Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 11 đến tuần 16

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 11 đến tuần 16

.Về kiến thức:

-Nhận biết được vật đàn hồi.

-Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi

-Rút được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi.

2.Về kĩ năng:

-Lắp TN.

-Nghiên cứu hiện tượng rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi

3.Về thái độ:

-Có ý thức tìm tòi.

 

doc 18 trang Người đăng levilevi Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 11 đến tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11
Tiết:11
Ngày soạn: 1 / 11 /2009
Ngày dạy: 6 / 11 /2009
Bài 9 : LỰC ĐÀN HỒI
A.MỤC TIÊU
	1.Về kiến thức:
-Nhận biết được vật đàn hồi.
-Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi
-Rút được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi.	
2.Về kĩ năng:
-Lắp TN.
-Nghiên cứu hiện tượng rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi	
3.Về thái độ:
-Có ý thức tìm tòi.
B.CHUẨN BỊ
 	 Mỗi nhóm HS gồm :(chuẩn bị cho 4 nhóm) 
Dụng cụ cho mỗi nhóm: 1 lò xo xoắn , 1 thước kẻ chia độ đến mm , 3 quả nặng , giá đỡ , lực kế 3 N .(Tranh vẽ H9.1,9.2 SGK )
 - Cá nhân HS chuẩn bị bài bảng kết quả TN H9.1,9.2 SGK của nhóm .
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG 
5 ph 
Hoạt động1: Ổn định, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
- 1HS nêu: 
+ Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về TĐ
+ Đơn vị lực là Niutơn (N).
+ VD tùy HS nêu.
HS nêu dự đoán.
1.Kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
-Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ?
-Đơn vị của lực ?
-Kết quả tác dụng của lực vào vật ? cho TD minh hoạ 
3.Giới thiệu bài mới:
-Sợi dây cao su và lò xo có tính chất nào giống nhau ? 
- GV ghi dự đoán của HS .
20 ph 
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm độ biến dạng của lò xo :(20ph)
-Đọc TN: mục đích TN, nghiên cứu sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì. 
-Đại diện các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN
-Theo dõi và làm TN theo nhóm 
-Ghi kết quả vào bảng 9.1 theo từng cột, tìm quan hệ giữa các cột.
-Cá nhân trả lời kết luận( như bên cột nội dung)
-HS thu thập thông tin SGK trả lời:
+ Biến dạng đàn hồi, có tính chất đàn hồi.
- Là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng với chiều dài 
tự nhiên. 
-Các nhóm tính và ghi vào bảng 
 -Cá nhân trả lời: có tính đàn hồi.
-Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK nêu dụng cụ TN, mục đích TN
-Cho HS tiến hành TN và ghi kết quả vào bảng 9.1 theo từng bước như sau:
+Đo chiều dài tự nhiên ( l0)
+Treo 1 quả nặng 50g, đo chiều dài (l)
+Tính P của quả nặng ( biết P=10m) 
+Đo chiều dài lò xo khi tháo quả nặng ra rồi so sánh với chiều dài tự nhiên 
*Chú ý : Cách đặt thước và đọc .
-Từ kết quả TN rút ra được kết luận gì ? 
-Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì ? Lò xo có tính chất gì ? 
-Thế nào là độ biến dạng của lò ?
- Tính độ biến dạng của lò xo
-Sợi dây cao su và lò xo có tính chất nào giống nhau ? 
I.BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG .
1.Biến dạng của 1 lò xo 
*Thí nghiệm
* Kết luận
C1: (1)dãn ra
 (2)tăng lên
 (3)bằng
2. Độ biến dạng của lò xo .
C2: HS tự ghi theo nhóm
10 ph 
Hoạt Động 3 : Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và đặc điểm của nó 
-1HS đọc thông tin về lực đàn hồi .
-Cá nhân trả lời C3:Lực đàn hồi (F) cân bằng với trọng lực (P) 
-Cá nhân thực hiện -> thảo luận nhóm C4. chọn C. HS nêu là qua TN mục I giúp ta nhận biết được.
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK .
-Yêu cầu HS trả lời C3
-Yêu cầu HS hoàn thành C4. Vì sao lại chọn phương án đó.
II.LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ .
1. Lực đàn hồi .
C3: Lực đàn hồi (F) cân bằng với trọng lực (P) 
CĐ của lực đàn hồi bằng CĐ của tọng lực
 2. Đặc điểm của lực đàn hồi .
C4: C. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn .
10 ph 
Hoạt động 4 : Củng cố, vận dụng, hướng dẫn về nhà
HS nêu như mục ghi nhớ SGK
-Cá nhân thực hiện trả lời như bên cột nôi dung.
1. Củng cố: 
Qua bài học các em rút ra kiến thức về lực đàn hồi như thế nào?
2. Vận dụng:
 -Yêu cầu HS hoàn chỉnh C5, C6.
3. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Trả lời lại từ C1 đến C6
- Làm bài tập: 9.1 đến 9.4 SBT 
- Đọc muc có thể em chưa biết 
- Xem trước bài mới, bài 10: Lực kế – Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
III.VẬN DỤNG :
C5 : tăng gấp đôi 
 tăng gấp ba 
C6 : Đều có tính chất đàn hồi, bị biến dạng đàn hồi khi có lực tác dụng ( cả lực kéo và lực nén ).
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần:12
Tiết:12
Ngày soạn: 8/ 11 /2009
Ngày dạy: 13/ 11 /2009
Bài 10: 
LỰC KẾ- PHÉP ĐO LỰC. 
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
A.MỤC TIÊU
	1.Về kiến thức:
-Nhật biết được cấu tạo của lực kế, xáx địng được GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
-Biết đo lực bằng lực kế .
-Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại. 	
2.Về kĩ năng:
-Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo .
-Biết sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo .	
3.Về thái độ:
Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.
B.CHUẨN BỊ
 	 Mỗi nhóm HS gồm :(chuẩn bị cho 4 nhóm)
	+lực kế lò xo.
+Một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG 
5 ph 
Hoạt động1: Ổn định, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
+ 1HS nêu:
- Lực đàn hồi là lực do lò xo hoặc bất kì vật nào biến dạng sinh ra.
- VD tùy HS nêu.
+ HS còn lại nhận xét.
HS neu dự đoán.
1.Kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
-Lực đàn hồi là gì ? đặc điểm của lực đàn hồi ? Cho TD minh hoạ trường hợp có lực đàn hồi tác dụng vào vật.
- Gọi HS còn lại nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Giới thiệu bài mới:
 Tại sao khi mua bán người ta có thể dùng lực kế để làm cái cân. Vậy lực kế là gì?. Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ vấn đề nầy.
10 ph 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu lực kế.
-Hoạt động nhóm thảo luận về cấu tạo của 1 lực kế lò xo đơn giản .
- Dựa vào lực kế nêu.
- Cá nhân trả lời C1, C2
C1: (1)lò xo 
 (2) kim chỉ thị 
 (3) bảng chia độ 
C2: 5N – 1N
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết lực kế là gì ? 
- Hãy mô tả cấu tạo một lực kế lò xo đơn giản .
-Yêu cầu học sinh quan sát lực kế thật hoàn thành C1 , C2 .
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực .
2. Mô tả một lực kế lò xo đôn giản.
C1: (1)lò xo 
 (2) kim chỉ thị 
 (3) bảng chia độ 
C2: 5N – 1N
15 ph 
Hoạt động 3 : Đo một lưc bằng lực kế.
-Cá nhân trả lời C3:
C3:
(1) vạch 0
(2) lực cần đo 
(3) phương .
- Các nhóm thảo luận trả lời C4. Đo được 1,4 N
- Các nhóm thảo luận trả lời C5: Phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng
-Hướng dẫn HS trả lời C3 .
- Yêu cầu HS đo trọng lượng SGK vật lí 6.( Có thề có kết quả khác là do sách mới hoặc quá cũ)
- Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế nào? Tại sao?
II/.ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ .
1. Cách đo lực 
C3:
(1) vạch 0
(2) lực cần đo 
(3) phương .
2/Thực hành đo lực
C4: 1,4 N
C5: HS tự ghi như bên cột HS
8 ph 
Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
-Các nhóm trả lời C6
a)100g ® 1N
b)200g ® 2N
c)1kg ® 10N
-Các nhóm thảo luận, đọc thông tin SGK trả lời
-Cá nhân trả lời
P = 400N
-Yêu cầu HS trả lời C6
-Gọi P là trọng lượng, m là khối lượng. Hãy tìm công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?
-1 HS có khối lượng m = 40kg thì có trong lượng P ?
III.CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
 P = 10m
-P là trọng lượng (N)
-m là khối lượng (kg)
7 ph 
Hoạt động 5 : Củng cố, vận dụng, hướng dẫn về nhà
HS nêu như mục ghi nhớ.
-Cá nhân trả lời các câu C7, C9 như bên cột nội dung.
1. Củng cố:
Qua bài học các em rút ra kiến thức như thế nào?
2. Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời C7, C9
- C8 HS về nhà thực hiện.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Trả lời lại từ C1 đến C6
- Làm bài tập: 10.1 đến 10.5 SBT
- Đọc muc có thể em chưa biết 
- Xem trước bài mới, bài 11: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng .
IV.VẬN DỤNG
C7: Vì trọng lượng của vật luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng. Thực chất cân bỏ túi là lực kế lò xo.
C9: 
P=10m=10.3200=
32000(N)
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần:13
Tiết:13
Ngày soạn: 15 / 11 /2009
Ngày dạy: 20 / 11 /2009
Bài 11 : 
KHỐI LƯỢNG RIÊNG.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
A.MỤC TIÊU
	1.Về kiến thức:
 	-Trả lời được :Khối lượng riêng là gì?Trọng lượng riêng là gì?
	-Xây dựng được công thức m = D.V và P = d.V
-Sử dụng bảng khố lượng riêng của một số chất để xáx định : Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng của một số chất khi biết KLR.	
2.Về kĩ năng:
 để đo trọng lượng của vật
-Sử dụng phương pháp cân khối lượng
- Sử dụng phương pháp đo thể tích	
3.Về thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận.
B.CHUẨN BỊ
 	 Mỗi nhóm HS gồm :(chuẩn bị cho 4 nhóm)
	1 lực kế có GHĐ 2,5N, 1 quả nặng 200g, một bình chia độ
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG 
8 ph 
Hoạt động1: Ổn định, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
+ 1HS cân trả lời:
- m là khối lượng, đợn vị là Kg.
- P là trọng lượng, đơn vị là N
Công thức: P=10m
+ V là thể tích, đơn vị là m3.
HS còn lại nhận xét.
HS nêu lên vấn đề cần nghiên cừu là cân một chiếc cột như thế nào.
1.Kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 1HS:
-Hãy nêu lại tên các kí hiệu sau :
 + m ? đơn vị ?
 + P ? đơn vị ?
P và m có công thức liên hệ như thế nào?
 +V ? đơn vị ?
- Gọi HS còn lại nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm
3.Giới thiệu bài mới:
 Hãy đọc mẫu chuyện trong SGK, cho biết vấn đề cần nghiên cứu là gì?
15 ph 
Hoạt động 2 : Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (15ph)
-Thảo luận trả lời
C1:Phương án B, 0,9 m3
1m3 = 1000dm3
1000.7,8=7800kg
7800x0,9= 7020 kg .
khối lượng cột sắt là 7020 kg
+1m3 sắt có khối lượng 7800kg suy ra khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.
Đọc SGK.
1m3 đá ~ 2600kg vì Dđá=2600kg/m3.
-Cá nhân thực hiện C2
C2: 0,5.2600=1300kg
-Cá nhân thưc hiện C3
C4 (1) trọng lượng riêng .
 (2) trọng lượng
 (3) thể tích
- Thấy được cần xác định khối lượng và thể tích chất
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu C1
Tính khối lượng của sắt nguyên chất theo m3 suy ra khối lượng cột sắt có thể tích 0,9m3.
-Dựa vào các số liệu y/c HS tínhkhối lượng cột
-Thông báo về khối lượng riêng.
+Khối lượng riêng là gì?
+Đơn vị khối lượng riêng?
-Giới thiệu bảng KLR 1 số chất
1m3 đá có khối lượng là bao nhiêu? Ý nghĩa
-Y/c HS hoàn thành C2 (dựa vào bảng khối lượng riêng)
Tên gọi và đơn vị từng đại lượng trong CT
I/ KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG. 
1.Khối lượng riêng.
-Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của đơn vị thể tích (1m3) chất đó.
 -Công thức tính khối lượng riêng 
 +m : khối lượng(kg)
 +V: thể tích(m3)
 +D: khối lượng riêng (kg/m3)
2.Khối lượng riêng của một số chất(SGK).
3.Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng:
*Công thức tính khối lượng 
 m = D V
D là KLR (kg/m3 ... ng dẫn học sinh đọc thông tin về trọng lượng riêng .
-Nêu đơn vị trọng lượng riêng ?
-Yêu cầu HS trả lời C4: Tên gọi và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
-Hướng dẫn:d=P:V
-Giải thích thêm
 mà P = 10m Þ
 mà 
Þd = 10D
II/ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
1.Khái niệm trọng lượng
2.Đơn vị- công thức trọng lượng
C4: HS ghi như ben cột HS
3/Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng
 d = 10D
5 ph 
Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất.
Cá nhân HS tính:
- d = 10D = 10.1000=
 = 10 000N/m3
-Thảo luận trả lời
-Đại diện nhóm nhận dụng cụ và thực hiện C5:
+ Dùng lực kế đo trọng lượng.
+ Dùng bình chia độ đo thể tích.
+ Tính d theo P và D
-Các nhóm báo cáo kết quả
- Hãy cho biết trọng lượng riêng của nước? (dựa vào bảng khối lượng riêng)
C5: Nêu cách tiến hành TN, mục đích TN
- Phát dụng cụ cho HS thực hiện C5
- GV nhận xét
III.XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT
C5: chỉ cần HS hiểu.
10 ph 
Hoạt động 5 : Củng cố, vận dụng, hướng dẫn về nhà
HS nêu như mục ghi nhớ
- Cá nhân HS thực hiện C6 trình bày như bên cột nội dung .
.
1. Củng cố:
Qua bài học các em rút ra kiến thức trọng tâm như thế nào?
2. Vận dụng:
- Hướng dẫn HS giài câu C6
+ Tính m bằng công thức nào?
+ Cần phải biết thêm đại lượng nào?
C7: Về nhà thực hiện
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Trả lời lại từ C1 đến C6
- Làm bài tập: 11.1 đến 11.5 SBT
- Đọc muc có thể em chưa biết 
- Xem trước bài mới, bài 11: Thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi. Chép sẵn mẫu báo cáo, trả lời các câu hỏi ở nhà
IV.VẬN DỤNG
C6: V= 40dm3= 0.04 m3
D=7800kg/m3
m = ? ; P = ?
Khối lượng trọng lượng của chiếc dầm sắt: m=D.V=7800.0,04=312kg
Suyra P = 10m
P=312.10=3120 N
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần:14
Tiết:14
Ngày soạn: 21 / 11 /2009
Ngày dạy: 27/ 11 /2009
Bài 12: THỰC HÀNH 
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
A.MỤC TIÊU
	1.Về kiến thức:
 Biết cách xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn	
2.Về kĩ năng:
Biết cách tiến hành 1 bài thực hành Vật lí	
3.Về thái độ:
Trung thực trong cách đo và ghi kết quả , cẩn thận
B.CHUẨN BỊ
 	 Mỗi nhóm HS gồm :(chuẩn bị cho 4 nhóm)
	-1 cân có ĐCNN 10g
-1 bình chia độ
-1 cốc nước
-15 hòn sỏi cùng loại
-Khăn lau, 1 đôi đũa
 Mỗi HS : Mẫu báo cáo
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG 
5 ph 
Hoạt động1: Ổn định, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
- HS nêu được: 
+ D là KLR(Kg/m3)
+ m là khối lượng (Kg)
+ V là thể tích (m3)
1.Kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
-Công thức tính khối lượng riêng của 1 chất. Tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức
3.Giới thiệu bài mới:
10 ph 
Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
HS để báo cáo lên bàn GV đi vòng lớp kiểm tra.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : mẫu báo cáo, trả lời câu hỏi.
25 ph 
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 
-Nêu và nhận dụng cụ TN
-Thảo luận nhóm phương án, mục đích TN
-Đọc các bước TN, tiến hành ở nhóm:
+Chia sỏi làm 3 phần. Dùng cân xác định khối lượng từng phần
+Đổ 50 cm3 nước vào bình chia độ. Xác định thể tích từng phần. Ghi kết quả vào cột 2 và 4
+Đổi đơn vị
+Tính D của sỏi
+Tính D trung bình
Dtb = ( D1 + D2 + D3 ) / 3
-Nếu muốn xác định khối lượng riêng của sỏi thì cần những dụng cụ nào?
-Nêu phương án TN? Mục đích TN
-Theo dõi các nhóm làm TN và giúp đỡ kịp thời để các nhóm có cùng tiến độ.
- Y/c HS trả lời các câu hỏi vào mẫu báo cáo
1 kg= 1000g
1 m3 = 1000000 cm3 
- Đổi g ra kg, cm3 ra m3 
- Hoàn thành kết quả vào bảng
-Tính giá trị trung bình của D sỏi theo công thức nào?
HS tự kết quả vào báo cáo.
5 ph 
Hoạt động 3 : Thu báo cáo, nhận xét, hướng dẫn về nhà.
 -Nộp báo cáo TH
-Dọn dẹp dụng cụ
- Thu bảng báo cáo
- Nhận xét các nhóm làm về:
+ Kĩ năng thực hành.
+ Kết quả thực hành.
+ Thái độ, tác phong.
* Hướng dẫn về nhà.
Chuẩn bị bài mới: Máy cơ đơn giản
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần:15
Tiết:15
Ngày soạn: 30 /11 /2009
Ngày dạy: 4/12 /2009
Bài 13 : 
MÁY CƠ ĐON GIẢN
A.MỤC TIÊU
	1.Về kiến thức:
-Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng .
-Nắm được một số máy cơ đơn giản thường dùng 	
2.Về kĩ năng:
Sử dụng lực kế để đo lực.	
3.Về thái độ:
Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm.
B.CHUẨN BỊ
 	 Mỗi nhóm HS gồm :(chuẩn bị cho 4 nhóm)
	Mỗi nhóm : 2 lực kế có GHĐ từ 2-5N, 1 quả nặng 2N.	
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG 
5 ph 
Hoạt động1: Ổn định, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
HS quan sát hình 13.1 SGK.
- Nêu tình huống .
1.Kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
 Không kiểm tra
3.Giới thiệu bài mới:
Có một ống bêtông nặng bị lăn xuống mương. Có thể đưa ống bêtông lên bằng những cách nào và dùng những dụng cụ nào để cho đỡ vất vã ?
20 ph 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng 
HS quan sát H13.2 SGK
-Cá nhân dự đoán .
-Cá nhân tìm hiểu thông tin SGK trả lời
-Thực hiện TN theo nhóm.( dùng khối trụ thay ống betông)
- Đại diện nhóm trình bài kết quả TN.
-Cá nhân trả lời C1: bằng
-Cá nhân HS: không
- HS: không
- Cá nhân HS trả lời C2: ít nhất bằng.
- Tùy HS nêu C3 như: không an toàn, đau tay
-Thảo luận lớp nêu một số dụng cụ.
- Treo nội dung tình huống ( F kéo < P ? ). Yêu cầu HS dự đoán 
- GV: Để kiểm tra dự đoán theo các em ta làm như thế nào ?
-Theo các em trong TN kiểm tra ta cần dùng những dụng cụ nào ?
-Yêu cầu HS làm TN, ghi kết quả ra bảng giấy, đại điện nhóm trình bày lên bảng báo cáo .
-Yêu cầu trả lời C1
-?Vật có P=2N ->ta dùng 10N thì kéo vật lên theo phương thẳng đứng được không ?
- P=2N ->ta dùng lực 0,5N thì kéo vật theo phương thẳng đứng được hay không ?
-Yêu cầu HS hoàn chỉnh kết luận .C2
Nhận xét về dự đoán của HS .
-Quay lại H13.2 SGK Hãy nêu khó khăn trong cách kéo này ?
- Để khắc phục những khó khăn đó người ta sẽ dùng những dụng cụ nào?
I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 
 1.Đặt vấn đề
Xem SGK
2.Thí nghiệm
*Nhận xét :
C1: Lực kéo có thể bằng hoặc lớn hơn trọng lượng vật.
3/Kết luận
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
10 ph 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các máy cơ đơn giản thường dùng (10ph)
-Quan sát hình 13.5 và 13.6
- Đọc thông tin SGK nêu: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
- Tùy HS nêu.
-Cho HS tìm hiểu về các máy cơ đơn giản dùng trong thực tế.
- Nêu một số ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản.
II/ CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
Các máy cơ đơn giản thường dùng: mặt phẳng nghiêng, đoàn bẩy, ròng rọc.
10 ph 
Hoạt đông4 :Vận dụng,củng cố, hướng dẫn về nhà.
-Thực hiện trả lời các câu hỏi.
C4, C5 trả lời như bên cột nội dung.
C6: tùy HS nêu
1.Vận dụng:
-Yêu cầu HS thực hiện C4,C6 ( cá nhân ) C5 : thảo luận nhóm .
2.Củng cố:
Hãy đọc muc ghi nhớ
3.Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Trả lời lại từ C1 đến C6
- Làm bài tập: 13.2 đến 13.4 SBT
- Đọc muc có thể em chưa biết 
- Xem trước bài mới, bài 14: Lưu ý các hình vẽ.
C4: a)dễ dàng
b)máy cơ đơn giản
C5: Không. Vì tổng lực kéo của 4 người là 400N.4 = 1600N< hơn trọng lượng của khối bêtông (2000N)
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần:16
Tiết:16
Ngày soạn: 6 /12 /2009
Ngày dạy: 11/12 /2009
Bài 9 : 
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
A.MỤC TIÊU
	1.Về kiến thức:
 Nêu được tác dụng khi sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng .
-Biết sử dụng hợp lý mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp.	
2.Về kĩ năng:
Sử dụng lực kế.
B.CHUẨN BỊ
 	 Mỗi nhóm HS gồm :(chuẩn bị cho 4 nhóm)
	1 lực kế, quả nặng 2N, mặt phẳng nghiêng, phiếu học tập
-HS: chuẩn bị bài.	
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG 
5 ph 
Hoạt động1: Ổn định, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
+ 1HS trả lời:
- 20N
- Các máy cơ đơn giản thường dùng : mặt phẳng nghiêng , đoàn bẩy , ròng rọc .
VD tùy HS nêu.
HS nêu dự đoán.
1.Kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 1HS:
-Khi kéo một vật có khối lượng 2kg lên theo phương thẳng đứng thì phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu ?
-Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng . Nêu một trường hợp cụ thể có sử dụng máy cơ đơn giản 
3.Giới thiệu bài mới:
Hãy tìm hiểu H14.1 nêu dự đoán:
10 ph 
Hoạt động 2 : Đặt vấn đề, tiến hành thí nghiệm
-Cá nhân dự đoán 2 đáp án.
-Nêu được 2 vấn đề :
-Dùng mpn lực kéo vật như thế nào so với P của vật.
-Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ảnh hưởng như thế nào đến lực kéo vật. 
-Cho hs đọc câu hỏi đặt vấn đề ở SGK . Yêu cầu hs dự đoán câu trả lời.
-Để kiểm tra dự đoán theo các em ta làm như thế nào ?
-Theo các em trong TN kiểm tra ta cần dùng những dụng cụ nào ?
-Cho HS nếu phương án TN 
-GV nhận và điều chình phương án TN .
1.Đặt vấn đề :
10 ph 
Hoạt động 3 : Tổ chức làm thí nghiệm (25ph)
-Cá nhân trả lời các câu hỏi của GV
-C2: Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng hoặc
-Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng hoặc 
-Vừa giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng vừa tăng độ dài mặt phẳng nghiêng.
-Đại diện nhóm nhận dụng cụ TN
-Thực hiện TN theo nhóm .
-Các nhóm thảo luận nhận xét rút ra kết luận như bên cột nội dung.
-Nêu dụng cụ TN ?
-Các bước tiến hành TN ?
-Yêu cầu HS trả lời C2
-Nêu mục đích TN và dự đoán ?
-Cho HS nhận dụng cụ TN
-Yêu cầu HS làm TN, ghi kết quả ra bảng giấy, đại điện trình bày lên bảng báo cáo.
-Lưu ý HS cách cầm lực kế // với mặt phẳng nghiêng.
 +Thực hiện với 3 độ cao :10cm, 15cm, 5cm.
 -GV treo bảng 14.1 gọi đại diện nhóm hs lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-GV nêu một số nguyên nhân dẫn đến sai lệch của các nhóm .
-Nhận xét lực kéo vật lên trực tiếp so với lực kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiệng ?
2.Thí nghiệm .
Bảng kết quả thí nghiệm 
3.Kết luận :
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật .
-Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ
10 ph 
Hoạt đông4 :Vận dụng,củng cố, hướng dẫn về nhà.
-Cá nhân trả lời C3, C4 nêu như bên cột nội dung.
-Nhóm thực hiện C5
- Đọc mục ghi nhớ.
- Đọc mục có thể em chưa biết
1.Vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5
2. Củng cố:
3. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Trả lời lại từ C1 đến C6
- Làm bài tập: 13.2 đến 13.4 SBT
- Xem trước bài mới, bài 14: Lưu ý các hình vẽ.
4.Vận dụng 
C3: Dốc cầu, đường dẫn xe lên nhà 
C4: Dốc thoai thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (người đi đỡ mệt)
C5: c)F < 500N
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docLI 6 3 COT.doc