Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 4 đến tiết 32

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 4 đến tiết 32

. Kiến thức:

- Biết được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp dùng bỡnh chia độ và bỡnh tràn

2. Kĩ năng:

- Sử dụng các dụng cụ để đo thể tích vật rắn không thấm nước

3. Thái độ:

 - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được.

 - Biết hợp tác học tập trong nhóm

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 - Thực nghiệm , nêu vấn đề

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

 GV:Dụng cụ đo :bình chia độ bình tràn, xô đựng nước cho mỗi nhóm

 HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, kẻ bảng 4.1 vào vở, hòn sỏi to, bulong, dây buộc

 

doc 58 trang Người đăng levilevi Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 4 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 
Tiết 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp dùng bỡnh chia độ và bỡnh tràn 
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các dụng cụ để đo thể tích vật rắn không thấm nước
3. Thái độ:
 - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. 
 - Biết hợp tác học tập trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 - Thực nghiệm , nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 
	GV:Dụng cụ đo :bình chia độ bình tràn, xô đựng nước cho mỗi nhóm 
 	HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, kẻ bảng 4.1 vào vở, hòn sỏi to, bulong, dây buộc
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
GV: Ổn định lớp
 Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
?1./ Để đo thể tích chất lỏng, em dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách đo?
BT:3.2, 3.5 
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề:Dùng bình chia độ ta có thể đo được thể tích chất lỏng. GV đưa các vật mẫu như hòn sỏi, bu long... có hình dạng bất kì, đặt câu hỏi: ? Xác định thể tích của vật đó như thế nào? Muốn biết chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước
+GV đưa 1 hòn sỏi nhỏ (thả lọt vào bình chia độ) .
? Làm thế nào để xác định thể tích của hòn sỏi này
HS dựa vào kinh nghiệm thực tế để đưa ra phương án đo
GV giới thiệu: muốn đo thể tích của vật này chúng ta phải dùng bình chia độ
+ Yêu cầu HS quan sát H .4.2 và mô tả cách đo
HS: Quan sát H. 4.2 để mô tả:
Đổ nước vào bình chia độ, buộc 1 sợi dây mảnh vào vật cần đo thể tích. Thả vật đó vào bình chia độ, mực nước dâng lên so với ban đầu chính là thể tích của vật
Nhận xét phương án của các nhóm. Yêu cầu các nhóm điền vào câu C3 a.
Gọi HS đọc kết luận
? Nếu trường hợp hòn sỏi này không thả lọt vào bình chia độ thì ta phải làm như thế nào?
? Hãy mô tả cách đo bằng bình tràn?
Quan sát H 4.3 và mô tả cách đo:
GV nhận xét, chỉnh sửa, yêu cầu HS ghi vở
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn
? Để thực hành đo cần những dụng cụ nào?
? Tiến trình đo gồm những bước nào?
Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành và yêu cầu HS làm việc theo nhóm
+ Trong thời gian HS làm việc, GV quan sát các nhóm thực hành , điều chỉnh Hoạt động của nhóm , đánh giá quá trình làm việc cũng như kết quả của các nhóm
Hoạt động 3: Vận dụng
+ Yêu cầu làm tại lớp BT C4
+ Hướng dẫn cách làm C5, C6
+ Đối với câu C6, yêu cầu tiết sau các em đưa dụng cụ đã làm được đưa đến chấm điểm
I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia độ:
Cách đo: Thả vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật
2. Dùng bình tràn:
Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thì thả chỡm vật đó vào bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật
3. Thực hành:
 Ước lưọng, đo thể tích , ghi kết quả vào bảng 4.1
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng
(Cm3)
Thể tích đo được
(Cm3)
GHoạt động
ĐCNN
II. Vận dụng:
4. Củng cố:	
- Có những cách nào để đo thể tích của vật rắn không thấm nước? 
- GV: Hướng dẫn HS làm BT 4.1, 4.2 
5. Dặn dũ:
	- Làm lại bài tập 4.3 - 4.4 trong SBT, 4.5, 4.6 cho các HS khá
- Học thuộc bài 
- Đọc ''Có thể em chưa biết''
- Đọc trước bài 5
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật để cân
 Ngày soạn : 
Tiết 5	 KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng có ý nghĩa gì?
- Nhận biết được quả cân 1kg 
2. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng cân Rôbécvan
- Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân 
- Chỉ ra được GHoạt động, ĐCNN của quả cân
3. Thái độ:
 - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. 
 - Biết hợp tác học tập trong các Hoạt động
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 - Thực nghiệm , nêu vấn đề, thảo luận nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 
	GV: Cân Rôbécvan, bảng phụ
 HS: Mỗi nhóm 1 cái cân bất kì, 1 vật để cân
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
GV: Ổn định lớp
 Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng cách nào?
 Làm bài tập 4.3SBT
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Em có biết cái hộp bút của em có khối lượng bao nhiêu gam không?.Bằng cách nào em biết. Để có kết quả cân chính xác, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 5: "Khối lượng - Đo khối lượng"
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối lượng, đơn vị đo khối lượng
GV tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên 1 số túi đựng hàng
? Con số 397g ghi trên hộp sữa có ý nghĩa gì?
? Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
HS: Tìm hiểu các con số ghi trên túi qua các câu hỏi C1, C2
GV: Yêu cầu HS thảo luận để làm C3 - C6
HS thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng mà em đã biết
GV: Thông báo đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường họp pháp của nước ta là kilôgam
GV:Yêu cầu HS đổi một số đơn vị nhỏ hơn và lớn hơn
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng:
- Mọi vật đều có khối lượng 
- Khối lưọng của 1 vật chỉ lượng chất chứa trong vật
2. Đơn vị đo khối lượng:
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lưòng hợp pháp của nước ta là kilôgam (kg)
- Các đơn vị khác thường gặp: gam, héctôgam, tấn(t), tạ, yến, miligam...
1 lạng = 100 g 1 tạ = 100 kg
1 t = 1000 kg 1 g = 1000 mg 
Hoạt động2: Tìm hiểu cách đo khối lượng
GV: Yêu cầu HS đọc câu C7 và phân tích hình 5.2. Từ đó nêu cấu tạo của cân Rôbécvan
HS: Quan sát hình vẽ tìm hiểu cấu tạo của cân Rôbécvan
Từ kết quả tìm hiểu đó, yêu cầu HS hoàn thành C9
GV:Hướng dẫn HS cân một vật bằng cân Rôbécvan, chỉnh sửa một số thao tác chưa đúng của HS
? Hãy kể các loại cân mà em biết
+ Yêu cầu thực hiện câu C11
II. Đo khối lượng
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
2. Cách dùng cân Rôbécvan:
C9: Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằn, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tỏng khối lượng của các quả cân trên đĩa sẽ bằng khối lượng của vật đem cân
3. Các loại cân khác:
 Cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế...
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng 
C13:Trước một chiếc cầu có một một biển báo giao thông trên đó có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì? 
HS: Vận dụng kiến thức vừa học trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung 
III. Vận dụng
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu
4. Củng cố:	
GV: Hệ thống lại nội dung bài học
Hãy nêu cách dùng cân Rôbécvan?
5. Dặn dò:	
- Làm bài tập5.1 - 5.4 trong SBT
- Học thuộc bài + Đọc trước bài 6
 Ngày soạn : 
Tiết 6	 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo... khi vật này tác dụng lên vật khác
- Chỉ ra phương và chiều của các lực đó
- Nêu được ví dụ về 2 lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng
- Nhận xét được trạng tháI của vật khi chịu tác dụng của lực
2. Kĩ năng: 
- Biết lắp láp các bộ phận của thí nghiệm sau khi nắm được kênh hình
- Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân 
- Chỉ ra được GHoạt động, ĐCNN của quả cân
3. Thái độ:
 - Biết hợp tác học tập trong các Hoạt động
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 - Thực nghiệm , nêu vấn đề, thảo luận nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 
	GV: 1xe lăn, 1 lò xo lá tròn, thanh nam châm, quả nặng, giá và chân đế, lò xo chữ S
 HS: Mỗi nhóm 1 cái cân bất kì, 1 vật để cân
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
GV: Ổn định lớp
 Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ?1. Khối lượng của vật là gì? Hãy nêu đơn vị đo khới lượng?
 BT: 205g = ...kg
 ?2. Hãy nêu cách dùng cân Rôbécvan? BT 5.2
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài và trả lời. GV:? Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài : "Lực - Hai lực cân bằng"
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,cách lắp ráp
Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo, đẩy, hút của lực qua cảm nhận bằng tay
 ? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe và xe lên lò xo?
HS: Làm việc theo nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời C!,C2,C3
Các thí nghiệm 2, 3 thực hiện tương tự thí nghiệm 1
GV: Yêu cầu HS lấy thêm 1 vài ví dụ về tác dụng lực
+ Yêu cầu HS làm C4
+ Gọi HS đọc lại kết luận 
I. Lực:
1. Thí nghiệm:
C1: Lò xo tác dụng lên xe lực đẩy, xe tác dụng lên lò xo lực ép
C2: Lò xo tác dụng lên xe lực kéo, xe tác dụng lên lò xo 1lực kéo
C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng 1 lực hút
2. Kết luận:
 C4
Khi vật này tác dụng đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lên vật kia
Hoạt động2: Nhận xét phương và chiều của lực
Yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo tác dụng lên xe lăn ở H.6.2
GV: Hướng dẫn cách xác định phương và chiều của lực kéo của lò xo
HS: Làm lại thí nghiệm và xác định phương và chiều của lực kéo của lò xo. Từ đó rút ra kết luận
II. Phương và chiều của lực
1. Phương và chiều của lực
Kết luận:
Mọi lực đều có phương và chiều xác định
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng
 Yêu cầu HS quan sát H. 6.4
? Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào, nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và hai đội ngang nhau?
HS: Quan sát, trả lời
 ? Hãy nhận xét về phương và chiều của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây?
+ Yêu cầu HS thực hiện C 8
HS: Trả lời, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung
III. Hai lực cân bằng:
C8
a. Nếu 2 đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây 2 lực cân bằng. Sợi dây chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ đứng yên
b. Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc theo sợi dây , có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái tác dụng lên sợi dây có phương dọc theo sợi dây và có chiều hướng về phía bên trái
c. Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng
HS: Làm việc cá nhân trả lời
GV: Chỉnh sữa, bổ sung
IV. Vận dụng:
C9: a. Gió tác dụng vào buồm 1 lực đẩy
 b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực kéo
4. Củng cố:	
GV: Hệ thống lại nội dung bài học
- Khi nào ta nói vật này tác dụng lực vào vật kia?
5. Dặn dò:	
- Làm tất cả bài tập trong SBT
- Học thuộc bài 
- Đọc ''C ... ố chất
a) Sự chuyển 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự đông đặc
b) Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
- Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi
4. Củng cố: 
 	- Đông đặc là sự chuyển 1 chất từ thể gì sang thể gì ?
	- Khi đông đặc, nhiệt độ của chất như thế nào ?
5. Dặn dò: 	
- Học thuộc bài và làm các bài tập còn lại của bài 24 - 25 ở sách bài tập, trả lời C5 - C7
	- Đọc “Có thể em chưa biết”
	- Đọc trước bài 26: " Sự bay hơi và sự ngưng tụ"
tiết 30 
Ngày soạn : 29/3/ 07 - Ngày dạy: 02/4/07 Lớp: 6 A,B,C, D
Bài 26 : Sự BAY HƠI Và NGƯNG Tụ ( t1)
A. MỤC TIÊU
 I. Kiến thức: 	
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi
- Biết được sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ , gió, diện tích mặt thoáng
 - Biết cách tìm hiểu tác động của 1 yếu tố lên 1 hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động cùng 1 lúc
	- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi
 2.Kĩ năng:
 - Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của yếu tố vào tốc độ bay hơi
	- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
3. Thái độ:
- Tuân thủ các bước lên lớp 
 - Hợp tác trong các Hoạt động của nhóm, lớp
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 - Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
	GVGiáo án, dụng cụ cho mỗi nhóm: 1 giá đỡ, kẹp, lưới, kiềng, cốc nước, 2 đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn, khăn lau
 	HSHọc bài cũ, đọc trước bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1.Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và đông đặc ?
BT 24-25.1, 24-25.2
	3. Nội dung bài mới	 
 a. Đặt vấn đề: 
 GV dùng khăn lau bảng ướt, lau lên bảng, ít phút sau bảng khô.GV: vậy nước tên bảng đã biến đi đâu mất ? (HS:...) Đó chính là nguyên nhân nước mưa trên mặt đường nhựa đã biến mất như H26.1.Các em đã biết nước và mọi chất đều có thể tồn tại ở cả 3 thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể hơi
 b.Triển khai bài dạy
	Hoạt động của thầy và trò 
	Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự bay hơi 
? Các em hãy tìm 1 ví dụ về sự bay hơi của nước và 1 chất không phải là nước
+ Đưa ra 1 vài ví dụ khác
Hoạt động2: Tìm hiểu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào :
+ Yêu cầu HS quan sát H.26.2,hướng dẫn HS quan sát hình A1, A2, mô tả lại cách phơi quần áo ở 2 hình 
+ Yêu cầu HS trả lời C1
+ Chốt lại : tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ
+ Tương tự GV gọi HS mô tả lại hình B1, B2, C1, C2, so sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộcvào gió và diện tích mặt thoáng chất lỏng
 - Nhận xét đó chỉ là dự đoán. Muốn kiểm tra xem dự đoán có đúng không phải làm thí nghiệm
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra: 
+ Cho HS làm TN như ví dụ ở SGK, quan sát và trả lời C5- C8
+ Đối với câu C8 : Yêu cầu HS vạch kế hoạch để thực hiện thí nhiệm kiểm tra xem tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió, diện tích mặt thoáng
Hoạt động 4: Vận dụng:
+ Yêu cầu cá nhân trả lời C9, C10
I.Sự bay hơi:
1./ Sự bay hơi:
+ Tìm ví dụ
- Nhận xét: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
2./Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a) Quan sát:
 + Quan sát hình vẽ, mô tả lại
+ So sánh: quần áo giống nhau, cách phơi như nhau.Hình A1: trời râm; A2: trời nắng
+ Trả lời C1,C2, C3, rút ra nhận xét theo hướng dẫn của GV
b)Nhận xét:
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
- Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống C4
c./Thí nghiệm kiểm tra:
VD: Lấy 2 đĩa nhôm có cùng diện tích mặt thoáng đặt trong phòng không có gió
- Hơ nóng 2 đĩa
- Đổ vào mỗi đĩa 5cm3 nước. Quan sát xem nước ở đĩa nào bay hơi nhanh hơn
d) Vận dụng:
C9: Để giảm diện tích mặt thoáng
C10: Khi trời nắng nóng và có gió
4. Củng cố: 
 	- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là gì ?
	- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
5. Dặn dò: 	
- Học thuộc bài và làm các bài tập 26-27.4 -ở sách bài tập, trả lời C9 - C10
	- Tìm thêm ví dụ về sự bay hơi
- Đọc “Có thể em chưa biết”
	- Đọc trước phần II: " Sự ngưng tụ"
tiết 31 
Ngày soạn : 06/4/ 07 - Ngày dạy: 09/4/07 Lớp: 6 A,B,C, D
Bài 25 : Sự bay hơi Và Sự ngưng tụ ( t2)
A. MỤC TIÊU
 I. Kiến thức: 	
 - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ
 - Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ 
 2.Kĩ năng:
 - Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ
 - Sử dụng đúng các thuật ngữ : kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể.. sang thể..
3. Thái độ:
- Tuân thủ các bước lên lớp 
 - Hợp tác trong các Hoạt động của nhóm, lớp
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 - Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
	GVGiáo án, dụng cụ cho mỗi nhóm: 2 cốc thuỷ tinh, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau. 
	Dụng cụ cho cả lớp: 1 côc thuỷ tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng
 	HSHọc bài cũ, đọc trước bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1.Ổn định tổ chức:
 II./ Kiểm tra bài cũ: Nam (6A) , Dung(6B), Thuận(6C), Hoài(6D)
 ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hãy giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió? 
	3. Nội dung bài mới	 
 a. Đặt vấn đề: 
 GV làm thí nghiệm : đổ nước nóng vào cốc, cho HS thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy lên cốc nước.Cho HS nêu dự đoán: trên nắp có hiện tượng gì ? GV: đó là sự ngưng tụ Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu đặc điểm của hiện tượng này.
 b.Triển khai bài dạy
	Hoạt động của thầy và trò 
	Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Tìm cách quan sát sự ngưng tụ 
+ Từ kết quả thí nghiệm trên cho HS dự đoán kết quả. Sau đó GV đưa lên cho cả lớp quan sát
+ Thông báo : hiện tượng hơi chuyển sang lỏng gọi là sự ngưng tụ
? Tìm 1 vài ví dụ về hiện tượng ngưng tụ ?
? Muốn quan sát hiện tượng ngưng tụ ta phải tăng hay giảm nhiệt độ
 -Để khẳng định có phải khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát không ? Ta làm thí nghiệm
Hoạt động2: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán:
+ Đưa ra một vài phương án nhưng chỉ làm thí nghiệm như H 27.1 còn những phương án khác các em tự làm ở nhà
+ Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm
+ Điều khiển lớp thảo luậ các câu C1- C5 và rút ra kết luận
Hoạt động 3: Vận dụng: 
C6 : Gọi HS nêu 2 thí dụ về hiện tượng ngưng tụ
C7 : Gợi ý : ban đêm, nhiệt độ không khí giảm nên hiện tượng ngưng tụ xảy ra nhanh hơn
C8 : Có nút đậy thì sẽ ngưng tụ lại còn không có nút thì bay hơi hết
II./Sự ngưng tụ:
1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a) Dự đoán
+ Quan sát kết quả thí nghiệm
- Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ
- Sương đọng trên lá cây vào ban đêm; những giọt nước đọng dưới nắp ấm nước.....
- Dự đoán : giảm nhiệt độ
b) Thí nghiệm kiểm tra :
+ Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm theo các bước:
- Dùng khăn lau khô mặt ngoài của 2 cốc
- Đổ nước màu khoảng 2/3 cốc
- Đo nhiệt độ của nước ở 2 cốc
- Đổ nước đá vụn vào cốc thí nghiệm
Chú ý: đặt 2 cốc phải xa nhau
2./Rút ra kết luận:
Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hơn
2./Vận dụng:
C6: Khi nấu cơm: ở mặt dưới của vung có đọng nước
C7: Nhiệt độ không khí giảm, hiện tượng ngưng tụ xảy ra nhanh hơn
C8: Có nút: ngưng tụ lại
Không có nút: bay lên
4. Củng cố: 
 	- Nêu kết luận về sự ngưng tụ ?
	- Vẽ sơ đồ: hơi lỏng
5. Dặn dò: 	
- Học thuộc bài và làm các bài tập 26-27.3 - 26-27.7 ở sách bài tập
	- Đọc “Có thể em chưa biết”
	- Đọc trước bài 28: " Sự sôi"
- Chép bảng 28.1
tiết 32 Ngày soạn : 13/4/ 07 - Ngày dạy: 16/4/07 Lớp: 6 A,B,C, D
Bài 28 : 	 Sự SÔI ( t1)
A. MỤC TIÊU
 I. Kiến thức: 	
- Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi
 2.Kĩ năng:
 - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm của sự sôi
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ, trung thực ý thức tập thể về việc thu thập thông tin - Hợp tác trong các Hoạt động của nhóm, lớp
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 - Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
	GVGiáo án, dụng cụ cho mỗi nhóm: 1 giá đỡ ,1 kẹp , kiềng, lưới kim loại có phủ amiăng, gình cầu đáy bằng, đèn cồn, nhiệt kế đồng hồ
 	HSHọc bài cũ, đọc trước bài mới, chép bảng 28.1 vào vở ghi
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 	
 2. Kiểm tra bài cũ: Thư (6A), Linh (6B), Thắng (6C), An(6D)
 Điền vào quá trình xảy ra vào sơ đồ câm
Lỏng hơi
 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
	3. Nội dung bài mới	 
 a. Đặt vấn đề: GV hướng dẫn để HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài.Cho 1-2 HS dự đoán, ĐVĐ: Chúng ta cần phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán xem ai đúng, ai sai 
 b.Triển khai bài dạy
	Hoạt động của thầy và trò 
	Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về sự sôi
+ Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như H28.1
+ Trước khi cho HS đun, GV phải kiểm tra cách lắp đặt thí nghiệm của HS
Lưu ý : mục đích của thí nghiệm là theo dõi hiện tượng xảy ra nhằm trả lời 5 câu hỏi trong phần II
+ Khi nước đạt 400 C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ của nước tương ứng
+ khi kết quả của HS đo được nhiệt độ của nước đang sôi khong chính xác là 1000C thì GV phải giải thích do trong nước có một số tạp chất...
Hoạt động 2: vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước: 
+ hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diểntên giấy kẻ ô vuông
Lưu ý trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc của nhiệt độ là 400 C , gốc của truch thời gian là 0 phút
+ Yêu cầu HS ghi nhận xét đường biểu diễn
? Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ , đường biểu diễn có đặc điểm gì /
? nước sôi ở nhiệt độ nào ? trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì ?
+ GV thu vở 1 số em và nhận xét về đường biểu diễn
I./Thí nghiệm về sự sôi:
1./Tiến hành thí nghiệm:
+ Nhận dụng cụ
+ Nêu tóm tắt các bước tiến hành thí nghiệm
+ Tiến hành thí nghiệm. Chú ý cẩn thận với lửa và nước nóng
Bảng 28.1:
Thời gian theo dõi
Nhiệt độ nước(0C)
Hiện tượng trên mặt nước
Hiện tượng trong lòng nước
400C
2./Vẽ đường biểu diễn:
4. Củng cố: 
 	- Hãy trả lời câu hỏi đặt ra đầu bài ?
V./ dặn dò :
	- Xem lại đường biểu diễn
	- Làm bài tập 28-29.2 - 28-29.6
	- Trả lời trước C1- C6
 	 - Đọc “Có thể em chưa biết”
	 - Đọc trước mục II 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 6 chuan(1).doc