Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 32 đến tuần 35

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 32 đến tuần 35

 1. Về kiến thức:

 - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.

 - Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.

 2. Về kĩ năng:

 - Nêu được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng .

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp

 3. Về thái độ:

 Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực trong thu thập thông tin.

 

doc 11 trang Người đăng levilevi Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 32 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:32
Tiết:32
Ngày soạn: 8/04/2010
Ngày dạy: 13/4/2010
Bài 26: BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ
A.MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
	 - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
 	 - Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
	 2. Về kĩ năng:
	 - Nêu được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng .
 	 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp 
	3. Về thái độ:
	 Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực trong thu thập thông tin.
B.CHUẨN BỊ
HS: Đối với mỗi nhóm gồm : 
 Giá đỡ, 2 đĩa nhôm như nhau, bình chia độ, đèn cồn, kẹp vạn năng, khăn lau. 
 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁOVIÊN
NỘI DUNG 
5ph
Hoạt động 1:Ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới:
- HS lên bảng trả lời:
+ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Trong quá trình đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. 
+ Phần lớn mỗi chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định.
+ Bài tập 24-25.2 chọn C
- HS còn lại nhận xét.
1. Kiểm tra sỉ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời:
Nêu đặc điểm cơ bản của sự đông đặc? + Bài tập 24-25.2
- Gọi HS còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Các chất có thể tốn tại ở 3 thể: Rắn lỏng, khí và cũng có thể chuyển hóa từ thể này sáng thể khác. Hiện tượng xãy ra như thế nào nếu một chất chuyển tử thể lỏng sang thể hơi?
10ph
Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét tốc độ bay hơi. 
Cá nhân HS nêu định nghĩa và ví dụ
- HĐ nhóm, mô tả được ý nghĩa hình vẽ.
+ Hình A1, A2: quần áo giống nhau, cách phơi quần áo giống nhau nhưng hính A1 trời râm, hình A2 trời nắng. Trả lời C1: nhiệt độ
+ Hình B1, B2 và C1, C2 mộ tả tương tự và trả lời:
+ C2: Gió
+ C3: Diện tích mặt thoáng. Rút ra được nhận xét. Ghi vở.
- Chọn từ thích hợp hoàn thành câu C4. Ghi vở.
C4:
 - (1) cao ( thấp ); (2) nhanh ( chậm ). 
 - (3) mạnh ( yếu ); (4) lớn ( nhỏ ).
 - (5) lớn ( nhỏ ); (6) nhanh ( chậm ).
- Cá nhân nêu:
+ Đối với nông nghiệp nước bay hơi nhanh sẽ gây khô hạn.
+ Đối với con người, nếu bay hơi chậm làm cho con người khó chịu.
+ Sự bay hơi của nước, cây xanh làm mát dịu, dễ chịu..
- Cá nhân nêu:
+ Để giảm sự bay hơi cần thả bèo trên ruộng
+ Tăng cường trồng cây xanh và giữ cho sông, rạch luôn sạch...
- Cho HS đọc phần 1. 
- Sự bay hơi là gì? Ví dụ? 
- GV cho quan sát hình 26.2a,b,c. Mô tả cách phơi, điểm giống, khác nhau .
 - Đọc, trả lời câu C1, C2, C3.
* Tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào?
- Đọc và trả lời câu C4.
* Giáo dục môi trường:
- Tốc độ bay hơi nhanh , chậm có ảnh hưởng gì đến môi trường?
- Ta phải làm gì để phát huy ưu điểm và hạn chế của sự bay hơi?
I SỰ BAY HƠI
1. Định nghĩa: 
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
VD: Phơi quần áo, xăng bay hơi
2. Sự bay hơi nhanh chậm phụ thuộc yếu tố nào?
* Nhận xét: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
+ C4: HS tự ghi
20ph
 Hoạt động 3:Thí nghiệm kiểm tra. 
- HĐ nhóm đưa ra được phương án TN bằng cách trả lời các câu hòi:
+C5: Để diện tích mặt thoáng 2 đĩa như nhau.
+ C6: Để loại trừ tác động của gió.
+ C7: Để loại trừ tác động của nhiệt độ.
- Tiến hành TN theo hướng dẫn của GV.
- Quan sát hiện tượng, từ kết quả TN đưa ra được nhận xét. Trả lới C8: Nước ở đĩa hơ nóng khô nhanh hơn
* Cá nhân HS, nêu được các phương án TN kiểm tra: 
- Tác động của gió: Mỗi đĩa đổ 2cm3 nước để xa nhau trong nhà. Một đĩa dùng quạt gió thổi. 
- Tác động của mặt thoáng: Một đĩa lớn, một đĩa nhỏ. Mỗi đĩa đổ 4 cm3 nước cùng để ngoài nắng.
- Ghi vở các phương án về nhà làm TN.
- Cho đọc thông tin, muốn kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt độ làm cách nào?
- Phát dụng cụ TN, hướng dẫn lắp dụng cụ.
- Yêu cầu HS làm TN theo các bước SGK. Trả lời C8
* GV cho HS đọc thông tin, nêu phương án kiểm tra tác động của gió, diện tích mặt thoáng vào tốc độ bay hơi?
- GV nêu cách TN để HS làm TN kiểm tra ở nhà.
HS tự ghi trả lời C5, C6, C7 như bên cột HS
+ Hiện tượng: Nước ở đĩa nóng hơn khô nhanh hơn.
 + Kết luận: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
10ph
Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng và hướng dẫn về nhà. 
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
VD: Phơi quần áo, xăng bay hơi
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
- Hoạt động cá nhân, xung phong trả lời. HS khác bổ sung đúng và ghi vở.
1. Củng cố:
- Sự bay hơi là gì? Ví dụ?
- Tốc độ bay hơi phụ thuốc những yếu tố nào? 
 2. Vận dụng:
- Cho HS đọc các câu hỏi C9; C10; trả lời. 
3. Hướng dẫn về nhà:
- Xem trả lời lại câu C1 đến C10.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Bài tập: 26-27.1,2 và 26-27.6 SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Xem trước bài 27 SGK
3. Vận dụng
C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít mất nước.
C10: Nắng nóng và có gió. 
D. NHỮNG KINH NGHIỆM 
Tuần:33
Tiết:33
Ngày soạn: 16/04/2010
Ngày dạy: 20/4/2010
Bài 27:
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ 
A.MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
	 - Nhận biết đợc sự ngng tụ là quá trình ngợc của bay hơi.
 	 - Biết đợc sự ngng tụ xẩy ra nhanh khi nhiệt độ giảm.
 	 - Tìm đợc thí dụ thực tế vè sự ngng tụ.
 	 - Biết dự đoán về sự ngng tụ xẩy ra nhanh khi nhiệt độ giảm, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
	 2. Về kĩ năng:
	 - Biết sử dụng nhiệt kế, sử dụng đúng các thuật ngữ: Dự đoán, kiểm chứng, chuyển từ thể
 - Quan sát, so sánh và nhận xét. 
	3. Về thái:
	Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc, chính xác.
B.CHUẨN BỊ
HS: Đối với mỗi nhóm gồm: 
 	 - Hai cốc giống nhau chứa hai phần ba nước màu.
 - Nước đá đập nhỏ, khăn lau.
 Cả lớp: Phích đựng nước nóng, cốc, đĩa nhôm đậy vừa cốc.
 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁOVIÊN
NỘI DUNG 
8ph
Hoạt động 1:Ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới:
- HS1 lên bảng trả lời:
+ Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
+ VD: Phơi quần áo, xăng bay hơi
+ Vì hơi nước trên tóc gặp nóng bay hơi nhanh.
- HS còn lại nhận xét.
- HS: Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi).
- HS: Có những giọt nước bám vào đĩa.
- Không cần HS nêu đúng
1. Kiểm tra sỉ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào? Nêu ví dụ?
 Vì sao sấy tóc thì mau khô?
- Gọi HS còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- GV làm thí nghiệm sau: Rót nước trong phích vào cốc. Hỏi: Sự bay hơi là gì? 
- GV: Lấy đĩa đậy lên cốc, lát sau lấy đĩa cho HS quan sát.
- Hỏi: Em thấy có hiện tợng gì trong đĩa? 
GV: Hiện tượng đó là gì. Vì sao có các giọt nớc đó. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
( GV viết mục bài lên bảng)
15ph
Hoạt động 2:Tìm hiểu về ngưng tụ.
- Đọc thông tin, hoạt động cá nhân trả lời theo y/c của GV:
+ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
+ Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi
- HS có thể nêu: Nấu cơm, nấu canh, ...
- Hoạt động nhóm thảo luận đa ra được dự đoán.
Tùy HS nêu
- Cho đọc thông tin. Sự bay hơi là gì? Sự ngưng tụ là gì?
- Ngưng tụ là quá trình như thế nào so với bay hơi?
- GV giới thiễu sơ đồ:
Lỏng
Hơi
Sự ngng tụ
Sự bay hơi
- Hãy nêu vài ví dụ trong thực tế
- Trong không khí có hơi nước, làm cách nào để hơi nước ngưng tụ nhanh? 
- Có những cách nào ?
 II SỰ NGNG TỤ 
Ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi.
1 Tìm cách quan sát sự ngng tụ
a) Dự đoán: Để hơi nước ngưng tụ nhanh ta phải làm giảm nhiệt độ của hơi nớc.
20ph
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra. 
- Hoạt động nhóm, thảo luận trả lời được các yêu cầu của GV.
- Nhóm nhận dụng cụ.
-Trả lời được các y/c cuả GV.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước.
 - Hoạt động theo nhóm, trả lời được câu hỏi: 
+ C1: Nhiệt độ cốc đối chứng < nhiệt độ cốc TN.
+ C2: Có các giọt nước bám mặt ngoài thành cốc.
+ C3: Không. Vì nước không thể thấm qua thành cốc. Giọt nớc không có màu, nước trong cốc có màu.
+C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ thành.
+ C5: Đúng
- Rút ra đợc kết luận và ghi vở.
- Hãy đọc mục b. Nêu phương án thí nghiệm? Các bước tiến hành thí nghiệm?
- Phát dụng cụ cho các nhóm. 
- Nêu tác dụng của: Nhiệt kế? Nước đá? Hai cốc như nhau? Nước màu?
- GV cho thảo luận, trả lời các câu hỏi C1.C5.
- Hướng dẫn rút ra được kết luận.
b. Thí nghiẹm kiểm tra
 Hiện tượng: Có những giọt nước nhỏ bám vào thành cốc nước đá.
c. Rút ra kết luận
 Nhiệt độ hơi giảm sự ngưng tụ xảy ra nhanh, dễ quan sát. 
10ph
Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng và hướng dẫn về nhà. 
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
- Khi nhiệt độ xuống thấp
*Cá nhân HS:
- Làm giảm tầm nhìn, giảm sự quang hợp của cây...
- Đãm bảo an toàn giao thông khi có sương mù.
- Hoạt động cá nhân, xung phong trả lời. HS khác bổ sung đúng và ghi vở.
C6: Tùy HS nêu
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương trên lá.
C8: Trong chai đựng rượu xảy ra đồng thời hai quá trình: bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ nên lượng rươu6 không giảm; còn chai không có nút thì quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ nên rượu mau cạn.
1. Củng cố:
- Thế nào là sự ngưng tụ?
- Khi nào xãy ra sự ngưng tụ?
* Giáo dục môi trường:
- Hãy nêu tác hại của sương mù?
- Ta cần có biện pháp gì?
2. Vận dụng:
- Cho HS đọc các câu hỏi C9; C10; trả lời. 
3. Hướng dẫn về nhà:
- Xem trả lời lại câu C1 đến C8.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Bài tập: 26-7.3 và 26-27.4 SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Xem trước bài 28 SGK
3. Vận dụng
D. NHỮNG KINH NGHIỆM 
Tuần:34
Tiết:34
Ngày soạn: 22/04/2010
Ngày dạy: 27/4/2010
Bài 28: 
SÖÏ SOÂI
A.MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
	 Mô tả được sự sôi và nêu được các đặc điểm của sự sôi.
	 2. Về kĩ năng:
	 Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và thu thập số liệu.
	3. Về thái độ:
	 Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
B.CHUẨN BỊ
HS: 
 Mỗi nhóm: - Giá đỡ, kiềng lưới sắt, đèn cồn, nhiệt kế.
 - Bình cầu thuỷ tinh, nút nhựa, đồng hồ.
 Cá nhân: Kẻ bảng 28.1, một tờ giấy kẻ ô vuông.
 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁOVIÊN
NỘI DUNG 
5ph
Hoạt động 1:Ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới:
- HS lên bảng trả lời:
+ Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
+ Khi nhiệt độ xuống thấp
+ Tuøy HS neâu VD
- HS còn lại nhận xét.
1. Kiểm tra sỉ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời:
+ Thế nào là sự ngưng tụ?
+ Khi nào xaûy ra sự ngưng tụ?
+ Neâu VD
- Gọi HS còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Giôùi thieäu nhö SGK
23ph
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự sôi. 
- Đọc thông tin. Quan sát, theo dõi hướng dẫn của GV.
- Lắp đặt TN theo hình 28.1. 
-Tiến hành TN theo các bước, quan sát hiện tượng trên mặt nước, trong lòng nước và ghi số liệu vào bảng28.1.
- Cho đọc thông tin. Phát dụng cụ và hướng dẫn HS bố trí TN như SGK.
- Kiểm tra HS lắp đặt TN, cho tiến hành TN.
- Hướng dẫn vừa quan sát hiện tượng vừa ghi số liệu vào bảng 28.1.
- Chú ý cẩn thận khi đun nước sôi. Nếu nước sôi ở nhiệt độ khác 1000C thì giải thích nguyên nhân. 
I.THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI:
 1. Tiến hành thí nghiệm
12ph
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước.
- HĐ cá nhân, dựa vào bang kết quả TN, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun theo hướng dẫn SGK.
- Thảo luận nhóm. Ghi nhận xét đường biểu diễn và các đặc điểm.
( Neâu nhaän xeùt nhö beân coät noäi dung)
- Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông.
- Trong khoảng thời gian nào thì nước tăng nhiệt độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào? Khi sôi nhiệt độ nước có tăng không? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
2. Vẽ đường biểu diễn 
* Nhận xét:
- Từ 400C đến 1000C nhiệt độ nước tăng. Đường biểu diễn nằm nghiêng.
- Nước sôi ở nhiệt độ: 1000C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Đường biểu diễn nằm ngang.
5ph
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà. 
+ Caù nhaân HS neâu hiện tượng:
 - Xuất hiện bọt khí bám vào đáy, thành bình và hơi nứơc bay lên. 
- Các bọt khí nổi dần lên. Mặt nước dao động và hơI nước bay lên nhiều.
 - Các bọt khí xuất hiện nhiều, càng nổi lên càng to ra, tới mặt nước thì vỡ tung. Nước sôi. Đồng thời mặt nước dao đông rất mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều.
1. Củng cố:
Cho HS nêu hiện tượng xaûy ra khi đun nước.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Xem baûng 28.1.
- Bài tập: 28.4; 28.6 SBT.
- Xem trước bài 29 SGK
D. NHỮNG KINH NGHIỆM 
Tuần:35
Tiết:35
Ngày soạn: 30/04/2010
Ngày dạy: 4/5/2010
Bài 29: 
SÖÏ SOÂI ( tieáp theo)
A.MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
	 Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
	 2. Về kĩ năng:
	 Vận dụng kiến thức về sự sôi để giải thích một dố hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi. 
	3. Về thái độ:
	 Rèn luyện tính cẩn thận, yeâu thích moân hoïc.
B.CHUẨN BỊ 
 Mỗi HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành, đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ vào thời gian đun.
 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁOVIÊN
NỘI DUNG 
5ph
Hoạt động 1:Ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới:
- HS lên bảng trả lời:
+ Từ 400C đến 1000C nhiệt độ nước tăng. Đường biểu diễn nằm nghiêng.
+ Nước sôi ở nhiệt độ: 1000C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Đường biểu diễn nằm ngang.
- HS còn lại nhận xét.
1. Kiểm tra sỉ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời:
 HS1: Nêu nhận xét đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ vào thời gian đun.?
- Gọi HS còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
 Sự sôi là gì? Có những đặc điểm gì?
25ph
Hoạt động 2: Nhiệt độ sôi. 
- Một đại diện mô tả lại TN. HS khác bổ sung.
- Thảo luận nhóm về nhận xét của bạn.
- Thảo luận các câu hỏi, xung phong trả lời trả lời, HS khác bổ sung đúng câu hỏi.
C1: 400C
C2: 700C
C3: 1000C
C4: Không
- Cá nhân HS quan sát, biết sử dụng bảng và nêu được nhận xét: Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau
- C5: Bình đúng, An sai.
- Hoàn thành C6: 
a) (1) 1000C; (2) nhiệt độ sôi
b) (3) không thay đổi
c) (4) bọt khí; (5) mặt thoáng
- Nêu được kết luận và ghi vở ( như bên cột nội dung)
- Gọi một HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi?
- Nêu nhận xét về đường biểu diễn?
- Cho đọc lần lượt các câu hỏi C1.C6 SGK và hướng dẫn HS trả lời.
- GV giới thiệu bảng 29.1
- Hãy hoàn thành C5?
- Qua TN ta rút ra kết luân như thế nào?
II. NHIỆT ĐỘ SÔI
1.Traû lôøi caâu hoûi: 
C1: 400C
C2: 700C
C3: 1000C
C4: Không
2. Kết luận:
- C5: Bình đúng, An sai.
- C6: 
+ Nhiệt độ sôi của nước là 1000C. 
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
+ Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Khi sôi nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
- Mỗi chất sôi ở một nhiệt độ nhất đinh.
10ph
Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng và hướng dẫn về nhà. 
- Nêu ghi nhớ và ghi vở.
- HĐ cá nhân, xung phong trả lời. HS khác bổ sung đúng và ghi vở.
+ C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình sôi.
+ C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ sôI của rượu thấp hơn.
+ C9: 
* Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
* Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
1. Củng cố:
 Cho HS nêu lại ghi nhớ. 
2. Vận dụng:
 Cho HS đọc các câu hỏi C7C9 và hướng dẫn trả lời.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Xem trả lời lại câu C1 đến C9.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Bài tập: 29.1; 29.2; 29.629.8. SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Xem trước bài 30 SGK
- Tiết tới ôn tập.
III. VẬN DỤNG:
HS tự ghi C7, C8, C9 như bên cột HS
D. NHỮNG KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LI 6 TUAN 3235.doc