-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
Tuần: 1 Tiết: 1 Ngµy so¹n:01/09/2010 Ngµy gi¶ng:. Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI. A.MỤC TIÊU: Kiến thức: -Kể một số dụng cụ đo chiều dài. -Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2.Kỹ năng: -Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. -Biết đo độ dài của một số vật thông thường. -Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. -Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 3.Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh * GV: Một thước dây có ĐCNN là 1 mm. Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1. *Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm. Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1. 2. Phương pháp Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2: Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: *Hoạt động 1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ CHO BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5. -GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó. -GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I. -HS: Cùng đọc tài liệu. -HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu. * Hoạt động 2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết? -Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu? -Yêu cầu HS trả lời C1. -GV kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa. *Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét. -GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế. Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện. -Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện. -GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. -Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? -GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? -HS trao đổi và nêu các phương án. I.Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. km, hm, dam, m, dm, cm, mm. -Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m. C1: 1m=10dm; 1m=100cm. 1cm=10mm; 1km=1000m. -Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế: 1inh=2,54cm. 1 dặm(mile) = 1609m. 1n.a.s ≈ 9461 tỉ km. 2. Ước lượng độ dài. -HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn. + Đo bằng thước kiểm tra. +Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo. -HS: +Ước lượng độ dài gang tay. +Kiểm tra bằng thước. * Hoạt động 3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI -Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4. -Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất. -Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5. -GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước. -Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7. -Vì sao ta lại chọn thước đo đó? -Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác. -Đo chiều dài của sân trường mà dùng thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số nhiều. II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4: (HS HĐ nhóm) +Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn). +HS dùng thước kẻ. +Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng). -Khái niệm: +Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. +Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: ... C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng. -Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. * Hoạt động 4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI -Yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện theo yêu cầu SGK. -Vì sao em chọn thước đo đó? -Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào? 2. Đo độ dài. Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài. Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm). Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Chiều dài bàn học của em ...cm Bề dày cuốn sách Vật lí 6. ...mm 4. CỦNG CỐ -Đơn vị đo độ dài chính là gì? -Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? 5.Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7. Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6. Tuần:2 Tiết: 2 Ngµy so¹n:01/09/2010 Ngµy gi¶ng:. Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI. (tt) A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: Nắm trắc kiến thức về cách đo độ dài * Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. -Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. -Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả . -Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. * Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả. B.CHUẨN BỊ: * GV: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3. *Cả lớp: +Thước đo có ĐCNN 0,5cm. +Thước đo có ĐCNN: mm. +Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có. * Phương pháp - Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức Sĩ số lớp: ./. Sĩ số lớp: ./. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Giới hạn đo là gì?Độ chia nhỏ nhất là gì? -Đổi đơn vị sau: 1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m; 1m = ... mm;1cm = ... m. 3. Bài mới *Hoạt động 1: CÁCH ĐO ĐỘ DÀI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5. -GV kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm để kiểm tra hoạt động của các nhóm. -GV đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5. -GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. I.Cách đo độ dài. C2: Trong 2 thước đã cho: +Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học. +Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí 6. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Rút ra kết luận: C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo; (3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo; (5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc; (7)-gần nhất. *Hoạt động 2: VẬN DỤNG -Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C10. II. Vận dụng. C7: c). C8: c). C9: 7cm. 4. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. -Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn về nhà: -Trả lời phần câu hỏi C1-C10. -Học phần ghi nhớ. -Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13. Tuần: 3 Tiết: 3 Ngµy so¹n:04/09/2010 Ngµy gi¶ng:. Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: +Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. +Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. * Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. * Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. B. CHUẨN BỊ: * Giáo viên và học sinh Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước). Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ. * Phương pháp: - Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2. kiểm tra bài cũ: * Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi? -GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước. -Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9. * Trả lời: Bài 1-2.7: Phương án B.50dm. Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm. Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm). b) 1 cm. c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: I.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘC CHỦA TRÒ -Yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi: Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? I.Đơn vị đo thể tích. -Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian. -Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3. 1m3=1000lít=1000000ml=1000000cc. * Hoạt động 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG -Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống như hình 3.2. -Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét. -GV điều chỉnh. -GV: Nhiều bình chia độ dùng trong PTN vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó. -GV điều chỉnh để HS ghi vở. II. Đo thể tích chất lỏng. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít. Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít. C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,... C4: ( Xem bảng) GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bình b 250ml 50ml Bình c 300ml 50ml C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm. *Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG -Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. -Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9 và trả lời. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: b) Đặt thẳng đứng. C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 Rút ra kết luận: C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN; (4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất. * Hoạt động 4: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH -Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình. +Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng. +Phương án 2: Đo bằng bình chia độ. -So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong→nhận xét. -HS: HĐ theo nhóm. +Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi kết quả vào bảng kết quả. +Đo nước trong bình bằng caáo sánh 2 kết quả → nhận xét. 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo thể tích của một chất lỏng 5. Hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu học sinh học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 3.3 đến 3.7 trong sách bài tập Tuần: 4 Tiết: 4 Ngµy so¹n:04/09/2010 Ngµy gi¶ng:. Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để đo thể tích vật rắn không thấm nước. * Kĩ năng: -Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước. -Biết sử dụng các dụng cụ đo chất l ... hiếu bài tập cho từng HS. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập trong phiếu bài tập. -Sau khoảng 7 phút, yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau. -Gọi 1, 2 em trình bày bài của mình trước lớp. GV sửa chữa và cho điểm tại lớp. Yêu cầu HS khác tự chữa vào bài nếu sai, thiếu. -Cá nhân HS hoàn thành phiếu bài tập. -Từng đôi chấm và chữa bài của nhau. -1,2 em trình bày bài trước lớp. -HS khác sửa chữa sai nếu sai. 4. Củng cố: Giáo viên nhắc lại kiến thức cần năm cho học sinh 5. Hướng dẫn về nhà: -Lấy 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống. -Làm bài tập 14.1 đến 14.5 (SBT) Tuần 16 Tiết 16 Ngày soạn:15/11/2010 Ngày giảng: Bài 16: ÔN TẬP. A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: -Qua hệ thống câu hỏi, bài tập HS được ôn lại kiến thức cơ bản về cơ học đã học ở học kỳ I. * Kĩ năng: -Củng cố đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của HS. -Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS. * Thái độ: chăm chú nghe giảng, có hứng thú với môn học B.CHUẨN BỊ: * Giáo viên và học sinh -Thầy: Hệ thống câu hỏi. -Trò: Trả lời câu hỏi ôn tập * Phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức. - Vấn đáp, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2: Kiểm tra bài cũ Yêu cầu học sinh trả lời phần ghi nhớ bài 14 3. Bài mới *HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT(20 phút) 1.Đơn vị đo chiều dài là gì? -Khi đo chiều dài, em dùng dụng cụ gì? - Cách đo thế nào? 2. Để đo thể tích chất lỏng, em dùng dụng cụ gì? -Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ? - Đo thể tích vật rắn có hình dạng xác định: Hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình cầu, hình trụ? 3. Đơn vị đo khối lượng là gì? -Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? -Nêu cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật. 4.-Lực là gì? -Thế nào là hai lực cân bằng? -Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. 5. Trọng lực là gì? -Trọng lực có phương, chiều thế nào? -Đơn vị lực là gì? 6. Lực đàn hồi là gì? -Đặc điểm của lực đàn hồi? 7.Lực kế là gì? Cách đo một lực bằng lực kế? -Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. 8.- Khối lượng riêng của một chất là gì? -Được xác định thế nào? -Đơn vị khối lượng riêng là gì? -Trọng lượng riêng của một chất là gì? Được xác định thế nào?Đơn vị trọng lượng riêng là gì? -Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. 9.-Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu? -Hãy kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng? 10. Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Vận dụng nó vào cuộc sống như thế nào? 11. Nêu cấu tạo của đòn bẩy? Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm như thế nào? 1. Đơn vị đo chiều dài là mét, kí hiệu : m. -Khi đo chiều dài, em dùng thước. -Cách đo độ dài: Khi đo độ dài cần: +Ước lượng độ dài cần đo. +Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. +Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. + Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. +Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 2. Đo thể tích chất lỏng. em dùng bình chia độ. -Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ: +Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. + Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. -Thể tích hình hộp lập phương cạnh a: V = a3 = a.a.a. -Thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước a, b, c là: V = a.b.c. -Thể tích hình cầu có bán kính R là: V =πR3. -Thể tích hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là:V = π. R2.h. 3. Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. -Dùng cân để đo khối lượng. -Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật: +Thoạt tiên, phải điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp +điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân + số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân. 4.- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. -Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng vào một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. -Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 5. -Trọng lực là lực hút của Trái Đất. -Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. -Đơn vị lực là Niutơn. 6.-Lực do lò xo hoặc bất kì một vật nào đó khi biến dạng sinh ra gọi là lực đàn hồi. -Đặc điểm của lực đàn hồi: Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. 7.Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực -Cách đo một lực bằng lực kế: Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0. Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. -Với cùng một vật: P = 10m, trong đó: P là trọng lượng (đơn vị Niutơn), m là khối lượng (đơn vị kilôgam). 8. -Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó. -Khối lượng riêng: D = (kg/m3). -Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. -Trọng lượng riêng: d = (N/m3). -Hệ thức liên hệ: d = 10.D. 9. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. -Các máy cơ đơn giản thường dùng: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 10. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo hoặc đẩy vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. -Trong cuộc sống: +Làm mặt phẳng nghiêng để dắt xe máy từ sân lên nhà. +Làm những con đường mòn men theo triền núi 11. Mỗi đòn bẩy đều có: +Điểm tựa là 0. +Điểm tác dụng của lực F1 là 01. +Điểm tác dụng của lực F2 là 02. Khi 002 > 001 thì F2 < F1. Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. *H.Đ.2: ÔN CÁC DẠNG BÀI TẬP (24 phút) 1. Đổi đơn vị đo chiều dài. 2. Đổi đơn vị đo thể tích . 3. Đổi đơn vị đo khối lượng. 4.Biết khối lượng của một vật, tìm trọng lượng của vật đó như thế nào? 5. Biết trọng lượng của một vật, tìm khối lượng của vật đó như hế nào? 6. Đo khối lượng riêng của sỏi. 7. Đo trọng lượng riêng của sỏi. 1. 1km =? m. 1m = ? dm; 2.1m3 =lít; 1ml = lít; 1 lít = m3;1ml = m3; 3. 1g = kg; 1tấn = kg; 4. Biết khối lượng m (kg) của một vật, tìm trọng lượng P (N) của vật đó theo hệ thức: P = 10.m. 5.Biết trọng lượng P (N) của một vật, tìm khối lượng m (kg) của vật đó theo hệ thức: P = 10.m → m = 6. Đo khối lượng m của sỏi bằng cân. Đo thể tích V của sỏi bằng bình chia độ. Tính khối lượng riêng của sỏi bằng công thức D = . 7. Đo trọng lượng P của sỏi bằng lực kế. Đo thể tích V của sỏi bằng bình chia độ . Tính trọng lượng riêng của sỏi bằng công thức d = . 4. Củng cố: - Giáo viên nhắc lại kiến thức đã học 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kỳ. Tuần 17 Tiết 17 Ngày soạn:15/11/2010 Ngày giảng: KIỂM TRA HỌC KÌ A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của học kì I * Kĩ năng: -Củng cố đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của HS. -Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS. * Thái độ: Làm bài nghiêm túc B.CHUẨN BỊ: * Giáo viên và học sinh -Thầy: Đề kiểm tra -Trò: Học bài cũ ở nhà * Phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2: Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: GIÁO VIÊN PHÁT ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ BÀI PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm) 1. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước, thể tích vật bằng: a. Thể tích bình tràn. c. Thể tích nước tràn từ bình tràn ra bình chứa. b. Thể tích bình chứa. d. Thể tích nước còn lại trong bình tràn. 2. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là gì? a. kilogam b. mét c. mét khối d. niu tơn 3. Muốn đo khối lượng riêng của vật, ta cần dùng những dụng cụ gì? a. Chỉ cần dùng cái cân b. Chỉ cần dùng lực kế c. Chỉ cần dùng bình chia độ d. Cần dùng cân và bình chia độ 4. Thể tích nước trong bình chia độ là 60 cm3, khi thả vật rắn vào bình chia độ, nước dâng lên thể tích 80 cm3, thể tích vật là: a. 60 cm3 b. 80 cm3 c. 20 cm3 d. 140 cm3 Câu 2. Chọn kết quả đúng (2 điểm): 5. Dùng thước đo được kết quả độ dài 21,1 cm. Độ chia nhỏ nhất của thước này là: a. 1 cm b. 0,5 cm c. 0,1 cm d. 10mm 6. Giới hạn đo của cân Rô béc van là khối lượng quả cân lớn nhất. a. Đúng. b. Sai. 7. Để kéo trực tiếp thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên ta cần dùng lực nào trong các lực sau? a. F<20N b. F=20N c. 20N<F<200N d. F=200N 8. Dùng thước thẳng có độ chia nhỏ nhất là 1cm thì cách ghi kết quả nào sau đây là ghi đúng cách: a. 250 mm b. 25 cm c. 2,5 dm d. 0,25 m Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây (2 điểm): 1. Hai lực cân bằng là hai lực ................................................................... cùng ....................nhưng ngược.................................... 2. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta đo bằng cách ............................. vật đó vào bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng .......................................... bằng thể tích của vật. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: Nêu những hiện tượng quan sát được khi có lực tác dụng vào vật. Câu 2: Một hòn gạch có hai lỗ có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên gạch. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm) 1. c 3. b 2. a 4. c Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây (2 điểm): 1. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau cùng phương nhưng ngược chiều 2. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta đo bằng cách thả chìm vật đó vào bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng vào vật. (1 đ) Trọng lực có phương thẳng đứng chiều hướng xuống. (1 đ) Câu 2. Hệ thức : P=10m (0,5 đ) Ap dụng: Ta có m=3,2 tấn = 3200 kg (0,5 đ) Từ P=10m = 10 x 3200 = 32000 N (1 đ) Câu 3: (2 đ) V=0,5m3 , D= 2600 kg/m3 Tính m? Ta có D= m:V Þ m=DV=2600 x 0,5 = 1300 kg
Tài liệu đính kèm: