.Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo độ dài
+ Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo
II. Kĩ năng : + Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo
+ Biết đo độ dài của một số đồ vật thông thường
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
+ Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
III.Thái độ : + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
Ngày soạn :14.8.09 CHƯƠNG I:CƠ HỌC Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI AMỤC TIÊU : I.Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo độ dài + Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo II. Kĩ năng : + Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo + Biết đo độ dài của một số đồ vật thông thường + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo + Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo III.Thái độ : + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. B. PHƯƠNG PHÁP : - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh vẽ thước kẻ, có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2mm + Tranh vẽ to bảng 1.1 - Chuẩn bị mỗi nhóm: + Một thước kẻ có ĐCNN là 1mm + Một thước dây có ĐCNN 1mm + Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1 D. TIẾNTRÌNH LÊN LỚP : I. Ổn định : Kiểm tra sĩ số - Lớp : 6A - Vắng : - Lớp : 6B - Vắng : II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới : 1. Tổ chức tình huống học tập. - Giới thiệu chung những kiến thức cần nghiên cứu ở Chương 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại ở tranh vẽ đầu trang 6 Tại sao lại có sự khác nhau giữa kết quả xác định độ dài đoạn dây giữa 2 chị em, yêu cầu HS đưa ra phương án giải quyết để xem phương án giải quyết của các em có đúng không và để khỏi tranh cãi thì 2 chị em cần thống nhất với nhau điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi đó 2.Nội dung : Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài I. Đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì ? Kí hiệu ? - Đơn vị đo độ dài: mét - GV: Chú ý cho HS trong các phép tính toán cần đưa về đơn vị chính là mét Kí hiệu : m C1:1m=10dm; 1m=100dm GV: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài thường sử dụng: dm, cm, mm 1cm=10mm; 1km=1000m GV: Yêu cầu học sinh làm câu hỏi C1 HS: Làm câu hỏi C1 2. Ước lượng độ dài 2. Ước lượng độ dài - GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C2 HS: Đọc độ dài theo nhóm và trả lời câu C2 GV: Hướng dẫn GV: Sự khác nhau càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt. GV: Yêu cầu HS dọc câu hỏi C3 và trả lời GV: Hướng dẫn HS ước lượng độ dài gang tay từng HS và so sánh với độ dài thật. HS: Trả lời GV: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của Anh 1 inch = 2,54 cm 1 ft = 30,48 cm Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta phải thường ước lượng độ dài vật cần đo? Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cu đo độ dài II. Đo độ dài - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và trả lời câu hỏi C4 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài HS: Hoạt động theo nhóm và trả lời GV: Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào cần biết GHĐ và ĐCNN của nó. GHĐ là gì ? ĐCNN là gì ? GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. GV: Cho HS quan sát thước dài 50 cm và có ĐCNN 1mm. Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước này GV: Giới thiệu cách các định GHĐ và ĐCNN. GV lưu ý: Khi đo vật cần chọn thước GHĐ và ĐCNN phù hợp --> tránh sai số nhiều GV: Yêu cầu HS làm bài tập C5,C6, C7 Hoạt động 3 : Đo độ dài GV: + Nêu mục đích của thực hành + Giới thiệu dụng cụ đo: thước kẻ học sinh và thước dây có ĐCNN 1mm 2. Đo độ dài + Cách tiến hành: Dùng bảng 1.1 đã vẽ to để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng - Mục đích HS: Tiến hành đo độ dài theo nhóm - Dụng cụ GV: Kiểm tra từng nhóm tại sao lại dùng thước đo đó? - Cách tiến hành HS: Dùng thước