: tổng hợp - GV: cho HS xem ảnh chụp hoặc tranh vẽ các động cơ này - GV: trong thực tế hiện nay động cơ nổ 4 kỳ là động cơ nhiệt thường gặp. I – Động cơ nhiệt là gì ? - HS: ghi định nghĩa - Định nghĩa: động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. - HS: lấy ví dụ - HS: nêu điểm giống nhau, khác nhau Động cơ nhiệt Động cơ đốt ngoài Động cơ đốt trong Máy hơi nước Động cơ nổ 4 kỳ Tua bin Động cơ điêzen Hơi nước Động cơ Phản lực Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kỳ ( 8p) - GV: dùng mô hình (tranh vẽ ) giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kỳ ? Dự đoán chức năng của từng bộ phận - GV: treo tranh vẽ hình 28.5 Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ thảo luận, tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ 4 kỳ. - GV: chỉ định 1 HS lên bảng trình bày II - Động cơ nổ 4 kỳ 1/ Cấu tạo (SGK) 2/ Chuyển vận: - HS: thảo luận HS: góp ý Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt.( 12p) - GV: yêu cầu HS thảo luận C1 - HS: không, vì một phần năng lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo khí thải ra ngoài khí quyển làm khí quyển nóng lên. - GV: trình bày nội dung C2, viết công thức tính hiệu suất: - GV hỏi: phát biểu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt và nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức - GV: giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của 1 động cơ ôtô toả ra cho nước làm nguội xilanh: 35% khí thải mang đi: 25% thắng masát: 10% Sinh công có ích: 30% III - Hiệu suất của động cơ nhiệt - Hiệu suất động cơ nhiệt: - Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. * A: là công động cơ thực hiện được có độ lớn bằng phần năng lượng chuyển hoá thành công (J) * Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Hoạt động 4: Vận dụng( 7p) - GV: tổ chức cho HS thảo luận C3, C4, C5 - GV: hướng dẫn làm C6 Yêu cầu 1 HS tóm tắt. IV - Vận dụng - C6: cho S=100km=100.000m F=700N V=5l đ m=4kg Tìm H = ? Giải: - Công có ích của ôtô: A=F.s=700.100.000=70.106(J) - Nhiệt lượng do 4kg xăng bị đốt toả ra: Q=m.qx=4.46.106=184.106(J) - Hiệu suất của động cơ ôtô: H=A/Q=70.106/184.106=0,38=38%. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà( 2p ) Động cơ nhiệt là gì ? Trình bày cấu tạo và chuyển vận của động cơ 4 kỳ ? Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt, giải thích các đại lượng ? Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 28.1 đ 28.7 Làm các câu hỏi ở Tổng kết chương II.
Tài liệu đính kèm: