Kiến thức:
- Hs tìm được các VD minh hoạ cho các khái niệm: Cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được 1 cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được thí dụ minh hoạ.
* Thái độ: Hs hứng thú học bộ môn
- Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản
Ngày Soạn:........................ Ngày Giảng: 8A:..................................... 8B:.................................... . Tiết 19 Cơ năng A- Mục tiêu : * Kiến thức: - Hs tìm được các VD minh hoạ cho các khái niệm: Cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được 1 cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được thí dụ minh hoạ. * Thái độ: Hs hứng thú học bộ môn - Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. B- Chuẩn bị : - Đồ dùng: + Gv: Tranh vẽ 16.1; 16.4; máy nghiêng, hòn bi thép, miếng gỗ. + Mỗi nhóm Hs: 1 lò xo lá tròn đã được nén bởi sợi dây len, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 bao diêm. - Những điểm cần lưu ý: + Cơ năng là năng lượng cơ học, bao gồm động năg do chuyển động cơ học của các vật và thế năng do tương tác giữa các vật sinh ra. - Động năng là phần cơ năng mà vật có do có vận tốc: Biểu thức tính động năng của vật: Wđ = m.v2/2 Biểu thức tính thế năng của vật ở độ cao h so với mặt đất: Wt = m.g.h + ở lớp 8 không xét động năng và thế năng về mặt định lượng. Cần cho Hs biết sự phụ thuộc của Wđ và Wt. - Kiến thức bổ sung: C- Các hoạt động trên lớp : I- ổn định tổ chức : Sĩ số : 8A: ;8B:. II- Kiểm tra bài cũ : Hs1: Viết công thức tính công suất, nêu ý nghĩa các đại lượng và đơn vị của các đại lượng đó? Hs2: Cho biết khi nào có công cơ học? Gv: ĐVĐ - Khi 1 vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài hôm nay. III- Bài mới : Phương pháp Nội dung - Yêu cầu Hs đọc phần thông báo – trả lời câu hỏi: -? Khi nào 1 vật có cơ năng? -? Đơn vị đo cơ năng? Gv: Treo tranh vẽ hình 16.1a; 16.1b. Thông báo: quả nặng A nằm trên mặt đất không có khả năng sinh công. Hs: Quan sát hình 16.1b – trả lời C1 Gv: Thông báo: Cơ năng của vật trong trường hợp này đó là thế năng. -? Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra kéo thỏi gỗ B càng lớn hay nhỏ? Vì sao? Khi đó thế năng của vật càng lớn hay nhỏ? Gv: Thông báo: Thế năng của vật A được xác định bởi vị trí của vật so với trái đất gọi là thế năng hấp dẫn. -? Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Em hãy lấy những ví dụ về vật có thế năng hấp dẫn. Gv: Cho Hs quan sát lò xo lá tròn đã được nén bằng sợi len. -? Lúc này lò xo có cơ năng không? -? Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng không? Hs: Đọc SGK - trả lời C2 Gv: Cơ năng của lò xo gọi là thế năng. -? Muốn thế năng của lò xo tăng ta làm thế nào? -? Qua phần II- Em hãy cho biết các dạng thế năng? Các dạng thế năng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Gv: Giới thiệu thiết bị và làm TN hình 16.3 Hs: Quan sát trả lời C3; C4; C5 - Thế nào là động năng? -? Em hãy dự đoán xem động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? Làm thế nào để kiểm tra được điều đó? Hs: Nêu dự đoán Gv: Làm TN kiểm tra Hs: Quan sát TN -> Kết luận C6, C7,C8. - Vận tốc và khối lượng của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn. *GDMT: - Khi tham gia giao thông, phương tiện tham gia có vận tốc lớn (Có động năng lớn)sẽ khiến cho việc xử lý sự cố gặp khó khăn, nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng. - Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt trái đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người và các công trình khác. Hs: Quan sát hình vẽ 16.4 – trả lời C9, C10. I- Cơ năng : - Khi 1 vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. - Cơ năng được đo bằng đơn vị Jun - Cơ năng gồm 2 dạng: Thế năng và động năng. II- Thế năng : Thế năng hấp dẫn: C1: Đưa quả nặng lên 1 độ cao nào đó nó có khả năng thực hiện công cơ học, do đó nó có cơ năng. - Cơ năng đó được gọi là thế năng - Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn. - Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0. * Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc: + Mốc tính độ cao + Khối lượng của vật Thế năng đàn hồi: C2: Lò xo có cơ năng vì có khả năng sinh công cơ học. - Cách nhận biết: Đặt miếng gỗ lên trên lò xo, đốt cháy dây len (hoặc cắt đứt) -> lò xo đẩy miếng gỗ bắn ra, tức là đã thực hiện công -> lò xo có cơ năng. - Lò xo càng bị nén nhiều -> sinh công càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lớn. * Kết luận: - Có 2 dạng thế năng: Wt hấp dẫn và Wt đàn hồi . - Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật. - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất (Vật mốc) và phụ thuộc vào khối lượng của vật. III- Động năng: 1.Khi nào vật có động năng? C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động 1 đoạn. C4: Quả cầu A tác dụng vào thỏi gỗ B 1 lực làm thỏi gỗ B chuyển động. Tức là quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công. C5: Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 2.Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? C6: ở vị trí 2 quả cầu đẩy miếng gỗ cđ xa hơn. C7: Thay bằng quả cầu có khối lượng lớn hơn thì nó đẩy miếng gỗ cđ được đoạn dài hơn. C8: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật. *GDMT: - Giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động IV- Vận dụng: C9: VD vật đang cđ trong không trung, con lắc lò xo dao động. C10: a; c là Thế năng b là động năng IV- Củng cố : - Nêu các dạng cơ năng vừa học - Lấy ví dụ về vật vừa có động năng, vừa có thế năng. - Gv: Thông báo: Cơ năng của vật = tổng động năng và thế năng. (W = Wđ + Wt) V- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập 16.1 -> 16.5 (22 – SBT). - Đọc trước bài “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”. D- Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: