Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 1 đến bài thứ 53

Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 1 đến bài thứ 53

 

- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.

- Biết được các đặc điểm của cơ thể sống.

- Biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật.

- Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật.

- Hiểu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.

 

 

doc 143 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 1 đến bài thứ 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 1	 MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài số : 1 (Lí thuyết)
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Ngày soạn:21/8/2010
Ngày dạy:23/8/2010
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
Phân biệt được vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Biết được các đặc điểm của cơ thể sống.
Biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật.
Hiểu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
 + T­ duy logic vµ tr×u t­ỵng.
 + Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tĩc tù gi¸c trong häc tËp 
Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
 - Bảng trang 6.
 - Một số mẫu vật thật.
 2) Học sinh:
 - Đọc trước bài 1
 - Quan sát sinh vật xung quanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ: khơng kiểm tra
 2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: ăn, uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không có những điều kiện trên.
- Yêu cầu HS kể 1 số cây, con đồ vật mà em biết.
- Yêu cầu HS chọn đại diện thảo luận trả lời các câu hỏi SGK trang 5 
- Yêu cầu HS trả lời.
- Tiến hành trò chơi thi đua kể tên các vật sống và không sống.
- Yêu cầu HS kết luận phân biệt vật sống và vật không sống.
- HS trả lời.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS tham gia trò chơi.
- HS kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống
2. Đặc điểm của cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường bên ngoài.
- Lớn lên và sinh sản.
Treo bảng trang 6.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời bảng trang 6 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS giải thích: thế nào là lấy các chất cần thiết? Loại bỏ các chất thải?
- GVđặt câu hỏi:
+ Con gà lấy chất gì? Loại chất gì?
+ Cây đậu lấy chất gì? Loại chất gì?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của cơ thể sống.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Lấy các chất cần thiết là lấy chất dinh dưỡng duy trì sự sống và lớn lên.
+ Loại bỏ các chất thải là loại bỏ các chất độc, không cần thiết, dư thừa ra ngoài cơ thể.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới sinh vật trong tự nhiên
1. Sinh vật trong tự nhiên:
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 Sinh vật trong tự nhiên đa dạng, phong phú. Chúng sống ở nhiều nơi, nhiều môi trường khác nhau và có quan hệ mật thiết với con người.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Vi khuẩn.
- Nấm.
- Thực vật.
- Động vật.
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật: 
- Yêu cầu HS làm phần 6 SGK trang7.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét nội dung bảng theo chiều dọc về:
+ Nơi sống.
+ Kích thước.
+ Khả năng di chuyển.
+ Quan hệ với con người.
- Yêu cầu HS kết luận.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Yêu cầu HS chia các sinh vật trong bảng trang 7 thành nhóm và nêu căn cứ phân chia nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần <.
- Yêu cầu HS chia lại các sinh vật theo các nhóm trong SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế giới sinh vật chia làm mấy nhóm?
+ Căn cứ phân biệt các nhóm sinh vật?
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Sống ở mọi nơi.
+ Đủ cỡ.
+ Di chuyển hoặc không di chuyển.
+ Quan hệ mật thiết với con người.
- HS kết luận: Sinh vật rất đa dạng.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ 4 nhóm: Vi khuẩn. Nấm, Thực vật, Động vật.
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ, mắt thường không nhìn thấy được.
+ Nấm: không có màu xanh.
+ Thực vật: màu xanh.
+ Động vật: di chuyển, nhìn thấy được
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học.
2. Nhiệm vụ của Sinh học: 
 Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. 
- Yêu cầu HS đọc phần <. 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của Sinh học?
+ Nhiệm vụ của Thực vật học?
- HS đọc.
- HS trả lời.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
Học bài cũ.
Đọc trước bài 3 “Đặc điểm chung của Thực vật”.
Sưu tầm hình ảnh thực vật ở các môi trường khác nhau.
Làm bài tập.
Tiết PPCT: 2	 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT 
Bài số : 3 (Lý thuyết)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày dạy: 28/8/2010
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
Biết được sự đa dạng, phong phú của Thực vật.
Biết được đặc điểm chung của Thực vật.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
 + T­ duy logic vµ tr×u t­ỵng.
 + Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tĩc tù gi¸c trong häc tËp 
Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Bảng trang 11.
- Hình ảnh 1 số môi trường có thực vật.
 2) Học sinh:
- Đọc trước bài 3.
- Sưu tầm hình ảnh thực vật trong các môi trường khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
- Sinh vật trong tự nhiên như thế nào?
- Sinh vật trong tự nhiên chia làm mấy nhóm? Kể tên?
- Nhiệm vụ của Sinh học?
 2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
Thực vật trong thiên nhiên đa dạng và phong phú.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và hình ảnh sưu tầm được để thảo luận trả lời phần6SGK trang11. 
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần <.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát và thảo luận. 
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
Đặc điểm chung của thực vật:
Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
Phần lớn không có khả năng di chuyển.
Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 11.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng:
+ Nếu ta đánh 1 con chó nó sẽ phản ứng như thế nào?
+ Nếu đánh 1 cái cây thì cây phản ứng thế nào?
+ Thực vật khác động vật như thế nào?
+ Đặt 1 chậu cây ở cửa sổ 1 thời gian sau thấy có hiện tượng gì?
+ Hiện tượng đó diễn ra nhanh hay chậm? 
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của thực vật.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Chó chạy.
+ Cây đứng yên.
+ Thực vật không di chuyển.
+ Hướng về phía ánh sáng.
+ Phản ứng chậm
- HS kết luận.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
Học bài cũ.
Đọc trước bài 4 “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”.
Sưu tầm hình ảnh cây có hoa và không có hoa.
Tiết PPCT: 3
Bài số : 4 (Lý thuyết)
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU
 CÓ HOA?
Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày dạy: 30/8/2010
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
Biết quan sát, so sánh, phân biệt cây có hoa và cây không có hoa?
Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
 + T­ duy logic vµ tr×u t­ỵng.
 + Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tĩc tù gi¸c trong häc tËp 
Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Bảng trang 13.
- Tranh cây cải.
 2) Học sinh:
- Đọc trước bài 4.
- Sưu tầm hình ảnh 1 số cây có hoa và cây không có hoa. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- Kể tên 1 số loại thực vật ở các môi trường sống khác nhau? 
 2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
 Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
 Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan:
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chứùc năng chính là nuôi dưỡng cây.
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.
Treo hình cây cải
- Yêu cầu HS xác định các bộ phận của cây cải.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng trong SGK phân loại các cơ quan và nêu chức năng các cơ quan của cây cải.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS phân loại các loại cây trong bảng và những cây sưu tầm được thành 2 nhóm cây có hoa và không có hoa.
- Yêu cầu HS dựa vào phần < trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là thực vật có hoa? Thực vật không có hoa?
- Yêu cầu HS làm bài tập phần 6 SGK trang 14. 
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS lên bảng xác định.
- HS phân loại.
- HS quan sát & thảo luận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và trả lời bảng SGK trang 13. 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
2. Cây một năm và cây lâu năm:
- Cây một năm là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm.
- Cây lâu năm là những cây sống lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ 1 số cây 1 năm và cây lâu năm.
- Yêu cầu HS thảo luận nêu căn cứ phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS nêu ví dụ.
- HS thảo luận.
- HS kết luận.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u  ... øo, đa bào?
+ Chú thích hình 36.1. 37.1?
- HS trả lời.
Hoạt động 2: Ôn tập bài 38.
2) Bài 38:
- So sánh rêu với tảo:
+ Giống nhau:
Cấu tạo đơn giản.
Có diệp lục.
+ Khác nhau:
Rêu:
Đa bào.
Sống nơi ẩm ướt.
Rễ giả, thân, lá đơn giản.
Thực vật bậc cao.
Tảo:
Đơn hoặc đa bào.
Sống ở nước.
Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
Thực vật bậc thấp.
- Sự phát triển của rêu:
+ Cơ quan sinh sản bằng bào tử.
+ Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành cây rêu con.
- Yêu cầu HS trả lời:
+ So sánh rêu và tảo?
+ Nêu sự phát triển của cây rêu?
- HS trả lời.
Hoạt động 3:Ôn tập bài 39.
3) Bài 39:
- So sánh dương xỉ với rêu:
+ Giống nhau:
Thực vật bậc cao.
Có rễ, thân, lá.
Cơ quan sinh sản là túi bào tử.
Sinh sản bằng bào tử.
+ Khác nhau:
Dương xỉ:
Rễ thật.
Có mạch dẫn.
Túi bào tử nằm ở mặt sau lá già.
Túi bào tử có vòng cơ.
Túi bào tử hình thành trước thụ tinh.
Bào tử phát triển thành nguyên tản, cây dương xỉ con mọc từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
Rêu:
Rễ chưa chính thức.
Chưa có mạch dẫn.
Túi bào tử ở ngọn cây rêu.
Túi bào tử có nắp đậy.
Túi bào tử hình thành sau quá trình thụ tinh.
Bào tử nảy mầm thành cây rêu con.
- Yêu cầu HS trả lời:
+ So sánh dương xỉ với rêu?
+ Nêu sư phát triển của dương xỉ?
+ Dấu hiệu nhận biết 1 cây dương xỉ?
- HS trả lời.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1 tiết:
+ Xem lại các bài 35-> 39.
+ Học ghi nhớ bài 37 -> 39.
+ Học chú thích hình 36.1, 37.1.
+ Học bảng trang 116, sự phát triển của rêu và dương xỉ.
Tiết PPCT: 66	
Bài số : (Lý thuyết)
Bµi tËp häc kú ii
lớp 6A Tiết...............Ngày............................ Sĩ số..................
lớp 6B Tiết...............Ngày............................ Sĩ số..................
lớp 6C Tiết...............Ngày............................ Sĩ số..................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Tìm 1 số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại và cơ sở khoa học của biện pháp đó.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
 + T­ duy logic vµ tr×u t­ỵng.
 + Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tĩc tù gi¸c trong häc tËp 
II/ CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên:
- Hình 7.4, 10.1A.
 2) Học sinh:
- Học bài theo nội dung ôn tập cho trước. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Kiểm tra bài cũ:
 2)Nội dung bài mới:
Ho¹t ®éng 1: D¹ng c©u hái (bµi tËp) tù luËn. 
Ho¹t ®éng cđa GV - HS
Ghi b¶ng
- GV yªu cÇu ho¹t ®éng nhãm, hoµn thµnh mét sè c©u hái sau:
- GV: Yªu cÇu ®¹i diƯn c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶, nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV: NhËn xÐt, ®¸nh gi¸, cho ®¸p ¸n ®ĩng.
C©u hái th¶o luËn.
1. Nªu ®iỊu kiƯm cÇn cho h¹t nÈy mÇm, ®Ĩ h¹t gieo nÈy mÇm tèt cÇn lµm g×?
2.XÕp c¸c lo¹i qu¶ sau ®©y vµo c¸c nhãm qu¶ ®u ®đ , qu¶ t¸o , qu¶ m¬ , qu¶ tranh , qu¶ cµ chua , qu¶ ®Ëu , qu¶ c¶i ,
 3.Ph©n biƯt líp mét l¸ mÇm vµ líp hai l¸ mÇm.
4.Nªu nguån gèc c©y trång?
Con ng­êi lµm g× ®Ĩ c©y trång kh¸c víi c©y d¹i.
Ho¹t ®éng 2: D¹ng bµi tËp tr¾c nghiƯm 
- GV: Yªu cÇu häc sinh lµm c¸c bµi tËp sau: gi¸o viªn treo b¶ng phơ
Câu 1. Hãy chọn các từ thích hợp điền vào vị trí đánh số từ 350 đến 352 sao cho phù hợp:
Quá trình phát triển của giới thực vật cĩ 3 giai đoạn chính:
-	Sự xuất hiện của các thực vật ở (350).
-	Các thực vật (351).. lần lượt xuất hiện
-	Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật (352)
Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Bĩn phân như thế nào để cĩ năng suất cao?
	A. Bĩn đúng lúc	 B. Bĩn đúng loại
	C. Bĩn đủ liều lượng 	D. Tất cả các ý đều đúng
sinh ngän.
Câu 3. Dương xỉ thuộc ngành :
A. Quyết 	B. Hai lá mầm 	C. Hạt kín 	D. Hạt trần 
Câu 9. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Mơi trường sống của rêu là mơi trường nào ?
	A. Chỗ ẩm ướt	 B. Chỗ khơ cạn	
	C. Chỗ vừa khơ vừa nĩng	D. Chỗ nĩng ẩm
Câu 15. Hãy lựa chọn các phương án A, B, C hoặc D để trả lời cho câu hỏi sau:
Hình thức thụ phấn cĩ hiệu quả nhất là thụ phấn?
	A. Nhờ sâu bọ	B. Nhờ sâu bọ và nhờ giĩ.
	C. Nhờ giĩ	D. Nhờ con người
Câu 18. Em hãy khoanh trịn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng:
Nhĩm nấm nào gồm tồn nấm cĩ ích?
 A. Nấm hương, nấm than, mộc nhĩ, nấm sị.
	B. Mốc xanh, nấm linh chi, nấm von, nấm rơm.
	C. Nấm hương, mộc nhĩ, nấm rơm, nấm sị.
	D. Nấm lim, nấm than, mộc nhĩ, nấm hương
Câu 21. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Vi khuẩn được phân bố ở những đâu ?
	A. Chỉ cĩ trong đất.
	B. Cĩ ở khắp nơi: Trong đất, trong nước, khơng khí kể cả trên cơ thể động vật, thực vật con người.
	C. Chỉ cĩ những chỗ bẩn: cống rãnh,.
Câu 20. Trong những đặc điểm sau đây đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây hạt trần?
	A. Lá đa dạng 
	B. Cĩ sự sinh sản hữu tính 
	C. Cĩ hạt hở , chưa cĩ hoa , chưa cĩ quả .
	D. Cĩ rễ thân lá chính thức chưa , cĩ mạch dẫn 
Câu 31. Dương xỉ sinh sản bằng :
	A. Sinh sản sinh dưỡng 	B. Sinh sản hữu tính 
	C. Sinh sản bằng hạt 	D. Sinh sản bằng bào tử.
Câu 36. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Tảo cĩ những dạng sống nào?
	A. Tảo nước ngọt và tảo nước mặn
	B. Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoắn, tảo vịng
	C. Tảo đơn bào, tảo đơn bào sống tập đồn, tảo đa bào
	D. Rau mơ, rau diếp biển, rau câu
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
 ¤n tËp chuÈn bÞ thi häc kú
-Tiết PPCT: 35 THI HỌC KỲ II
 lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Kiểm tra kiến thức HS tiếp thu được từ chương 1 chương 3.
Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
 + T­ duy logic vµ tr×u t­ỵng.
 + Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tĩc tù gi¸c trong häc tËp 
II/ CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi.
- Đề kiểm tra. 
 2) Học sinh:
- Học bài từ chương 1 chương 3.
III.néi dung:Thi theo ®Ị cđa Phßng gi¸o dơc ®µo t¹o B¾c Quang
Tuần:33- Tiết: 68,69,70
§53. THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
	- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính 
	- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
	- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể.
 2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng, quan sát thực hành
	- Kỹ năng làm việc đặc biệt, bảo vệ cây cối
 3. Thái độ hành vi:
	- Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối
 II. Chuẩn Bị Cho Buổi Tham Quan
 1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị địa điểm: Giáo viên trực tiếp tìm địa điểm trước
	- Dự kiến phân công nhóm trưởng
 2. Học sinh:
	- Ôn tập kiến thức có liên quan
	- Chuẩn bị dụng cụ (theo nhóm)
	 + Dụng cụ đào đất
	 + Túi ni lông trắng
	 + Kéo cắt cây
	 + Kép ép tiêu bản
	 + Panh, kính lúp
	 + Nhãn ghi tên cây (theo mẫu)
	- Kẽ sẵn bảng theo mẫu (tr173)
III. Các Hoạt Động Trong Buổi Tham Quan 
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt Động 1 : Quan sát ngoài thiên nhiên
- Giáo viên yêu cầu các hoạt động theo nhóm
	 + Cách thực hiện
 a. Quan sát hình thái về một số thực vật:
	+ Quan sát rể, thân, lá, hoa, quả
	+ Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước, tìm đặc điểm thích nghi 
	+ Lấy mẫu cho vào túi ni lông: lưu ý học sinh lấy mẫu gồm các bộ phận:
	 - Hoa hoặc quả
	 - Cành nhỏ (đối với cây)
	 - Cây (đối với cành nhỏ)
	 Buộc nhãn tên cây để khỏi nhầm lẫn
	(Giáo viên nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại)
 b. Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm:
- Nội dung quan sát
	- Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật 
	- Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm
	- Thu thập mẫu vật 
	- Ghi chép ngoài thiên nhiên: Giáo viên chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép.
c. Ghi chép:
	- Ghi chép ngay những điều quan sát được 
	- Thống kê vào bảng kẽ sẵn
Hoạt Động 2 : Quan sát nội dung tự chọn
* Học sinh có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung 
	* Cách thực hiện:
	 - Giáo viên phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. Ví dụ: nội dung B: cần quan sát các vấn đề sau:
	+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo
	+ Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đế, mọc trên cây gỗ to.
	+ Quan sát thực vật sống ký sinh: tầm gửi, dây tơ hồng
	+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
+ Quan sát biến dạng của rể, thân, lá
	+ Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật
	+ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan
 Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật.
Hoạt Động 3 : Thảo luận toàn lớp
* Khi còn khoảng thời gian 30 phút, giáo viên tập trung lớp
	* Yêu cầu nhóm đại diện trình bày kết quả quan sát được các bạn khác bổ sung.
	* Giáo viên giải đáp các thắc mắc của học sinh
	* Nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực
	* Yêu cầu học sinh viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK (tr173)
Nhóm đại diện trình bày kết quả quan sát được
Học sinh viết báo cáo thu hoạch
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
	1. Hoàn thiện báo cáo thu hoạch
	2. Lập làm mẫu cây khô
	 - Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô
	 - Cách làm: theo hình dạng SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinhhoc63cotcanam 20102011.doc