kẻ HS để đo bề rộng cuốn sách và thước dây để đo chiều dài bàn học vì có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Kết quả GV: Yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả và so sánh đối chiếu kết quả từng nhóm. Rút ra nhận xét về kết quả đó. IV. Củng cố - Đơn vị đo độ dài chính là gì ? - Khi dùng thứơc đo cần phải chú ý điều gì ? V. Dặn dò: - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C7 - Làm bài tập 1 -->2.1-->1-2.6 ở SBT Đọc trước mục I bài 2 Ngày soạn :15.8.09 Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (T2) A. MỤC TIÊU : I. Kiến thức: + Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. + Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp. II. Kĩ năng: + Rèn luyện kỷ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả + Biết tính giá trị trung bình của độ dài III.Thái độ: Nêu tính trung thực thông qua báo cáo kết quả B. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan - nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ : - Cả lớp : hình vẽ 2.3 - Mỗi nhóm : + Thước đo có ĐCNN 1mm + Thước dây D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: - Lớp : 6A - Vắng : - Lớp : 6B - Vắng : : II. Kiểm tra bài cũ: - GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ? - Yêu cầu HS xác định ĐCNN và GHĐ trên thước đo, thước dây. Làm BT 1-2.3 III. Bài mới : 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã được thực hành đo độ dài ở tiết học trước. Vậy phải tiến hành đo, đọc kết quả như thế nào là đúng. Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ở tiết 2: Đo độ dài T2 2.Nội dung: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận về cách đọc độ dài I. Cách đo độ dài GV: Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu từ C1 -> C5 C1, C2, C3, C4, C5, - HS: Thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến trả lời vào phiếu học tập của nhóm. GV: Nhận xét ,bổ sung. - Tại sao không dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK hay thước kẻ để đo chiều dài bàn học. GV: Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. HS: Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khỉên của GV Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS rút ra kết luận * Rút ra kết luận. - GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 C6 : Độ dài, C2 GHĐ (3) ĐCNN (4) Đọc theo; (5) ngang bằng với (6) vuông góc; (7) gần nhất. - GV: gọi 1-2 HS đọc phần điền từ của mình và hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất phần thảo luận. - HS: Trả lời. Hoạt động 3: Vận dụng. II. Vận dụng - Đo chiều dài cuốn sách vở ước lượng là bao nhiêu, nên chọn thước có GHĐ, ĐCNN là bao nhiêu ? C7 c C8 c C9 7cm C10 - Đo độ dài của một vật cần theo những bước nào ? - GV: Yêu cầu HS lần lượt làm các câu từ C7-C10. - HS: Thảo luận theo bàn và trả lời. - GV: Treo hình vẽ 2.3 và hướng dẫn HS đọc kết quả đo độ dài: làm tròn két quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu cuối vật đo. IV. Củng cố : Yíu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Đo độ dài của một vật cần theo những bước nào ? :- Hướng dẫn bài 1-2-8 + Yêu cầu một học sinh đọc đề bài. ĐCNN ghi trên thứơc có đơn vị là gì ? Vậy kết quả đo được phải có đơn vị là gì trong bốn đáp án của bài ? + Chú ý: Nếu ĐCNN là một số chẵn bội số của ĐCNN. - Tại sao không đọc kết quả là 24,0 cm ( vì đã đọc đến đơn vị là mm) - Vậy đáp án đúng là câu nào ? (câu c) V. Dặn dò : - Trả lời các câu hỏi từ C1 -> C10 - Làm bài tập 1. 2. 9 --> 1. 2. 13 - Kẻ bảng 3.1 - Đọc trước bài : Đo thể tích chất lỏng Ngày soạn :20.8.09 Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG A.MỤC TIÊU : I Kiến thức : + Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. + Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II Kỷ năng : Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. III Thái độ : Rèn tính trung thực, tỉ mĩ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. B. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan nêu vấn đề và từ thực hành rút ra kết luận C. CHUẨN BỊ - Cho cả lớp : 1 xô đựng nước - Cho mỗi nhóm : + 2 Bình đựng nước (chưa biết dung tích) + 1 bình chia độ + 1 vài loại ca đong D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định : Kiểm tra sĩ số : - Lớp : 6A - Vắng : - Lớp : 6B - Vắng : II. Kiểm tra bài cũ: - Để đo độ dài của một vật cần tuân theo những bước nào ? - Làm bài tập 1 - 2 - 9 III. Bài mới : 1. Tổ chức tình huống học tập : Dùng 2 bình có đựng nước có hình dạng khác nhau và dung tích gần bằng nhau. Làm thế nào để biết chính xác 2 bình đó chứa bao nhiêu nước ? yêu cầu HS đưa ra phương án xác định. Để biết được cách xác định như thế có đúng hay không chúng ta vào học bài : "Đo thể tích chất lỏng". 2.Nội dung: Hoạt Động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định đơn vị đo thể tích I. Đơn vị đo thể tích. - Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì Đơn vị đo thể tích thường dùng: m3 và lít; 1lít = 1dm3 ; 1ml = 1cm3 - HS mét khối (m3) và lít (l) - GV dùng xi lanh để giới thiệu cở 1cc C1 :1m3 =(1)1000dm3 =(2)1000000cm3. 1m3 =(3)1000 lít =(4)1000000ml =(5)1000000cc - GV: chú ý : 1 lít = 1 dm3 và 1ml = 1cm3 1m3 = 1000 lít. - GV : Yêu cầu HS làm bài tập C1. GV : gọi HS nhận xét và bổ sung. GV thống nhất kết quả - Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích - GV Yêu cầu học sinh đọc mục 2.1 và trả lời các câu hỏi C2 , C3, C4, C5. Câu C2 : GHĐ là 5lít và ĐCNN là 1lít - GV: Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất câu trả lời. Câu C3 : GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít - Để lấy đúng lượng thuốc để tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào. C4 - HS : xi lanh Bình a Bình b Bình c GH Đ 100ml 250ml 300ml ĐCNN 2ml 50ml 50ml - Những người bán xăng lẽ thường dùng dụng cụ nào để đong xăng cho khách hàng. HS : Chai nước suối (1500 ml) + Câu C5: Chai bia 333 gần bằng 1/3 lít, chai nước suối nhỏ: 0,5 lít, chai nước ngọt: 1,5 lít... - - Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. 2. Tìm hiều cách đo thể tích chất lỏng chính xác - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu C6,C7,C8 C6 :Câu b C7:Cách b HS:Trả lời. C8:a =70cm3, b=50cm3; c=40cm3 GV:Nhận xét ,bổ sung. - GV: Yêu cầu HS thảo luận và thống nhất phần kết luận. Rút ra kết luận - HS:Trả lời. a (1)thể tích, b(2) GHĐ (3) ĐCNN c (4) thẳng đứng d(5) ngang e (6) gần nhất Hoạt động 4 : Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình. 3. Thực hành - GV: Giới thiệu dụng cụ TN Mục đích + Bình chia độ - Dụng cụ thí nghiệm + 1 bình đựng đầy nước và một bình chứa ít nước - Cách tiến hành - Dự đoán - GV: Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 để hướng dẫn cách tiến hành và cách ghi kết quả thực hành. - Kết quả + Xác định GHĐ và ĐCNN của 2 bình + Tiến hành đo và ghi kết quả. - GV: yêu cầu HS tiến hành theo nhóm. Quan sát các nhóm thực hành. Nhận xét cách đo của các nhóm. - HS :nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành đo Tham gia trình bày theo điều khiển của GV về kết quả đo của các nhóm IV Củng cố - Chúng ta đã biết cách xác định thể tích của 2 bình chứa nước như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 3.2 và 3.3. - Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần tuân theo những bước nào? V. Dặn dò - Làm lại các câu hỏi từ C1- c9 Làm BT 3.1 -- 3.7 - Xem trước bài :”Đo thể ... Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây. Chép bảng 64 vào vở. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ Thế nào là sự bay hơi và thế nào là sự ngưng tụ? Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm. III. Bài mới CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG *1: Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên dựa vào mẩu chuyện vào bài để tốc chức tình huống học tập. Hình 63 - Cuộc tranh luận trên, ai đúng ai sai? Bình và An đang đun nước, Bình chợt reo lên: - A! Nước sôi rồi, tắt lửa đi thôi. - Nước sôi rồi, nhưng cứ đun thêm ít nữa cho nóng già lên, - Nước đã sôi rồi, thì dù cứ đun mãi, nước vẫn không nóng hơn đâu! - Vô lý! Mình vẫn tiếp tục đun thì nước phải vẫn tiếp tục nóng lên chứ! *2: Làm thí nghiệm. I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI Hình 64 Hướng dẫn học sinh lắp thí nghiệm như hình 64, chú ý điều chỉnh sao cho không để bầu nhiệt kế chạm vào đáy bình, khi nước có nhiệt độ 400C thì sau 1 phút ghi nhiệt độ một lần vào bảng kết quả. Sau khi nước sôi, cứ tiếp tục đun khoảng 2 đến 3 phút nữa. Chú ý điều chỉnh lượng nước và ngọn lửa đèn cồn sao cho khoảng 20 phút thì nước sôi. Chú ý cho học sinh quan sát được hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm như sự xuất hiện bọt khí ở đáy bình, sau đó bọt khí lớn dần và nổi lên vỡ ra trên mặt thoáng chất lỏng. Ghi chép hiện tượng theo thời gian tương ứng xảy ra hiện tượng. (Chỉ cần ghi vào bảng các chữ số la mã hoặc các chữ cái tương ứng theo phần hướng dẫn). 1. Tiến hành thí nghiệm: - Lắp ráp thí nghiệm: hình 64. - Đổ vào bình khoảng 100 cm3 nước, dùng đèn cồn đun nước. - Lắp nhiệt kế lên giá thí nghiệm. - Khi nước đạt đến 400C thì sau 1 phút ghi nhận nhiệt độ. - Quan sát các hiện tượng xảy ra theo ý sau: + Trên mặt nước: * Hiện tượng 1: Có một ít hơi nước bay lên. * Hiện tượng 2: Mặt nước bắt đầu xáo động, * Hiện tượng 3: Mặt nước xáo động mạnh, hơi nước bay lên nhiều. + Trong lòng nước: * Hiện tượng A: Bọt khí xuất hiện ở đáy bình. * Hiện tượng B: Các bọt khi nổi lên. * Hiện tượng C: Nước reo. * Hiện tượng D: Các bọt khi nổi lên càng nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi lên đến mặt thoáng thì vỡ tung ra, nước sôi. Sau đó, từ bảng kết quả thu được yêu cầu học sinh vẽ đồ thị. Giáo viên cho nhận xét đồ thị của học sinh. 2. Vẽ đường biểu diễn: Từ kết quả thu được sau khi thí nghiệm, mỗi học sinh tự vẽ vào vở đượng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước: - Trục nằm ngang chỉ trục thời gian: ghi các giá trị thời gian theo phút. Gốc của trục thời gian là 0. - Trục thẳng đứng biểu diễn nhiệt độ theo độ C (0C). Gốc của trục nhiệt độ là 400C. IV. Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ lại đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian. V. Hướng dẫn về nhà: - BTVN: 28-29.4, 28-29.6 SBT. - Chuẩn bị Bài 29 Ngày soạn:15.3.2010 Tiết 33 SỰ SÔI (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU Nhận biết được hiện tượng sôi và đặc điểm của nó. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi TT: hiện tượng sôi và đặc điểm của nó. B.PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định: II. Kiểm tra Kết hợp trong tiết dạy. III. Bài mới CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG *1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. II. NHIỆT ĐỘ SÔI 1. Trả lời câu hỏi: Yêu cầu các nhóm học sinh mô tả lại thí nghiệm về sự sôi đã học trong tiết 28. Dưạ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được trả lời các câu hỏi: - Ở nhiệt độ nào thì bắt đầu thấy bọt khí ở đáy bình? - Ở nhiệt độ nào thì thấy thấy các bọt khí tách ra khỏi đáy bình và đi lên? - Ở nhiệt độ nào thì thấy các bọt khí nổi tới mặt nước vỡ tung trên mặt thoáng? - Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không? Học sinh mô tả lại thí nghiệm đun nước trong tiết học trước. Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được tham gia thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK. Các câu hỏi từ câu C1 đến C3 tùy thuộc vào kết quả thí nghiệm của học sinh, đặc biệt là nhiệt kế dùng trong thí nghiệm. Những nhiệt kế dùng trong Nhà trường thật không chính xác lắm: nước sôi có thể chỉ ở 960C đến 1020C tùy theo nhiệt kế. C4. Trong khi nước đang sôi, dù vẫn đun nhưng nhiệt độ của nước vẫn không tăng. Giáo viên nhấn mạnh phần Chú ý và cung cấp cho học sinh bảng nhiệt độ sôi của các chất lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn cho học sinh nhận thấy: các chất lỏng khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau. Chú ý: Các chất khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau. BẢNG NHIỆT ĐỘ SÔI CỦA MỘT SỐ CHẤT Chất Nhiệt độ Chất Nhiệt độ (0C) (0C) Ete 35 Rượu 80 Nước 100 Thủy ngân 357 Đồng 2580 Sắt 3050 2. Rút ra kết luận: Câu C5: Từ kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận ai đúng ai sai, đây cũng chính là một trong những đặc điểm của sự sôi. Theo kết quả thí nghiệm cho thấy, trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ chất lỏng không tăng, Bình đã nói đúng. Cũng căn cứ vào kết quả thí nghiệm, hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống để đi đến kết luận về sự sôi. Giáo viên có thể nói theo cách khác đây là các đặc điểm của sự sôi. a. Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. b. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng. Yêu cầu học sinh ghi phần ghi nhớ vào trong vở. - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. *2: Vận dụng. III. VẬN DỤNG Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia thảo luận vận dụng kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi Vận dụng trong SGK. C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ sôi của nước đẩ làm một mốc chia nhiệt độ? C8. Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân chứ không dùng nhiệt kế rượu? C9. Các đoạn AB, BC trong hình 65 biểu diễn các quá trình nào trong khi nước được đun nóng? C7: Vì nhiệt độ này xác định và không thay đổi trong quá trình nưốc đang sôi. C8. Vì thủy ngân có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9. Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. 100 A B C 0C phút Hình 65 Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. IV. Củng cố: Sự sôi là gì? Cho biết đặc điểm của sự sôi. V. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài Tổng kết chương. Ngày soạn:20.3.2010 Tiết 34 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 NHIỆT HỌC A. MỤC TIÊU 1. Nhắc lại một số kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2. Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. B.PHƯƠNG PHÁP Cũng cố - hệ thống hóa. C. CHUẨN BỊ Vẽ trên bảng treo ô chữ . D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG *1: Tổ chức cho học sinh ôn tập. 1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm? 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn? 4. Nhiệt kế *dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên. 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? I. ÔN TẬP 1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3. Học sinh tự làm. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm. Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể. 5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng. *2: Vận dụng. II. VẬN DỤNG Trong *này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác. 1. Thứ tự sắp xếp. 2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi. 3. Giải thích ứng dụng: 4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục): - Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất? - Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không? - Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào? 5. Khi nước sôi, Bình nói cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai? 6. Nhận xét sơ đồ. 1. Rắn - Lỏng - Khí. 2. Nhiệt kế thủy ngân. 3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. Theo bảng 30.1: - Sắt, Rượu. - Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, còn ở nhiệt độ này thì thủy ngân đã đông đặc. - Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân. 5. Bình nói đúng. 6. BC: nóng chảy. DE: sôi. AB: thể rắn CD: lỏng và hơi. *3: Trò chơi GIẢI Ô CHỮ PHỤ LỤC Giải ô chữ: N O N G C H A Y Chất Nhiệt độ nóng chảy B A Y H O I Nhôm 658 G I O Nước đá 0 T H I N G H I E M Rượu -177 M A T T H O A N G Sắt 1535 Đ O N G Đ A C Đồng 1083 T O C Đ O Thủy ngân -39 Muối ăn 801
Tài liệu đính kèm: